Training morse là gì

Bạn đã từng nghe tới mã Morse bao giờ chưa? Trong quá khứ, mật mã Morse chính là một phương thức truyền tin bí mật được sử dụng rất rộng rãi, đặc biệt là trong quân đội. Ngày nay, mã Morse chủ yếu được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ, ngành hàng hải, các hoạt động vô tuyến nghiệp dư, các hoạt động và các câu lạc bộ dã ngoại sinh tồn, các câu lạc bộ hướng đạo sinh … và đặc biệt vẫn luôn luôn được ứng dụng hiệu quả trong việc tìm kiếm cứu hộ và phát tín hiệu cầu cứu của người bị lạc nơi hoang dã.

Xem thêm về mã Morse ở đây


Page 2

Bạn đã từng nghe tới mã Morse bao giờ chưa? Trong quá khứ, mật mã Morse chính là một phương thức truyền tin bí mật được sử dụng rất rộng rãi, đặc biệt là trong quân đội. Ngày nay, mã Morse chủ yếu được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ, ngành hàng hải, các hoạt động vô tuyến nghiệp dư, các hoạt động và các câu lạc bộ dã ngoại sinh tồn, các câu lạc bộ hướng đạo sinh … và đặc biệt vẫn luôn luôn được ứng dụng hiệu quả trong việc tìm kiếm cứu hộ và phát tín hiệu cầu cứu của người bị lạc nơi hoang dã.

Xem thêm về mã Morse ở đây


Page 3

Bạn đã từng nghe tới mã Morse bao giờ chưa? Trong quá khứ, mật mã Morse chính là một phương thức truyền tin bí mật được sử dụng rất rộng rãi, đặc biệt là trong quân đội. Ngày nay, mã Morse chủ yếu được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ, ngành hàng hải, các hoạt động vô tuyến nghiệp dư, các hoạt động và các câu lạc bộ dã ngoại sinh tồn, các câu lạc bộ hướng đạo sinh … và đặc biệt vẫn luôn luôn được ứng dụng hiệu quả trong việc tìm kiếm cứu hộ và phát tín hiệu cầu cứu của người bị lạc nơi hoang dã.

Xem thêm về mã Morse ở đây

Morse CodeMã Morse. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Morse Code - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Mã Morse là một hệ thống rất đơn giản của giao tiếp dựa trên một hệ thống nhị phân của dấu chấm và dấu gạch ngang, hoặc trên một số dòng tương phản tương tự khác của tín hiệu. Phát triển trong những năm 1800, mã Morse đã được sử dụng phổ biến trong hơn một thế kỷ, mặc dù nó đã được thay thế phần lớn bằng các phương pháp hiện đại hơn của truyền thông.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Mã Morse được phát minh bởi Stephen Morse năm 1836. Nó được sử dụng rộng rãi cho các hệ thống điện báo nguyên thủy nơi các thông điệp mã Morse đã được chuyển giao bởi các đường và cáp. Trong những ngày đầu của truyền radio, Morse mã cũng là một hình thức giao tiếp chi phối được gửi qua sóng radio, cho đến khi nó trở thành có thể gửi được truyền đi bằng giọng nói.

What is the Morse Code? - Definition

Morse code is a very simple system of communication based on a binary system of dots and dashes, or on some other similar contrasting series of signals. Developed during the 1800s, Morse code was in popular use for more than a century, although it has been largely replaced by more modern methods of communication.

Understanding the Morse Code

Morse code was invented by Stephen Morse in 1836. It was widely used for primitive telegraph systems where Morse code messages were delivered by lines and cables. In the early days of radio transmissions, Morse code was also a dominant communication form sent over radio waves, until it became possible to send voice transmissions.

Thuật ngữ liên quan

  • Telegraphy
  • Fencepost Error
  • Signal
  • Bus Mastering
  • Chat
  • Presence
  • IEEE 802.11e
  • 8b/10b Encoding
  • Bell 212A
  • Collision Avoidance

Source: Morse Code là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

morse code messages

uses html code

on the morse code project

for sample code that uses

code that uses the class

to write code that uses

Bạn đã từng nghe tới mã Morse bao giờ chưa? Trong quá khứ, mật mã Morse chính là một phương thức truyền tin bí mật được sử dụng rất rộng rãi, đặc biệt là trong quân đội. Ngày nay, mã Morse chủ yếu được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ, ngành hàng hải, các hoạt động vô tuyến nghiệp dư, các hoạt động và các câu lạc bộ dã ngoại sinh tồn, các câu lạc bộ hướng đạo sinh … và đặc biệt vẫn luôn luôn được ứng dụng hiệu quả trong việc tìm kiếm cứu hộ và phát tín hiệu cầu cứu của người bị lạc nơi hoang dã.

Mã Morse hay còn được gọi dân dã là mã Moóc là một loại mã hóa ký tự dùng trong viễn thông để truyền các thông tin điện báo. Mã Morse dùng một chuỗi đã được chuẩn hóa gồm các phần tử dài và ngắn để biểu diễn các chữ cái (không phân biệt chữ hoa với chữ thường), chữ số, dấu chấm, dấu gạch ngang và các kí tự đặc biệt của một thông điệp. Trong đó:

  • Thời lượng chấm là đơn vị đo thời gian cơ bản dùng trong truyền tín hiệu mã Morse.
  • Thời lượng dấu gạch ngang dài gấp ba lần thời lượng của dấu chấm.
  • Với mỗi dấu chấm, dấu gạch ngang trong một kí tự sẽ theo sau bởi khoảng thời gian vắng mặt tín hiệu, hay còn gọi là khoảng trắng. Khoảng trắng tương đương với thời lượng của dấu chấm.
  • Các chữ cái trong một từ sẽ được phân tách bằng khoảng trắng có thời gian bằng ba dấu chấm còn các từ được phân tách bằng khoảng trắng có thời gian bằng bảy dấu chấm.
  • Các phần từ dài, ngắn có thể được biểu diễn bằng âm thanh, dấu, gạch, các xung hoặc các kí hiệu tường. Trong tiếng anh, nó được gọi là “chấm”, “gạch”, “dit” và “dah”.

Bởi cấu tạo đơn giản này, do vậy dù hiện này đã có rất nhiều công nghệ và máy móc truyền tin vô cùng hiện đại, nhưng mã Morse vẫn được ứng dụng hiệu quả trong các điều kiện thiếu thốn như bị lạc ở đảo trong rừng … người ta có thể dễ dàng phát ra tín hiệu cấp  cứu bằng âm thanh, ánh sáng…như gõ gây tiếng kêu, dùng còi tàu hỏa, còi xe ô tô, còi cầm tay, dùng đèn pin, dùng các nguồn sáng khác.

Lịch sử hình thành mật mã Morse

Mật mã Morse được công bố lần đầu tiên vào ngày 6 tháng 1 năm 1838 tại Morristown, New Jersey bởi họa sỹ người Mỹ – ông Samuel Finley Breese Morse. Hệ thống điện tín sử dụng mã hóa Morse là một thiết bị sử dụng xung điện để truyền tải tín hiệu liên lạc đã được mã hóa qua đường dây điện.

Training morse là gì
Samuel Finley Breese Morse

Sau phát minh này, một cuộc cách mạng mới trong việc liên lạc trên chiến trường trong quân đội đã nổ ra. Và mật mã Morse được sử dụng rộng rãi để truyền các thông tin điện báo trong suốt những năm từ 1870 đến 1967.

Khi đến châu Âu để nghiên cứu nghệ thuật Pháp và Ý vào năm 1829, Morse đã bắt đầu nghiên cứu những phương pháp mã hóa ký tự để truyền đạt ý tưởng của mình theo cách đặc biệt mà không phải ai cũng có thể hiểu được.

Đến năm 1832, Morse bắt đầu nghiên cứu loại mã hóa ký tự theo các dấu chấm và gạch. Và đến khi ông nghe nói đến một loại nam châm điện mới được phát hiện thì ý tưởng về việc truyền đi các thông điệp đã được mã hóa bằng cách gửi xung điện đã nảy ra trong suy nghĩ của Morse.

Hướng dẫn cách truyền tin bằng mã Morse

Còi Morse thường được làm bằng kim loại (nhôm, đồng) hoặc nhựa. Khi dùng, bạn phải ngậm kín miệng còi bằng môi, đầu lưỡi đè kín lỗ thổi.

Training morse là gì

Còi truyền mã Morse

Khi thổi âm thanh ngắn thì nhả lưỡi ra và đậy lại ngay để đảm bảo người nghe có thể nghe thấy rõ một tiếng TIC thật đanh gọn.

Khi thổi âm thanh dài thì nhả lưỡi ra một lúc và đậy lại sau khoảng nửa giây, như vậy người nghe sẽ nghe được một tiếng TE dài hơn tiếng TIC.

Hướng dẫn phát một bản tin bằng tín hiệu mật mã Mosre

A/ Đối với bên phát tín hiệu mã Morse

– Chuẩn bị: Một hồi còi Morse phát tiếng TE thật dài

– Tín hiệu bắt đầu bản tin: Để khởi đầu bản tin, người gửi tin sẽ thổi chữ NW vài lần để người dịch chuẩn bị giấy bút ra và nhận tin. Tuy nhiên, có một số tài liệu sử dụng nhiều chữ A để khởi đầu bản tin.

– Nội dung bản tin mã Morse: Tùy vào khả năng của người dịch mà thổi còi nhanh hoặc chậm. Ví dụ như với bậc 1 thì thổi với tốc độ khoảng 15 ký tự/1 phút. Khi thổi cần thổi rành mạch từng ký tự một, hết một chữ lại nghỉ một chút, hết một câu thì nghỉ lâu hơn một chút. Một bản tin mã Morse nên thổi 2 lần, với một số trường hợp cần thổi đến 3 lần.

– Tín hiệu chấm dứt bản tin: Thổi chữ AR vài lần.

B/ Đối với bên nhận tin

Cách sơ đẳng nhất là nhận bằng kiểu chấm gạch nhưng cách này khiến tốc độ giải mã bị chậm và phải dùng thêm bảng mẫu tự Morse để tra từng chữ thì mới được một bản tin hoàn chỉnh.

Training morse là gì

Cách khác để giải mã tín hiệu mã Morse là dùng tháp Morse, cụ thể như sau:

– Nếu chữ khởi đầu bằng TE (-) thì dùng một nửa tháp Morse bên trái: Nếu âm tiếp theo là TE thì đi theo hướng ngang còn nếu là TIC thì hướng lên. Ví dụ: TE – TE – TIC – TE, ta sẽ có nửa tháp trái – ngang – lên – ngang và kết quả là được chữ Q.

– Nếu chữ khởi đầu bằng TIC (.) thì dùng nửa tháp bên phải tháp Morse. Nếu âm tiếp theo là TE thì đi theo hướng ngang còn nếu là TIC thì hướng lên. Ví dụ: TIC – TIC – TE – TIC, ta sẽ có nửa tháp phải – ngang – lên – ngang và kết quả là chữ F.

Training morse là gì

Một số phần mềm mã Morse dùng để gửi tin được mã hóa hiện nay

1. Morse Typing Trainer: Phần mềm tìm hiểu về mã Morse

Google đã phát hành công cụ Morse Typing Trainer với tính năng hỗ trợ cho mã Morse trong bàn phím Gboard cho Android và iOS trên điện thoại là chủ yếu. Nhờ đó, bất cứ ai cũng có thể sử dụng Morse Typing Trainer để gửi mã Morse từ bàn phím của mình.

Morse Typing Trainer sử dụng các công cụ hỗ trợ trực quan để giúp người dùng liên kết từng chữ cái trong mã Morse với dấu chấm và gạch ngang tương ứng. Ví dụ, chữ “B” trong mã Morse sẽ là “. – – -”.

+> Với hệ điều hành Android

Bước 1: Tải Gboard về cho điện thoại.

Bước 2: Mở cài đặt ứng dụng

Chọn trường văn bản để hiển thị bàn phím. Nếu xuất hiện bàn phím khác, chạm vào biểu tượng bàn phím ở góc dưới bên phải và chuyển sang Gboard → Kích vào mũi tên ở đầu bàn phím để hiển thị danh sách các biểu tượng → Chọn biểu tượng “3 dấu chấm”. Đây là Menu để hiển thị nhiều mục hơn → Chọn biểu tượng bánh răng để mở cài đặt ( Settings) → Chọn Languages → mục English → Di chuyển sang bên phải  → Morse code. Lúc này, bạn có thể thay đổi một loạt các cài đặt → nhấn Done để thêm bàn phím mã Morse.

Khi muốn thay đổi giữa bàn phím tiêu chuẩn và bàn phím mã Morse, kích vào biểu tượng quả cầu trong Gboard.

+> Với hệ điều hành iOS

Bước 1: Tải ứng dụng Gboard từ App Store.

Bước 2:  Mở cài đặt ứng dụng.

Mở ứng dụng từ màn hình chính → chọn Languages → chọn Add language → Cuộn xuống phía dưới → chọn Morse Code – English. 

Khi muốn sử dụng bàn phím mã Morse, chạm vào biểu tượng quả cầu trong Gboard.

2. Morse Code Translator: Dịch mã Morse và tiếng Anh

Morse Code Translator là trang web cho phép nhập tin nhắn bằng tiếng Anh để xem mã Morse tương ứng và hỗ trợ hiển thị đầu ra tiếng Anh cho các ký tự mã Morse. Sau khi nhập nội dung tin nhắn, bạn có thể nhấn Play để nghe mã Morse. Còn nếu muốn thể hiện nội dung qua ánh sáng thì tích vào hộp Light để hiển thị đèn flash tương ứng mã.

Để gửi mã Morse cho người khác, chọn “Save” để tải xuống bản sao của phần âm thanh dưới định dạng WAV hoặc “Send” để tạo một URL. Người nhận tin có thể nghe được tin nhắn, xem đèn flash và xem các ký tự tiếng Anh xuất hiện trong thời gian thực.

3. Morsecode.me: Giao tiếp với người khác bằng mã Morse

Morsecode.me là chương trình trực tuyến cho phép mọi người tham gia các phòng chat và trò chuyện với nhau bằng mã Morse với nhiều kênh, tương ứng với trình độ sử dụng mã của người tham gia. Khi mọi người gõ, bạn sẽ nghe thấy các âm thanh của mã Morse tương ứng, đồng thời xuất hiện văn bản trong thời gian thực.

4. Morse Decoder: Nghe tin nhắn được mã hóa

Morse Decoder là phần mềm giải mã Morse cho phép người dùng upload lên file âm thanh chứa mã Morse hoặc nghe âm thanh từ micro máy tính. Công cụ sẽ hiển thị các ký tự trong tin nhắn khi phát hiện ra chúng và thông qua công cụ này, bạn có thể gửi tin nhắn được mã hóa bằng mã Morse cho bạn bè.

Tuy nhiên, bạn nên ẩn file mã Morse dưới dạng một track trong file âm thanh gồm nhiều track hoặc dùng ứng dụng tự hủy để gửi tin nhắn an toàn vì bất kỳ ai cũng có thể truy cập file âm thanh thô và giải mã văn bản mã Morse.

– Scorpion English & Outdoor Club – 

Tham gia khóa học phát tín hiệu Morse miễn phí

Training morse là gì