Top 100 bảng xếp hạng fedex cup năm 2022

Top 100 bảng xếp hạng fedex cup năm 2022

Get real time updates directly on you device, subscribe now.

Sau các giải major, FedEx Cup là chuỗi giải đấu lớn thứ hai thuộc khuôn khổ của PGA Tour thu hút được sự quan tâm của golfer và người hâm mộ. Vậy FedEx Cup có gì đặc biệt?

FedEx Cup là chuỗi giải đấu lớn thứ hai thuộc khuôn khổ của PGA Tour

• PGA Tour mùa giải 2021-2022 đánh dấu 16 năm ra đời của chuỗi các giải đấu của FedEx Cup.

• FedEx Cup là chuỗi sự kiện tính điểm kéo dài cả mùa giải với đỉnh điểm là các trận FedEx Cup Playoffs. Người có số điểm cao nhất sau các giải đấu này sẽ giành danh hiệu FedEx Cup danh giá.

 • Top 125 người chơi hàng đầu trong bảng xếp hạng FedEx Cup có đủ điều kiện tham dự 3 giải đấu của FedEx Cup Playoffs để vượt qua các nhát cắt 125, 70 và 30.

• Tại chung kết FedEx Cup Playoffs – giải đấu TOUR Championship, PGA Tour sẽ áp dụng một hệ thống tính điểm mới dựa theo số gậy để đảm bảo rằng golfer có kết quả tốt nhất Tour Championship sẽ giành danh hiệu FedEx Cup. Điều này cũng đồng nghĩa để có thể chiến thắng FedEx Cup, người chơi bắt buộc phải vô địch Tour Championship.

• Tổng tiền thưởng cho FedExCup Playoffs là 75 triệu đô la, trong đó Nhà vô địch FedEx Cup thu về 18 triệu đô la.

FedEx Cup là gì?

Top 100 bảng xếp hạng fedex cup năm 2022
Patrick Cantlayvô địch FedEx Cup 2021

FedEx Cup là Cúp vô địch dành cho các tay golf chơi tại PGA Tour. Qua mỗi giải đấu của PGA Tour, các tay golf sẽ được cộng một số điểm nhất định trên bảng xếp hạng của FedEx Cup. Sau khi mùa giải PGA Tour kết thúc, những tay golf nằm trong top 125 (tính cả đồng hạng) trên bảng xếp hạng sẽ tranh tài tại FedEx Cup Playoffs để chọn ra nhà vô địch cuối cùng.

Điều kiện để dự FedEx Cup Playoffs?

Người chơi nằm trong top 125 (tính cả đồng hạng) trên BXH FedEx Cup tính đến cuối mùa giải PGA Tour sẽ được dự FedEx Cup Playoffs.

FedEx Cup lần đầu được tổ chức khi nào?

Năm 2007

Người chơi vượt qua các vòng đấu của FedEx Cup như thế nào?

Top 125 người chơi sẽ tham gia giải đầu tiên The Northern Trust. Sau đó, sẽ chỉ có 100 người chơi được quyền tham dự giải thứ 2 Dell Technologies Championship. Tiếp theo, top 70 sẽ tham dự BMW Championship. Và cuối cùng top 30 người chơi xuất sắc nhất sẽ tham dự Tour Championship.

Thế giới bản tin | Vina Aspire News

Nguồn : https://vietnamgolfmagazine.net/vi/fedex-cup-nhung-dieu-chua-biet

Get real time updates directly on you device, subscribe now.

Fedex Cup đã chính thức được tổ chức từ năm 2007, nhưng đối với người hâm mộ golf, không phải mấy ai cũng có thế hiểu được tường tận cơ cấu tổ chức của sự kiện này. Sau đây là 1 số câu trả lời cho những câu hỏi phổ biến nhất.

Top 100 bảng xếp hạng fedex cup năm 2022

FedEx Cup là gì?

FedEx Cup là Cúp vô địch dành cho các tay golf chơi tại PGA Tour, qua mỗi giải đấu của PGA Tour các tay golf sẽ được cộng một số điểm nhất định trên bảng xếp hạng của FedEx Cup. Sau khi mùa giải PGA Tour kết thúc, những tay golf nằm trong top 125 (tính cả đồng hạng) trên bảng xếp hạng sẽ tranh tài tại FedEx Cup Playoffs để chọn ra nhà vô địch cuối cùng.

FedEx Cup Playoffs là gì?

FedEx Cup Playoffs là 1 chuỗi 4 giải đấu (mỗi giải có tổng phần thưởng 9 triệu USD), bắt đầu khởi tranh sau khi mùa giải PGA Tour kết thúc và để chọn ra nhà vô địch toàn mùa giải.

Lịch trình 2018:

23-26/8: Giải The Northern Trust  tại sân Ridgewood CC,  Paramus,  NJ.

31/8-3/9: Giải Dell Technologies Championship tại sân TPC Boston,  Norton,  MA.

6-9/9: Giải BMW Championship tại sân Aronimink GC,  Newtown Square,  PA.

20-23/9: Giải Tour Championship tại sân East Lake GC,  Atlanta,  GA

Điều kiện để dự FedEx Cup Playoffs?

Người chơi nằm trong top 125 (tính cả đồng hạng) trên BXH FedEx Cup tính đến cuối mùa giải PGA Tour sẽ được dự FedEx Cup Playoffs.

FedEx Cup lần đầu được tổ chức khi nào?

Năm 2007

Top 125 người chơi sẽ được thi đấu cả chuỗi 4 giải đấu playoff?

Không, top 125 người chơi đó chỉ đạt tiêu chuẩn dự giải đầu tiên The Northern Trust. Sau đó, sẽ chỉ có 100 người chơi được quyền tham dự giải thứ 2 Dell Technologies Championship. Tiếp theo, top 70 sẽ tham dự BMW Championship. Và cuối cùng top 30 người chơi xuất sắc nhất sẽ tham dự Tour Championship.

Điểm số mà các golfer tích lũy trong cả mùa có đặt lại về 0 khi bước vào FedEx Cup Playoffs không?

Người chơi sẽ giữ nguyên điểm số họ giành được trong cả mùa ở chuỗi 3 giải playoff đầu tiên.

Ở giải cuối cùng, Tour Championship, điểm sẽ được đặt lại theo quy định của giải với các mốc điểm khác nhau dựa trên thứ hạng. Top 5 người đứng hạng cao nhất sẽ chắc chắn vô địch FedEx Cup nếu họ vô địch Tour Championship (+2000 điểm).

Điểm số giành được trong FedEx Cup Playoffs có khác trong mùa giải không?

Có. Điểm giành được trong FedEx Cup sẽ nhiều hơn gấp 4 lần.

Người chơi có thể bỏ qua 1 giải playoff và tham gia giải tiếp theo không?

Có, người chơi hoàn toàn có thể làm vậy nếu số điểm tích lũy của họ vẫn đủ tiêu chuẩn để tham gia giải playoff tiếp theo.

Các nhà vô địch FedEx Cup từ trước tới nay?

Tiger Woods (2007, 2009)

Vijay Singh (2008)

Jim Furyk (2010)

Bill Haas (2011)

Brandt Snedeker (2012)

Henrik Stenson (2013)

Billy Horschel (2014)

Jordan Spieth (2015)

Rory McIlroy (2016)

Justin Thomas (2017)

Nhà vô địch FedEx Cup cuối cùng có nhận được thêm giải thưởng gì không?

Có, nhà vô địch cuối cùng của FedEx Cup sẽ nhận thêm cho mình 10 triệu USA và chắc suất 5 năm tham dự PGA Tour.


Điểm FedExcup

Thứ hạngTênTổng số điểmSự kiệnThu nhậpĐiểm trung bình thực tế
1 Sức mạnh của Seamus749 6 $ 1,892,73768.2
2 Keegan Bradley638 3 $ 2,380,22468.1
3 Mackenzie Hughes614 5 $ 1,708,53368.8
4 Tom Kim601 3 $ 1,777,08567.3
5 Brian Harman594 4 $ 1,725,00567.3
6 Adam Svensson583 7 $ 1,691,35669.3
7 Max Homa573 3 $ 1,609,80568.3
8 Russell Henley510 4 $ 1,505,08569.5
9tTony Finau500 2 $ 1,512,00067.2
9tTony Finau500 1 $ 1,512,00066.8
11 Rory McIlroy489 7 $ 1,890,00068.5
12 Taylor Montgomery479 5 $ 1,416,59268.4
13 Thomas Detry441 6 $ 1,202,25269.1
14 Sahith theegala430 8 $ 1,387,61568.8
15 Andrew Putnam401 7 $ 1,414,47968.2
16 Joel Dahmen399 6 $ 1,179,56369.0
17 Matthew Nesmith366 8 $ 1,236,49368.4
18 Patrick Rodgers358 4 $ 936,62868.8
19 Rickie Fowler352 5 $ 1,292,18069.5
20 Danny Willett325 3 $ 993,11368.2
21 Kurt Kitayama319 6 $ 1,199,79669.6
22 Tyson Alexander318 7 $ 971,14769.1
23 Alex Smalley314 6 $ 897,89070.4
24 Sepp Straka299 6 $ 908,79368.5
25 Tom Hoge297 7 $ 964,09069.7
26 Callum tarren284 6 $ 822,06269.2
27 Emiliano Grillo280 7 $ 937,59269.2
28 Ben Taylor271 6 $ 776,83268.4
29 Maverick McNealy262 7 $ 823,77368.9
30 Ben Griffin258 7 $ 620.98169.1
31 Justin thấp hơn252 7 $ 678,86268.8
32 Will Gordon245 1 $ 668,27265.8
33 Patrick Cantlay236 6 $ 712.00068.7
34 Ngày Jason223 4 $ 700,58368.4
35 K.H. Lee216 7 $ 800,08770.6
36 Garrick Higgo210 6 $ 586,75468.6
37 Greyson Sigg210 6 $ 540,59569.0
38 Kevin Yu208 7 $ 496,67869.3
39 David Lingmerth207 3 $ 571,25067.8
40 Viktor Hovland203 7 $ 711,43069.2
41 Robby Shelton201 3 $ 500,38168.6
42 Scottie Scheffler201 6 $ 601,14568.7
43 Hayden Buckley199 8 $ 631,26469.6
44 Seonghyeon Kim199 5 $ 558,11168.9
45 Adam Hadwin197 7 $ 574,58869.4
46 Wyndham Clark194 6 $ 554,38968.9
47 J.J. Spaun192 4 $ 510,33568.3
48 Aaron khôn ngoan189 6 $ 608,77069.2
49 Brendon Todd188 8 $ 605,15270.0
50 Tạm biệt hun an182 6 $ 512,54869.0
51 Nick Hardy178 5 $ 459,89768.9
52 Trưởng khoa Burmester177 7 $ 487.97069.3
53 Harris English176 6 $ 442,01169.6
54 Nick Taylor171 3 $ 443,13068.2
55 Mito Pereira171 7 $ 508,78569.6
56 Denny McCarthy171 5 $ 403,46569.1
57 Alex Noren165 7 $ 488,07769.7
58 Mark Hubbard160 8 $ 439,73469.4
59 Lee Hodges155 7 $ 505.50069.3
60 Aaron Rai150 5 $ 437,29569.8
61 Davis Thompson144 7 $ 434.93470.0
62 Taylor Moore144 8 $ 411,45769.6
63 Russell Knox139 7 $ 308,64569.5
64 Adam Schenk137 7 $ 381,88869.6
65 Joseph Bramlett136 3 $ 394,41668.3
66 Sungjae im136 6 $ 389,97670.7
67 Troy Merritt135 7 $ 431.33568.9
68 Sam Ryder132 6 $ 371,49368.9
69 Beau Hossler132 6 $ 337,28370.1
70 Harrison Endycott131 7 $ 334,35269.2
71 Stephan Jaeger129 2 $ 351,60668.6
72 Tommy Fleetwood128 7 $ 484,58769.5
73 Áo giáp Ryan127 7 $ 302,30770.0
74 Davis Riley127 4 $ 299,60668.7
75 Aaron Baddeley126 7 $ 296,76270.0
76 David Lipsky123 1 $ 338,33067.5
77 Jon Rahm118 5 $ 462.00071.3
78 Trey Mullinax118 4 $ 372,22069.3
79 Si Woo Kim113 6 $ 334,21369.3
80 Martin Laird113 7 $ 277,66570.0
81 Scott Piercy110 4 $ 266,77469.1
82 Matt Kuchar107 5 $ 265,02769.9
83 Chris Stroud105 3 $ 318,86470.0
84 Sam bị bỏng99 5 $ 361,65069.3
85 Keith Mitchell99 7 $ 285,65570.5
86 Zecheng Dou98 7 $ 229,55870.1
87 Kevin Streelman98 7 $ 223,30469.9
88 Henrik Norlander96 4 $ 226,34069.0
89 Cameron Davis94 8 $ 292,00969.6
90 Brandon Wu92 3 $ 229,09568.6
91 Justin Rose89 6 $ 248,40870.3
92 Paul Haley ii88 2 $ 229,47268.8
93 Billy Horschel87 5 $ 335,25569.5
94 Patton Kizzire86 7 $ 247,53972.3
95 Max McGreevy86 7 $ 214,51769.9
96 Erik Barnes86 3 $ 240,78068.8
97 Collin Morikawa85 6 $ 222,51870.9
98 Cameron Champ84 7 $ 341.00070.4
99 Dylan Frittelli82 4 $ 225,70669.8
100 Christiaan Bezuidenhout79 6 $ 198,71670.1
101 Zac Blair79 4 $ 192,57569.8
102 Stallings Scott78 5 $ 221,11770.1
103 J.T. POSTON75 1 $ 176,94167.5
104 Xander Schauffele73 5 $ 297.00070.9
105 Gary Woodland72 6 $ 232,57571.1
106 Nick Watney71 4 $ 186,87669.9
107 Seung-yul noh71 7 $ 175,57070.3
108 Harry Hall71 7 $ 180,71070.4
109 Austin Smotherman69 6 $ 146,01770.1
110 Matt Wallace68 3 $ 159,12069.6
111 Corey Conners67 7 $ 173,39069.8
112 Austin Cook66 4 $ 135,49069.9
113 Taylor Pendrith64 2 $ 185,35569.1
114 Tyrrell Hatton64 4 $ 217,39470.6
115 Brian Stuard64 7 $ 173,16469.7
116 Eric Cole63 4 $ 134,17069.9
117 Hideki Matsuyama62 6 $ 149,71369.8
118 Chesson Hadley61 5 $ 125,83270.6
Brendan Steele$ 184,74060 2 119T68.5
Brendan Steele$ 184,74060 2 119T68.7
121 Brian Gay58 5 $ 134,87569.7
122 Matthias Schwab57 7 $ 153,97570.1
123 Matthew Fitzpatrick55 1 $ 189,75668.8
124 Ben Martin52 7 $ 126,93370.4
125 Justin Suh48 7 $ 127,95970.6
126 Satoshi Kodaira47 1 $ 151,67468.0
127 Danny Lee47 6 $ 116,94570.4
128TFabian Gomez46 1 $ 89,37568.0
128TFabian Gomez46 2 $ 89,37569.2
130 Andrew Novak45 8 John Huh71.0
131 $ 121,25645 3 Cameron Percy69.7
132 $ 84,95643 6 Chris Kirk70.4
133 $ 109,64943 2 Lucas Herbert68.8
134 $ 102,84041 2 Cameron Young69.6
135 $ 110,89239 7 Adam Long70.4
136 $ 88,45138 4 Sebastian Munoz69.7
137 $ 107,67038 6 Danh sách Luke70.9
$ 121,280138t38 6 Charley Hoffman69.9
$ 121,280138t38 7 Charley Hoffman70.2
140 $ 69,94437 7 Robert Streb70.6
141 M.J Daffue36 6 $ 93,02771.5
Scott Harrington$ 66,41435 5 142t70.9
Scott Harrington$ 66,41435 1 142t69.5
Scott Harrington$ 66,41435 7 142t72.0
145 Nico Echavarria35 4 $ 56.55070.1
146 Shane Lowry34 5 $ 88,30570.4
147 Richy Werenski34 4 James Hahn69.9
148 $ 75,81333 2 Carl Yuan69.5
149 $ 75,54033 6 Ryan Moore70.3
150 $ 72,62131 6 William McGirt70.0
151 $ 64,38530 4 Kyle Westmoreland70.6
152 $ 74,58229 7 Austin Eckroat71.4
153 $ 89,93928 2 Lucas Glover70.5
154 $ 88,38528 8 Michael Kim70.5
$ 64,914Kevin Kisner28 6 $ 69,75871.1
$ 64,914Kevin Kisner28 4 $ 69,75871.6
157 Chad Ramey27 6 $ 70,82070.5
158 155T25 4 Kramer Hickok70.1
159 $ 55,27323 5 Jimmy Walker70.3
160 Nate Lashley23 2 $ 65,46569.7
161 Brice Garnett23 7 $ 64,75870.7
162 Stewart Cink21 5 $ 64,03171.1
163 Cody Gribble20 4 $ 45,33770.2
164 Brent Grant18 6 $ 48,31371.1
165 C.T. Chảo18 7 $ 74,14171.0
166 Dylan Wu18 6 $ 54,39071.3
Tano Goya$ 54,01817 2 Philip Knowles70.0
Tano Goya$ 54,01817 5 Philip Knowles70.6
Tano Goya$ 54,01817 3 Philip Knowles69.9
170 $ 53,42115 4 Jim Herman70.2
171 $ 44,74915 7 167T71.5
172 Jonathan Byrd14 1 $ 29,68370.5
173 Vincent Norrman12 3 $ 36,45770.9
174 Erik Van Rooyen12 6 Trevor hình nón72.4
175 $ 40,42512 5 Brandon Matthews71.1
176 $ 31.99512 5 Justin Thomas71.5
177 $ 38,43012 7 Francesco Molinari70.6
178 $ 40,84311 6 Chez Reavie71.1
179 $ 45,48810 4 Andrew Landry70.7
180 $ 51,57010 5 Peter Malnati71.9
181 $ 40,6059 7 Kevin Tway71.3
182 $ 30,6609 7 Kevin Roy71.3
183 $ 36,9968 4 Ryan Palmer71.0
185 $ 29,0858 4 Matthias Schmid70.5
$ 32,335Michael Gligic8 1 $ 21,79569.3
$ 32,335Michael Gligic8 1 $ 21,79569.3
188 Carson Young7 6 $ 34,57872.0
Michael Thompson$ 34,8806 3 Doug Ghim71.3
Michael Thompson$ 34,8806 1 Doug Ghim71.3
191 $ 34,5606 2 186t70.0
192 Arjun Atwal6 3 $ 16.36770.0
193 Ben Crane5 2 Trevor Werbylo71.0
194 $ 30,1305 1 189t71.5
195 Webb Simpson5 2 $ 21,84071.5
196 Jordan Spieth4 3 Camilo Villegas71.9
197 $ 15,2754 3 Huấn luyện viên Martin72.0
198 $ 18,6304 1 Zach Johnson71.3
199 $ 19,2364 4 Brandt Snedeker70.9
200 $ 17,8404 7 Scott Brown71.5

Top 100 bảng xếp hạng fedex cup năm 2022
$ 14,365
Any commercial use or distribution without the express written consent of STATS PERFORM is strictly prohibited.

Bảng xếp hạng Cup FedEx hiện tại là gì?

Bảng xếp hạng FedEx Cup 2022: Bảng xếp hạng điểm trước Giải vô địch tour..
Scottie Scheffler - 4.205 điểm ..
Patrick Cantlay - 4.129 ..
Will Zalatoris - 3.680 ..
Xander Schauffele - 2.824 ..
Sam Burns - 2.604 ..
Cameron Smith - 2.547 ..
Rory McIlroy - 2.413 ..
Tony Finau - 2.375 ..

Rickie Fowler ở đâu trong bảng xếp hạng FedEx Cup?

Svensson chuyển lên đến số 6 từ 92, Tarren đến 25 từ 84, Theegala đến 13 từ 29, Dahmen lên bốn vị trí đến 15, Stroud đến 82 từ 166, quyền lực ở vị trí thứ 1 và Smalley lên tám vị trí đến 22. ...Bảng xếp hạng khác ..

Ai sẽ giành được FedEx 2022?

Ai đã giành được Cup FedEx 2022?Sau khi giành chức vô địch Tour 2022 với tổng số điểm là 263, nhà vô địch lớn bốn lần Rory McIlroy đã giành được Cup FedEx Cup 2022.Đây là lần thứ ba của anh ấy giành được Giải vô địch FedEx Cup, với những chiến thắng khác của anh ấy xảy ra vào năm 2016 và 2019.Rory McIlroy clinched the 2022 FedEx Cup. This is his third time winning the FedEx Cup Championships, with his other wins occurring in 2016 and 2019.

Ai đã tạo ra 30 cầu thủ cuối cùng cho FedEx Cup?

Nơi
Người chơi
Tổng cộng
1.
Rory McIlroy
$18,000,000
T2.
Scottie Scheffler
$5,750,000
T2.
Sungjae im
$5,750,000
4.
Xander Schauffele
$4,000,000
Giải vô địch du lịch: Tiền thưởng của FedExcup cho tất cả 30 người chơiWWW.pgatour.com TIN TỨC TIN TỨC 2022/08/28