Xác định công thức phân tử của A (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Show
Một hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 15 (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất khí (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Lập công thức của bazo tương ứng với các oxit (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Chất nào là oxit (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Câu 1: nFe=x mol; nCu=y mol nNO2=0,8 mol Ta có: 56x+64y=17,63x+2y=0,8.1 (BT e)<=>x=0,2y=0,1 =>mFe=0,2.56=11,2 g=>%mFe=11,2/17,6.100%=63,64% =>%mCu=36,36% Câu 2: nFe=x mol; nCu=y mol nSO2=0,4 mol Ta có: 56x+64y=17,63x+2y=0,4.2 (BT e)<=>x=0,2y=0,1 =>mFe=0,2.56=11,2 g=>%mFe=11,2/17,6.100%=63,64% =>%mCu=36,36% Câu 3: nNo=x mol; nNO2 =y mol n khí=0,4 mol d khí/O2=1,3125=>M khí=1,3125.32=42=>m khí=42.0,4=16,8 g Ta có: 30x+46y=16,8x+y=0,4<=>x=0,1y=0,3 =>n e nhận=3x+y=0,1.3+0,3=0,6 mol ne nhường=0,6 mol =>nFe=0,6/3=0,2 mol =>mFe=11,2 g FeO tác dụng HNO3 đặc nóng
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình phản ứng FeO tác dụng HNO3 đặc nóng bằng phương pháp thăng bằng electron. Hy vọng giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu học tập. Mời các bạn tham khảo. 1. Phương trình phản ứng giữa FeO tác dụng HNO3 đặc nóngFeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O2. Hướng dẫn cân bằng phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2OFe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+4O2 + H2O Dùng thăng bằng electron
Vậy phương trình ta có: FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 3. Điều kiện phản ứng FeO HNO3 đặc nóngHNO3 đặc nóng 4. Tính chất của sắt (II) oxit FeOTính chất vật líFeO là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên. Không tan trong nước. Tính chất hóa họcCác hợp chất sắt (II) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+ Fe2+ + 1e → Fe3+ Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử. Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III). FeO là 1 oxit bazơ, ngoài ra, do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian => FeO có tính khử và tính oxi hóa. FeO là 1 oxit bazơ: + Tác dụng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng… FeO + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe: FeO + CO Fe + CO2 3FeO + 2Al Al2O3 + 3Fe FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc; O2… 3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O FeO + 4HNO3 đặc,nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 5. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1.Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Xem đáp án Đáp án D A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O B. dung dịch chuyến từ màu trắng xanh sang màu da cam. 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O C. Mất màu dung dịch nước brom 2FeSO4 + Br2 + 3H2O → Fe2O3 + 2HBr + 2H2SO4 D. FeSO4 không phản ứng Dung dịch CuCl2 Câu 2.Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là A. 11,79 gam B. 11,5 gam C. 15,71 gam D. 17,19 gam Xem đáp án Đáp án D nHCl = 0,09. 2 = 0,18 (mol) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,09 (mol) Theo ĐLBTKL: mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro => mmuối = 5,4 + 0,18.36,5 - 0,09.2 = 11,79 gam Câu 3. Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là: A. 0,28 gam B. 1,68 gam C. 4,20 gam D. 3,64 gam Xem đáp án Đáp án D Theo đề bài lượng Fe phản ứng là tối đa nên sau phản ứng chỉ thu được muối sắt (II) 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 0,045 0,15 0,03 mol Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ 0,005 ← 0,01 mol Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 0,015 ← (0,15 - 4.0,03) nFe = 0,045 + 0,005 + 0,015 = 0,065 mol mFe = 3,64 gam Câu 4. Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng? A. FeBr2 B. FeSO4 C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)3 Xem đáp án Đáp án C Câu 5. Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Dung dịch sau phản ứng chứa A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Xem đáp án Đáp án D Sau phản ứng còn Cu dư, chứng tỏ HNO3 phản ứng hết. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 => Dung dịch sau phản ứng chứa: Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. Câu 6. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO? A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C. B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí. C. Nhiệt phân Fe(NO3)2 D. Đốt cháy FeS trong oxi. Xem đáp án Đáp án A Phương trình phản ứng Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2 (500oC) Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ? A. 87,5ml B. 125ml C. 62,5ml D. 175ml Xem đáp án Đáp án A Quy đổi thành 2,8 gam ( Fe: x mol và O: y mol ) Sơ đồ hợp thức: 2Fe → Fe2O3 Ta có: nFe = 2nFe2O3 = 2.3/160 = 0,0375 mol => nO (oxit) = ( 2,8 – 0,0375.56 )/ 16 = 0,04375 mol => nHCl pứ = 2nO (oxit) = 0,0875 mol =>V = 87,5 ml Câu 8. Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)? A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl đặc B. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 C. Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư). Xem đáp án Đáp án C Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Câu 9. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua x gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được y gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn b gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch Y thu được 41 gam muối khan. Giá trị của a là A .13,6 B. 10,6. C. 12,8. D. 9,8. Xem đáp án Đáp án A nCu = a mol; nFe3O4 = 2a mol; → nCu(NO3)2 = a; nFe(NO3)3 = 6a mol mmuối = mCu(NO3)2 + mFe(NO3)3 → 188a + 242.6a = 41 → a = 0,025 mol → x = 0,025.80 + 0,025.2.232 = 13,6 gam. ------------------------------ Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
Gửi tới các bạn phương trình FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2Ođược VnDoc biên soạn hoàn thành gửi tới các bạn. Hy vọng tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng, hiện tượng sau phản ứng khi cho Fe tác dụng với HNO3 loãng dư. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất. |