Viết thư xin lỗi bằng tiếng Trung

Viết thư xin lỗi bằng tiếng Trung

Hiện nay, có rất nhiều bạn lựa chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ thứ hai sau tiếng Anh. Không bàn cãi nhiều về tính phổ biến của tiếng Trung nữa. Hầu hết những người học tiếng trungđều muốn kiếm một công việc có thu nhập cao phục vụ cuộc sống. Vậy làm thế nào để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng ? Làm thế nào để viết thư xin việc bằng tiếng Trung thật ấn tượng? Trung tâm tiếng trung Tiengtrung.vn xin giới thiệu với các bạn những mẫu câu các bạn có thể sử dụng trong thư xin việc bằng cơ bản giúp các bạn tự tin hơn khi viết CV xin việc bằng tiếng Trung.

Giống như thư xin việc bình thường, đơn xin việc bằng tiếng Trung các bạn nên chia bố cục rõ ràng làm 3 phần :

– Phần mở đầu: Thường là lời chào hỏi đơn vị bạn xin ứng tuyển , giới thiệu tên tuổi bản thân, lý do bạn viết đơn xin việc, vị trí mà bạn muốn ứng tuyển .

– Nội dung đơn xin việc : Bạn có thể trình bày các lý do bạn muốn ứng tuyển vào vị trí đó, khả năng của bản thân. Nên trình bày thêm những kinh nghiệm của bản thân ở vị trí mà bạn muốn ứng tuyển, các kỹ năng mà bạn có. Các lý do để thuyết phục nhà tuyển dụng nhận bạn vào làm việc.

– Phần kết thúc: Lời cảm ơn nhà tuyển dụng đã đọc đơn xin việc của bạn. Nên để lại số điện thoại, cách thức liên lạc với bạn. Đây là điều tối thiểu bạn cần chú ý.

2.1 Mẫu câu chào hỏi mở đầu thư bằng tiếng Trung 

Phần mở đầu bao giờ cũng là lời chào hỏi trang trọng, kính thưa, kính gửi. Trong trường hợp biết rõ giới tính của người nhận thì dùng như sau :

1. 尊敬的先生,( Thưa ông – Cách nói trân trọng )

2. 尊敬的女士 , ( Thưa bà – Cách nói trân trọng )

3. 尊敬的先生/女士,(Thưa ông/bà – Cách nói trân trọng trong  trường hợp chưa biết rõ giới tính của nhận)

2.2 Trường hợp đã biết rõ tên và giới tính người nhận thì dùng các mẫu câu sau : 

1. 尊敬的史密斯先生,(Kính gửi ông Nguyễn Văn A,)

2. 尊敬的史密斯女士,(Kính gửi bà Trần Thị B – người nhận là nữ, đã lập gia đình )

3. 尊敬的史密斯小姐,(Kính gửi bà Trần Thị B – người nhận là nữ, chưa lập gia đình)尊敬的史密斯小姐/女士,(Kính gửi bà Trần Thị B – người nhận là nữ, nhưng chưa biết tình trạng hôn nhân )

4. 亲爱的约翰 史密斯,(Gửi ông Nguyễn Văn A – ít trang trọng hơn, người viết thư và người nhận thư đã từng có liên hệ trước đó rồi)

2.3 Trình bày lý do viết thư: 

1. 我想申请您于…在…上刊登的…招聘信息 (Tôi viết thư này xin ứng tuyển vào vị trí… được quảng cáo trên… vào ngày…)

2. 我写这封信是看到您在…上登的招聘信息 ( Tôi viết thư này xin liên hệ với ông/bà về vị trí… được quảng cáo vào ngày…)

3. 我看到您于…在…上登的招聘信息 (Tôi xin phép liên hệ về quảng cáo tuyển dụng của ông/bà trên… đăng ngày…)

4. 我对您在…杂志,第…期上刊登的招聘有经验的…一职很感兴趣 (Qua tạp chí… số…, tôi được biết công ty ông/bà đang tuyển nhân sự cho vị trí… mà tôi rất quan tâm.)

5. 我很高兴申请您所刊登的…职位招聘 (Tôi rất vinh hạnh được ứng tuyển vị trí… mà công ty ông/bà đang quảng cáo.)

2.4 Thông báo vị trí muốn ứng tuyển :

1. 我想申请…一职 (Tôi muốn được ứng tuyển vào vị trí…)

2. 目前我在…工作,我的主要职责包括…( Hiện nay tôi đang làm việc tại…, và công việc của tôi bao gồm…)

2.5 Mẫu câu thuyết phục nhà tuyển dụng :

1. 我对此工作很感兴趣,因为… (Tôi rất có hứng thú với công việc này, vì…)

2. 我想为您工作,因为…( Tôi muốn được làm việc tại quý công ty vì …)

3. 个人专长 …. ( Sở trường cá nhân….)

4. 我要说我唯一的缺点/缺点是…,但我期待着改进此/这些方面。(Khuyết điểm duy nhất của tôi là … Nhưng tôi luôn cố gắng không ngừng để khắc phục những mặt hạn chế này.)

5. 我觉得很适合这个职位,因为…( Tôi cảm thấy mình phù hợp với vị trí này bởi vì…)

6. 尽管我过去没有…领域的经验,但是我有…( Cho dù trước đây tôi chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực này … nhưng tôi có …)

7. 我的专业素质/技能和贵公司的要求非常匹配。(Trình độ/Kĩ năng chuyên môn của tôi rất phù hợp với các yêu cầu mà công việc mà Quý công ty đề ra.)

8. 做…工作期间,我改进/增强/扩展了…领域的知识 (Khi làm việc ở vị trí…, tôi đã học/tích lũy/mở rộng kiến thức của mình về lĩnh vực…)

9. 我的专长是…( Chuyên ngành của tôi là…)

10. 在…工作期间,我很能胜任…方面的工作 (Khi còn làm việc tại…, tôi đã trau dồi kiến thức và kĩ năng…)

11. 即使工作节奏很快,我也没有忽视过准确性,因此特别适合…的工作要求  (Cho dù nhịp độ công việc rất nhanh, tôi cũng không hề xem nhẹ tính chính xác, do đó đặc biệt thích hợp với yêu cầu công việc ….)

12. 即使在压力下我也能保持高标准。(Kể cả khi làm việc dưới áp lực, tôi vẫn có thể hoàn thành công việc được yêu cầu)

13. 这样我有机会将个人兴趣和此职位结合起来。(Như vậy, tôi vừa có cơ hội đảm nhận công việc được giao và làm công việc mà mình yêu thích)

14. 我对…很有兴趣,很珍惜和您共事的机会以拓展个人视野。(Tôi rất quan tâm tới… và muốn được trao cơ hội để mở rộng kiến thức của mình khi làm việc tại Quý công ty.)

15. 从我附上的简历您可以看出,我的经历和素质很符合这个职位的要求。(Như ông/bà có thể thấy trong hồ sơ tôi đính kèm, kinh nghiệm và khả năng chuyên môn của tôi rất phù hợp với các yêu cầu mà vị trí này đề ra.)

16. 除了作为…的职责,我还锻炼了…的技能。(Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ của vị trí…, tôi còn có cơ hội rèn luyện các kĩ năng…)

2.6 Mẫu câu trình bày các kỹ năng của bản thân :

1. 我的母语是…,但我也会说…( Tiếng bản ngữ của tôi là…, nhưng tôi cũng có thể sử dụng tiếng …)

2. 电脑操作….. ( Trình độ tin học …..)

3. 我熟练掌握… ( Tôi có khả năng sử dụng… thành thạo.)

4. 我在…领域有…年工作经验 (Tôi có… năm kinh nghiệm trong…)

5. 我是…的熟练使用者 (Tôi có thể sử dụng thành thạo…)

6. 分析技能 (Tôi có kỹ năng phân tích )

7. 出色的沟通技能 (Kĩ năng giao tiếp tốt)

8. 观点陈述能力 ( Kỹ năng thuyết trình )

2.7 Kết thư 

1. 我积极性很高,很期待贵公司该职位所能提供的丰富的工作内容 (Tôi rất mong được đảm nhiệm vị trí này tại Quý công ty và đóng góp qua việc hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được giao.)

2. 感谢您的时间和考虑,我期待着有机会和您讨论为什么我很适合这个职位。您可以通过…联系我 (Cảm ơn ông/bà đã dành thời gian đọc đơn ứng tuyển của tôi. Tôi rất mong có cơ hội được trao đổi trực tiếp với ông bà để thể hiện sự quan tâm và sự phù hợp vị trí này. Ông/bà có thể vui lòng liên hệ với tôi qua…)

Trên đây là những mẫu câu mà Tiengtrung.vn gợi ý để bạn có thể sử dụng trong CV xin việc. Các bạn nên viết bằng tiếng Việt trước, sau đó chuyển sang tiếng Trung, như vậy sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Hy vọng có thể giúp các bạn hoàn thành thư xin việc bằng tiếng Trung hiệu quả.

Tiengtrung.vn chúc các bạn thành công.

Các bạn rất yêu thích tiếng trung. Và bạn đang học ngôn ngữ này được một thời gian hay là đang bắt đầu tìm hiểu và học tiếng trung. Cho dù bạn ở cấp độ nào đi nữa thì những mẫu câu cơ bản về tiếng trung sẽ giúp bạn có được một nền tảng tốt khi học ngày càng nâng cao về sau. Hôm nay Webtiengtrung sẽ giới thiệu một số Mẫu câu Xin Lỗi chân thành bằng tiếng Trung cho các bạn.

Những Mẫu câu Xin Lỗi chân thành bằng tiếng Trung

很抱歉 /hěn bào qiàn/ Thật xin lỗi

我想向你说声道歉 /wǒ xiǎng xiàng nǐ shuō shēng dào qiàn/  Mình muốn nói lời xin lỗi với cậu

真对不起,让您久等了 /zhēn duì bu qǐ ràng nín jiǔ děng le/ Thành thật xin lỗi vì để bạn chờ lâu

实在对不起!/shí zài duì bù qǐ / Vô cùng xin lỗi!

我来替他向你道歉 /wǒ lái tì tā xiàng nǐ dào qiàn/ Tôi thay mặt anh ấy xin lỗi anh

真抱歉!/zhēn bào qiàn/ Thật sự xin lỗi!

是我不对 /shì wǒ bù duì/ Là lỗi của tôi

我以后一定就改 /wǒ yǐ hòu yī dìng jiù gǎi/ Lần sau mình sẽ sửa đổi

下不为例 /xià bù wéi lì/ sẽ không có lần sau

我为刚才说的话向您道歉 /wǒ wèi gāng cái shuō de huà xiàng nín dào qiàn/ Tôi xin lỗi ngài vì những gì tôi vừa nói hồi nãy

抱歉, 又来打扰你 /bào qiàn yòu lái dǎ rǎo nǐ / Xin lỗi lại đến làm phiền cậu.

如果有什么做得不周的地方,请您原谅 /rú guǒ yǒu shén me zuò de bù zhōu de dì fang, qǐng nín yuán liàng/ Nếu có chỗ nào chưa được chu đáo, mong ngài bỏ qua

请你原谅我这一次  /qǐng nǐ yuán liàng wǒ zhè yī cì/ Xin anh tha thứ cho tôi lần này

Một số mẫu câu xin lỗi chân thành bằng tiếng trung

真的不好意思!/zhēn de bù hǎo yì si/ Thật sự xin lỗi!

让你久等了,实在抱歉   /ràng nǐ jiǔ děng le shí zài bào qiàn/ Khiến anh đợi lâu rồi, thành thật sự xin lỗi

多多包涵 /duō duō bāo hán/ thông cảm

对不起,我迟到了  /duì bù qǐ wǒ chí dào le/ Xin lỗi, tôi tới trễ

打扰了/dǎ rǎo le/ làm phiền rồi

请你原谅!   /qǐng nǐ yuán liàng/ Xin anh tha thứ cho

难为你了/nán wéi nǐ le/ làm khó cho bạn rồi

不好意思 /bù hǎo yì si/ Xin lỗi

对不起 /duì bù qǐ/ Xin lỗi

请原谅 /qǐng yuán liàng/ Xin tha thứ

我不是故意的  /wǒ bù shì gù yì de/ Tôi không cố ý

是我的错 /shì wǒ de cuò/ Là lỗi của tôi

算我说错了,你别介意 /Suàn wǒ shuō cuò le nǐ bié jiè yì/ Xem như là tôi sai, bạn đừng để bụng

没关系 /méi guān xì/ Không sao

Hi vọng với bài viết này các bạn sẽ có thể sử dụng thành thạo các Mẫu câu Xin Lỗi chân thành bằng tiếng Trung, và ngày càng học tốt tiếng trung hơn nữa.

Viết thư xin lỗi bằng tiếng Trung
Tự tin thành thạo tiếng Trung với khóa học online. Chỉ từ 399k/khóa.

Xin lỗi là câu thường dùng hàng ngày trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Vậy cách nói XIN LỖI bằng tiếng Trung Quốc khi làm phiền người khác hoặc khi mắc sai lầm là như thế nào? Chúng ta hãy cũng tiếng Trung Chinese tham khảo bài viết dưới đây.

Như đã nói ở trên “Xin lỗi” thường được dùng trong 2 tình huống:

Xin lỗi(对不起)duì bu qǐ

#1. Xin lỗi khi gây ra lỗi lầm

Lúc đó ta nói: 对不起 /duìbùqǐ/

Ví dụ: 

  • Xin lỗi, tôi làm bẩn cái váy mới của bạn rồi.
  • 对不起, 我把你的新裙子弄脏了
  • Duìbùqǐ, wǒ bǎ nǐ de xīn qúnzi nòng zāng le

#2. Xin lỗi khi làm phiền người khác

Lúc đó ta dùng: 不好意思 /bù hǎoyìsi/

Ví dụ:

  • Xin lỗi, cho tôi hỏi mấy giờ rồi? Điện thoại của tôi hết pin rồi
  • Bù hǎoyìsi, xiànzài jǐ diǎn le?  Wǒ de shǒujī méi diànle
  • 不好意思,现在几点了? 我的手机没电了

Tóm lại: Khi mắc sai lầm ta dùng 对不起 /duìbùqǐ/. Khi làm phiền, cảm thấy làm phiền thì dùng 不好意思 /bù hǎoyìsi/

Viết thư xin lỗi bằng tiếng Trung

Các từ vựng khác

– 很对不起! /hěn duì bù qǐ /

Rất xin lỗi!

– 真对不起! /zhēn duì bù qǐ /

Thật sự xin lỗi!

– 非常抱歉! /fēi cháng bào qiàn/

Vô cùng xin lỗi!

Mẫu câu Xin lỗi tiếng Trung thường dùng

1. Thật xin lỗi, để bạn phải đợi lâu rồi

很抱歉 /hěn bàoqiàn/

很抱歉,让你久等了

hěn bàoqiàn, ràng nǐ jiǔ děngle

2. Thành thật xin lỗi, tôi đến muộn.

真抱歉,我来晚了。

Zhēnbàoqiàn, wǒláiwǎnle.

3. Anh biết sai rồi, tha lỗi cho anh lần nữa nhé

请原谅 /qǐng yuánliàng/ hoặc 再原谅我一次吧 /zài yuánliàng wǒ yīcì ba/

原谅: /yuánliàng/ – tha thứ

我知错了,再原谅我一次吧

/wǒ zhī cuòle, zài yuánliàng wǒ yīcì ba/

4. Để em phải chịu nhiều cực khổ, là lỗi của anh

是我的错 = 是我不对: /shì wǒ de cuò = shì wǒ bùduì/
让你吃那么多苦, 是我不对

/ràng nǐ chī nàme duō kǔ, shì wǒ bùduì/

5. Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào? – 劳驾, 去火车站怎么走?

/láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu/

6. Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá.

– 这样打扰你们我真过意不去.
/zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù /

7. Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo.

– 实在过意不去, 我们服务不周。
/shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu /

Tiếp 1 số ví dụ:

– 对不起, 我迟到了! /duì bù qǐ, wǒ chí dào le/

Xin lỗi tôi đến muộn!

– 对不起, 我错了! /duì bù qǐ, wǒ cuò le/

Xin lỗi tôi sai rồi!

– 对不起, 我发错了信息。 别介意。 /duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì/

Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý.

– 对不起, 您拨打的电话暂时无法沟通, 请稍后再拨! /duì bù qǐ, nín bō dǎ de diàn huà zàn shí wú fǎ gōu tōng, qǐng shāo hòu zài bō /

Xin lỗi, số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau!

– 对不起, 我要暂时离开一下, 大约是5分钟时间。 /duì bù qǐ, wǒ yào zàn shí lí kāi yí xià, dà yuē shì 5 fēn zhōng shí jiān/

Xin lỗi, tôi phải dời đi một lát, chắc khoảng 5 phút.

– 对不起, 我踩你的脚了吧? /duì bù qǐ, wǒ cǎi nǐ de jiǎo le ba/

Xin lỗi, tôi dẫm vào chân cậu đúng không?

– 对不起, 让你久等了! /duì bù qǐ, ràng nǐ jiǔ děng le/

Xin lỗi, để cậu đợi lâu rồi!

– 实在对不起, 公司有规定外人不能进入! /shí zài duì bù qǐ, gōng sī yǒu guī dìng wài rén bù néng jìn rù/

Thật sự xin lỗi, công ty có quy định, người ngoài không được vào!

– 真对不起, 这个月太忙了, 我把这事儿忘了! /zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le/

Thực xin lỗi, tháng này bận quá, tôi quên mất chuyện này rồi!

– 给你添麻烦了, 我真的很抱歉! /gěi nǐ tiān máfan le, wǒ zhēn de hěn bào qiàn/

Gây thêm rắc rối cho cậu rồi, tôi thực sự rất xin lỗi!

– 抱歉, 打扰一下! /bào qiàn, dǎ rǎo yí xià/

Xin lỗi, làm phiền một chút!

– 抱歉, 又来打扰你. /bào qiàn, yòu lái dǎ rǎo nǐ /

Xin lỗi lại đến làm phiền cậu.

– 我服务不周, 非常抱歉! /wǒ fú wù bù zhōu, fēi cháng bào qiàn/

Vô cùng xin lỗi, tôi phục vụ không chu đáo!

– 很抱歉, 刚才我有些急躁。 /hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào/

Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp.

– 很抱歉我这么早就来烦扰你。 /hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ/

Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu.

– 实在抱歉, 我已无能为力了。 /shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le/

Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi.

– 真的很抱歉, 我不能答应你的请求。 /zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú /

Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn.

– 我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉! /wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn/

Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi!

– 我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅! /wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng/

Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ!

– 不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了! /bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo/

Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được!

– 我的打字速度很慢, 请多包涵! /wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán /

Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho!

– 不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你! /bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ/

Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông!

– 占了你这么多时间, 真不好意思! /zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi/

Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá!

– 不好意思, 请借过一下! /bù hǎo yìsi, qǐng jiè guò yí xià/

Xin lỗi, cho đi qua một chút!

– 真不好意思, 请原谅我无能为力, 这件事我帮不了你了! /zhēn bù hǎo yìsi, qǐng yuán liàng wǒ wú néng wéi lì, zhè jiàn shì wǒ bāng bù liǎo nǐ le/

Thực xin lỗi, thứ lỗi cho tôi vô dụng, chuyện này tôi không giúp được cậu rồi!

– 不好意思, 我们是不是在哪里见过了? /bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le/

Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không?

– 实在不好意思, 我们要关门了! /shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le/

Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi!

– 刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅! /gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng/

Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho!

Video cách nói Xin lỗi

Biết cách dùng các từ khẩu ngữ thường dùng trong tiếng Trung sẽ giúp người học nhớ lâu hơn trong quá trình học, như từ “Xin lỗi trong tiếng Trung” ở bài trên. Ngoài ra nếu nắm vững và áp dụng cách dùng chuẩn sẽ cảm giác thân thiện hơn trong giao tiếp trong mọi ngôn ngữ.

⇒ Xem thêm bài viết:

  • Xin chào trong tiếng Trung
  • Cám ơn trong tiếng Trung