Nội dung bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây. Show Bộ 15 bài tập trắc nghiệm: Tính theo công thức hóa học có đáp án và lời giải chi tiếtCâu 1: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là A. 70% B. 30% C. 40% D. 60% Lời giải: +MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 gam + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O => %mFe = =70% Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là A. 72,4%. B. 68,8%. C. 76%. D. 62,5%. Lời giải: MFe3O4=3.56+4.16=232 Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O => %mFe = =72,4% Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là A. 25%. B. 32,39%. C. 31,66%. D. 38%. Lời giải: +] MNa2SO4=2.23+32+16.4=142 +] Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O +] %mNa= =32,39% Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là A. 16 gam và 14,6 gam. B. 14,4 gam và 16,2 gam. C. 16,2 gam và 14,4 gam. D. 14,6 gam và 16 gam. Lời giải: MAl2O3=2.27+16.3=102 => 30,6 gam Al2O3 có số mol là: Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al và 3 mol nguyên tố O => trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tố Al và 0,9 mol nguyên tố O => khối lượng nguyên tố Al là: 0,6.27 = 16,2 gam Khối lượng nguyên tố O là: 0,9.16 = 14,4 gam Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca[OH]2 A. 40 : 32 : 3 B. 20 : 16 : 1 C.10 : 8 : 0,5 D. 40 : 16 : 2 Lời giải: Trong 1 mol Ca[OH]2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => khối lượng của Ca là: 1.40 = 40 gam Khối lượng của O là: 2.16 = 32 gam Khối lượng của H là: 2.1 = 2 gam => tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1 Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là A. KO2 B. KO C. K2O D. KOH Lời giải: Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O = 100% - 82,98% = 17,02% Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mK = = 78 gam và mO = gam => Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nK = = 2 mol nO = = 1 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40? A. SO. B. SO2. C. SO3. D. H2SO4. Lời giải: Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy Ta có:%mS = %mO = => [1] +] A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80 => MSxOy=32x+16y=80[2] Từ [1] và [2] => x = 1 và y = 3 Vậy công thức hóa học của A là SO3 Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO[NH2]2; amoni sunfat: [NH4]2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca[NO3]2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn. A. CO[NH2]2 B. [NH4]2SO4 C. NH4NO3 D. Ca[NO3]2 Lời giải: +] MCO[NH2]2=12+16+[14+2].2=60 => Phần trăm khối lượng của N trong CO[NH2]2 là: %N=2.MNMCO[NH2]2.100%=2.1460.100%=46,67% +] M[NH4]2SO4=[14+4].2+32+16.4=132 => Phần trăm khối lượng của N trong [NH4]2SO4 là: %N=2.MNM[NH4]2SO4.100%=2.14132.100%=21,21% +] MNH4NO3=14+4+14+16.3=80 => %N=2.MNMNH4NO3.100%=2.1480.100%=35% +] MCa[NO3]2=40+[14+16.3].2=164 => %N=2.MNMCa[NO3]2.100%=2.14164.100%=17,07% Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO[NH2]2 Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit [Fe2O3], manhetit [Fe3O4], xiderit [FeCO3] và pirit [FeS2]. Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là: A. Hematit. B. Manhetit. C. Xiderit. D. Pirit. Lời giải: => phần trăm sắt trong Fe3O4 là cao nhất Đáp án cần chọn là: B Câu 10: A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là A. CH4 B. C3H6 C. C2H6 D. C2H2 Lời giải: A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A là: MA = 15.2 = 30 => MCxHyMCxHy = 12x + y = 30 [1] Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng => => 12x = 0,8.[12x + y] => 2,4x = 0,8y [2] Từ [1] và [2] ta có hệ phương trình: Vậy công thức hóa học của A là: C2H6 Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là: A. MgO B. ZnO C. CuO D. FeO Lời giải: Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là: A. SO2 B. SO3 C. SO4 D. S2O3 Lời giải: Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết: A. N3H. B. NH3. C. NH2. D. N2H Lời giải: MA=dA/H2.MH2=8,5.2=17 gam - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mN = gam và mH = gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nN = 14141414 = 1 mol và nH = 3131 = 3 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3 Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất? a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. FeSO4 e. FeS2. A. FeO B. Fe3O4 C. FeSO4 D. FeS2 và Fe3O4 Lời giải: Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng nitơ cao nhất? A. NO B. NO2 C. N2O D. NH4NO3 Lời giải: Tư duy nhanh: hợp chất của N với O có càng nhiều nguyên tử N thì hàm lượng nito càng cao Ta thấy tỉ lệ 2:1 trong hợp chất N2O là lớn nhất. Do vậy hàm lượng nitơ trong N2O là cao nhất. Đáp án cần chọn là: C ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 15 bài tập trắc nghiệm về Tính theo công thức hóa học có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Hoá học Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21 Tính theo công thức hóa học Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố F...Câu hỏi: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4là: A. 72,4% B. 68,8% C. 76% D. 62,5% Đáp án A - Hướng dẫn giải Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là: \[{n_{Fe}} = \frac{{3 \times 56}}{{56 \times 3 + 16 \times 4}}.100 = 72,4\%\] Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21 Tính theo công thức hóa họcLớp 8 Hoá học Lớp 8 - Hoá học Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là A. 72,4%. B. 68,8%. C. 76%. D. 62,5%. Hướng dẫn M$_{Fe3O4}$=3.56+4.16=232 Trong 1mol Fe$_{3}$O$_{4}$ có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O => %m$_{Fe}$ = =72,4% Đáp án cần chọn là: A Tìm thành phần phần trăm [theo khối lượng] các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau: a]CO và CO2. b]Fe3O4và Fe2O3. c]SO2và SO3.
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là: A. 72,4% B. 68,8% C. 76% D. 62,5% Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe3O2. D. Fe2O3. Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo? A. 71,0 gam. B. 35,5 gam. C. 142,0 gam D. 106,5 gam. Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5? A. 2 mol. B. 4 mol. C. 5 mol. D. 3 mol. Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là A. 25,6 g. B. 67,2 g. C. 80 g. D. 10 g. Các câu hỏi tương tự Câu 1 a, phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? b, cho 3,45g Na tác dụng với O2 được 4,65 g Na2O. Tính mO2 Câu 2: Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? V mol thể tích mol chất khí là gì? Câu 3: Tìm V ở điều kiện tiêu chuẩn của: a, 0,96g SO2 b, 3.1023 phân tử N2 câu 4 : a, Nêu các bước tính % về khối lượng các nguyên tố b, tính % các nguyên tố trong Na2O Câu 5: a, Nêu các bước xác định công thức hóa học của hợp chất. bVận dụng:,1 hợp chất A khối lượng Mol là 100g gồm 40% Ca, 12%C, còn lại là O Giup với ạ, cám ơn nhiều Câu 6: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3 là A. 35%. B. 30%. C. 55%. D. 40%. Câu 7: Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric [HCl], có phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Số mol axit clohidric cần dùng là: A.0,1 mol B.0,125 mol C.0,2 mol D.0,05 mol Câu 8: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là A.1 mol B.0,1 mol C.0,001 mol D.2 mol Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol A. CO và 0,5 mol B. CO2 và 0,5 mol C. C và 0,2 mol D. CO2 và 0,054 mol Câu 10: Cho PTHH sau: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là A. 2,7 gam. B. 6,9 gam. C. 5,4 gam. D. 3,6 gam. Tìm CTPT của hợp chất có thành phần khối lượng như sau: - Hợp chất X có mCa: mO=3,33 :1:4 - Phân tử khối của X là 100. Cho H=1, C= 12, O=16, S= 32, N= 14, Cl=35,5 , Fe=56, Cu=64, Ca=40 Hợp chất Fe3O4 có phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe là 72,4%, còn lại là oxi. Tìm phần trăm theo khối lượng của oxi ?A. 50% B. 67,2% C. 41,7% D. 27,6% Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca[OH]2 |