Trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu Mĩ đã vấp phải thất bại tiêu biểu nhất ở đâu

25
Khi thực hiện “Chiến lược toàn cầu” Mĩ đã vấp phải thất bại nặng nề, tiêu biểu là thất bại trong cuộc chiến?

A. Chiến tranh Triều Tiên B. Chiến tranh xâm lược Việt Nam C. Chiến tranh chống Cuba D. Chiến tranh Trung Đông 26

Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã dẫn tới hậu quả nghiêm trọng nhất là

A. Nhiều cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ khắp đất nước B. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng. C. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang. D. Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, tổng thống từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. 27

Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất châu Phi là

A. Liên bang Nam Phi. B. Hội đồng dân tộc Phi. C. Liên minh châu Phi D. Đại hội dân tộc Phi. 28

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) ?

A. Kết thúc ách nô dịch của đế quốc và phong kiến. B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á. C. Đưa đất nước Trung Quốc bước vào kỉ nguyên mới. D. Làm sụp đổ cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. 29

Sự kiện quan trọng đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A. Cách mạng Ănggôla, Mô dăm bích thắng lợi. B. Namibia tuyên bố độc lập. C. Chế độ Apácthai bị xóa bỏ. D. 17 nước ở châu Phi giành độc lập. 30

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ hợp tác giữa các nước Xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở chính là

A. cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ B. sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển C. củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh thế giới D. chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác – Lê-nin, dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản 31 Nguyên nhân giúp Nhật Bản hạn chế chi phí quốc phòng là? A. Nhật Bản nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mỹ B. Dân cư đông không thích hợp đầu tư vào quốc phòng C. Tài nguyên ít, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh D. Nằm trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần 32

Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai là gì?

A. Đều bắt nguồn từ nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn gốc của mọi phát minh kĩ thuật C. Đưa nhân loại chuyển từ “nền văn minh nông nghiệp” sang ” văn minh trí tuệ”. D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. 33

Mục đích cao nhất của Liên hợp quốc là

A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác mọi mặt giữa các nước trên thế giới. B. thực hiện sự hợp tác về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. C. thực hiện sự hợp tác về quân sự, chính trị. D. phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc 34

Yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo ra bước phát triển “thần kì” của Nhật Bản là

A. các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại. B. con người. C. các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam… D. tài nguyên thiên nhiên của đất nướ 35 Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. D. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên (6-1950). 36

Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phát triển nền công nghiệp truyền thống. B. Phát triển kinh tế công-nông- thương nghiệp. C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. D. Phát triển nền công nghiệp nhẹ. 37

Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là

A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. phóng thành công tàu vũ trụ. C. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. 38

Một trong những nguyên nhân Xô – Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh (cuối tháng 12 -1989) là

A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. B. do chính sách can thiệp của Tây Âu và Nhật Bản. C. cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém. D. xu thế mới của thời đại, hai nước cần phải hợp tác 39 Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích gì? A. Hợp tác về kinh tế văn hóa B. Hợp tác về kinh tế khoa học C. Hợp tác về kinh tế và chính trị. D. Hợp tác về chính trị và văn hóa 40

Năm 1960, sự kiện nổi bật nào diễn ra ở châu Phi?

A. Hệ thống thực dân bị sụp đổ ở châu Phi. B. 17 nước ở châu Phi giành độc lập. C. Cách mạng Ai Cập thành công. D.

Châu Phi hoàn toàn giải phóng.

Trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ vấp phải thất bại nặng nề nhất ở đâu?

A.

ở Việt Nam.

B.

ở Iran

C.

Ở Cuba.

D.

ở Trung Quốc.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

ở Việt Nam.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm Sử 12 Quan Hệ Quốc Tế (1945 - 2000) 60 phút - đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là

  • Sự kiện đánh dấu CNXH mở rộng không gian ra 3 châu lục là

  • Đỉnh cao của sự dối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe là

  • Mỹ phát động chiến tranh lạnh vào thời gian nào? Gắn liền với đời tổng thống nào?

  • Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô & Mĩ ?

  • Từ khi ra đời, tổ chức hiệp ước Vác-sa-va trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ?

  • Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Xô-Mĩ chấm dứt “chiến tranh lạnh” giữa 2 nước lớn?

  • Nội dung nào sau đâykhôngnằm trong diễn tiến của Chiến tranh lạnh?

  • NguyênnhânchínhcủasựrađờiliênminhphongthủVác­sa­va(14-­5­-1955)

  • Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949 ,tình hình châu Âu như thế nào?

  • Trong các mục tiêu sau của Mĩ, mục tiêu không nằm trong "Chiến lược toàn cầu" là:

  • Trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ vấp phải thất bại nặng nề nhất ở đâu?

  • Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

  • TổchứcHiệpướcphòngthủVác­sa­vamangtínhchất

  • Cục diện hai hệ thống xã hội đối lập diễn ra ở những vùng nào ở châu Âu

  • Nhận định nào sau đây không chính xác khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ:

  • Để phát triển khoa học kĩ thuật , Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

  • Sự kiện nào ở Tây Âu đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Mĩ và Liên Xô?

  • Tại sao cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 - 1954) lại trở thành bộ phận cho xung đột hai phe trong thời kì Chiến tranh lạnh?

  • Vì sao “Trật tự hai cực Ianta” bị sụp đổ ?

  • Xung đột Đông - Tây trong những năm sau chiến tranh có nguồn gốc từ sự đối lập trên lĩnh vực gì?

  • SauChiếntranhthếgiớithứhai,đếquốcnàomởrộngcuộcchiếntranh xâmlượckhuvựcTrungĐông

  • Mục đích chung nhất của "Chiến tranh lạnh"do Mĩ phát động là gì?

  • Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949, nhằm:

  • Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  • KhốiSEATOlàliênminhchínhtrịquânsựdonướcnàocầmđầu?

  • Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì?

  • Nguyên nhân sâu xa của chiến tranh lạnh là

  • Tại sao chính phủ Mĩ lại ban hành kế hoạch Mác-san?

  • Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta” ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu dược F2 có ti lệ phân li kiểu hình là 119 cây hoa trắng: 31 cây hoa đỏ: 11 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xáy ra đột biến, tính theo lí thuyêt, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là:

  • Hai cặp gen A/a; B/b quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng . Phép lai nào dưới đây chắc chắn sẽ cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập

  • Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

  • Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng ?

    (1)AaBb x aabb (2)Aabb x aaBb

    (3)AaBb x Aabb (4)AABb x aaBb

    (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb

    (7)AABb x Aabb (8)AAbb x aaBb

  • Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Phép lai sau đây: P: AabbDd x AaBbDd Cho F1 có số kiểu gen, số kiểu hình là bao nhiêu?

  • Cho phép lai P : AaBbDdHh × AabbDdhh. Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp là:

  • Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là:

  • Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

    I. AaBb × aabb II. aaBb × AaBB III. AaBb × AaB IV. Aabb × aaBB V. AAbb × aaBb VI. Aabb × aaBb.

  • Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có bao nhiêu kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:

    (1): Ti lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tinh trạng là 1/128.

    (2): Sổ loại kiểu hình dược tạo thành là 32.

    (3): Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.

    (4): Số loại kiểu gen được tạo thành 64.

  • Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: