Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể

Question: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn. (2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần. (3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên. (4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

(5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài.

1 2 4

3

Hướng dẫn

Các ví dụ phù hợp là 2, 4, 5.
Đáp án cần chọn là: D

  • Người ta tiến hành thí nghiệm quang hợp ở cây xanh với nguyên liệu H2O và CO2 có nguyên tử ôxi đánh dấu rồi phân tích sản phẩm. Kết quả phân tích cho thấy nguyên tử ôxi đánh dấu của CO2 có trong sản phẩm glucôzơ và nước, còn nguyên tử ôxi đánh dấu của H2O có trong sản phẩm O2. Kết quả trên chứng minh điều gì?

    06/09/2022 |   0 Trả lời

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.

B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.

D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể có

  • A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
  • B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
  • C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định

Câu 2: Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là

  • A. môi trường sống
  • B. ngoại cảnh
  • D. ổ sinh thái

Câu 3: Ý nghĩa quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là:  

  • B. sự phân bố các cá thể hợp lí hơn
  • C. đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
  • D. số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

  • A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
  • B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
  • C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

Câu 5: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?

  • A. Quan hệ hỗ trợ.
  • B. Cạnh tranh khác loài.
  • C. Kí sinh cùng loài.

Câu 6: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

  • B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
  • C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
  • D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp

Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

  • A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
  • C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
  • D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 8:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trạnh giữa các cá thể trong quần thể?

  1. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn và nơi ở hoặc các nguồn sống khác.
  2. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
  3. Quan hệ cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
  4. Quan hệ cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau và có thể dẫn đến hủy diệt quần thể.

Câu 9: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:

  • A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
  • B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
  • D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.

Câu 10: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ

  • B. cạnh tranh
  • C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh
  • D. không có mối quan hệ

Câu 11: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể là

  • A. hỗ trợ lẫn nhau trong tim kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù
  • B. hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù. Đảm bảo khả năng sống ót và sinh sản của các cá thể
  • C. đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơ với điều kiện môi trường

Câu 12: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?

  • A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
  • B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
  • D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là so

  • B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi
  • C. đối phó với kẻ thù
  • D. mật độ cao

Câu 14: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm?

  • A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
  • C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
  • D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 15: Điều nào sau đây không đúng với cai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

  • A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
  • B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
  • D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

Câu 16: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

  • A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông, ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng 1 số cây bị chết, đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
  • B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú có hiện tượng đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác để tranh giành thức ăn và nơi ở
  • C. Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt đồng loại. Ví dụ ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn hoặc cá lớn ăn cá con.

Câu 17: Xét tập hợp sinh vật sau:

  1. Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.    
  2. Cá trắm cỏ trong ao.    
  3. Sen trong đầm.
  4. Cây ở ven hồ.    
  5. Chuột trong vườn.    
  6. Bèo tấm trên mặt ao.

Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có:

  • A. [1], [2], [3], [4], [5] và [6]
  • B. [2], [3], [4], [5] và [6]
  • D. [2], [3], [4] và [6]

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của

  • B. cạnh tranh khác loài
  • C. thiếu chất dinh dưỡng
  • D. sâu bệnh phá hoại

Câu 19: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố

  • B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi
  • C. ổ sinh thái, hình thái
  • D. hình thái, tỉ lệ đực – cái

Trắc nghiệm sinh học, trắc nghiệm sinh học theo bài, trắc nghiệm sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể [P1]

Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?

Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

[1]    Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự  phát tán.

[2]    Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

[3]    Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng.

[4]    Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

[5]    Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 21: Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể:

Quảng cáo

A. Đàn voi ở rừng Tánh Linh.

B. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.

C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú.

D. Cá ở Hồ Tây.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong 1 không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để tạo thế hệ mới hữu thụ.

Đàn voi ở rừng, đàn chim hải âu, rừng cọ đều là tập hợp các cá thể cùng loài.

Cá ở Hồ Tây gồm nhiều loài cá, nên không được coi là một quần thể.

Câu 22: Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là

A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, lừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.

B. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.

Quảng cáo

C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống.

D. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau là mối quan hệ hỗ trợ. Khi chúng đổ vào nhau không phải xung đột về lợi ích mà do thiên tai bất thường.

Câu 23: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là

A. Cộng sinh.     B. Quần tụ.

C. Hội sinh.     D. Kí sinh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể: Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc tìm kiếm nguồn thức ăn, trốn tránh kẻ thù...

→ Vì thế hiện tượng thể hiện quan hệ hỗ trợ trong quần thể là quần tụ.

Còn cộng sinh: Quan hệ giữa các cá thể cùng loài hoặc khác loài, trong đó 2 bên cùng có lợi. → Đây là mối quan hệ trong quần xã

Hội sinh, kí sinh là mối quan hệ giữa các cá thể trong quần xã sinh vật.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

C. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

A sai vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường không đáp ứng được nguồn sống cho tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tranh giành thức ăn, ánh sáng, bạn tình...

C sai vì trong một số trường hợp cạnh tranh làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định ở mức mà môi trường đáp ứng được, ký sinh cùng loài ít gặp. Ví dụ: Cá đực nhỏ ký sinh trên cá cái làm nhiệm vụ thụ tinh cho trứng do cá cái sinh ra. Cá đực sử dụng ít thức ăn.

D sai vì khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

Câu 25: Cho các ví dụ minh họa sau:

[1] Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.

[2] Các con cá sống trong cùng một ao.

[3] Tập hợp các cây thông trong môi trường thông ở Đà Lạt.

[4] Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.

[5] Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.

[6] Các con chuột trong vườn nhà.

Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?

A. 4     B. 3     C. 5     D. 2

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

- [1], [3] là các ví dụ về quần thể sinh vật.

- [2], [4], [5], [6] là các ví dụ về quần xã sinh vật.

Câu 26: Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là

A. do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể.

B. do tất cả các cá thể đó có ổ sinh thái trùm lên nhau hoàn toàn.

Quảng cáo

C. do môi trường thay đổi không ngừng.

D. do các loài có nơi ở giống nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể

Câu 27: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:

[1]. Cạnh tranh gay gắt làm 1 loài sống sót, 1 loài bị diệt vong.

[2]. Nếu 2 loài khác bậc phân loại, loài nào tiến hoá hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể.

[3]. Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân thành các ổ sinh thái khác nhau về thức ăn, nơi ở.

[4]. Loài nào sinh sản nhanh hơn, kích thước cơ thể lớn hơn, số lượng nhiều hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng. Còn loài kia bị diệt vong.

Tổ hợp các ý đúng là:

A. [2], [3].     B. [2], [4]

C. [1], [2]     D. [1], [4].

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là

[2]. Nếu 2 loài khác bậc phân loại, loài nào tiến hoá hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể.

[3]. Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân thành các ổ sinh thái khác nhau về thức ăn, nơi ở.

Câu 28: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

[I]. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.

[II]. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

[III]. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.

[IV]. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.

A. 2     B. 4     C. 3     D. 1

Hiển thị đáp án

Câu 29: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.

II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.

III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.

IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường.

A. 1.     B. 3.     C. 4.     D. 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Có 1 phát biểu đúng, đó là I.

I đúng vì cạnh tranh cùng loài thì luôn tạo động lực thúc đẩy loài tiến hóa nên có lợi cho loài.

II sai vì cạnh tranh về mặt sinh sản thì dẫn tới làm hại nhau nên làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.

III sai vì khi thức ăn vô tận thì không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưng sẽ cạnh tranh về sinh sản, nơi ở,...

IV sai vì ngoài cạnh tranh thì còn có các cơ chế duy trì ổn định số lượng cá thể, đó là dịch bệnh, vật ăn thịt, ...

Câu 30: Các cây thông nhựa liền rễ sẽ hút được nhiều dinh dưỡng khoáng hơn so với các cây thông nhựa sống riêng lẽ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ cùng loài.     B. Kí sinh cùng loài.

C. Cạnh tranh cùng loài     D. Vật ăn thịt – con mồi.

Hiển thị đáp án

Câu 31: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.

II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.

III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.

IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Chỉ có phát biểu II đúng.

I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.

III sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái làm mở rộng ổ sinh thái của loài.

IV sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.

Câu 32: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.

II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.

A. 4.     B. 3.     C. 1.     D. 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Có 4 phát biểu đúng, đó là II, III, IV, V.

I sai. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài không làm hại cho loài vì có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của loài, cạnh tranh là động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.

Câu 33: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã     B. Chim ở Trường Sa.

C. Cá ở Hồ Tây.     D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.

Hiển thị đáp án

Câu 34: Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:

[1]. Lớp lá rụng nền rừng

[2]. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ

[3]. Đất

[4]. Hơi ẩm

[5]. Chim làm tổ trên cây

[6]. Gió

Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?

A. 3     B. 4     C. 5     D. 2

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, các yếu tố là yếu tố vô sinh: lớp lá rụng nền rừng, đất, hơi ẩm, gió.

Câu 35: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.

B. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.

C. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng vườn Quốc gia Ba Vì.

D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng vườn Quốc gia Ba Vì.

Hiển thị đáp án

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack