Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Nối cách đọc ngày, tháng ứng với mỗi tờ lịch. Xem tờ lịch tháng 2 sau đây rồi viết câu trả lời. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Lớp học của Rô-bốt thường tổ chức tiệc vào ngày cuối cùng của mỗi tháng. Ngày 30 tháng 4 là thứ Năm nhưng là ngày nghỉ lễ nên lớp sẽ tổ chức tiệc vào một ngày trước đó. Đó là thứ ............... ngày ...... tháng ......

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 3

Xem tờ lịch tháng 3 sau đây rồi viết câu trả lời.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

a) Nhân dịp 8 tháng 3 – ngày Quốc tế Phụ nữ, bố cùng hai chị em Mai và Mi bí mật chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Ba bố con bắt đầu chuẩn bị món quà từ thứ Ba tuần trước đó. Hỏi đó là ngày nào?

...............................................................................................................................................

b) Thời gian kiểm tra giữa học kì 2 tại trường học của Rô-bốt kéo dài 3 ngày, bắt đầu từ thứ Tư cuối cùng của tháng 3. Ngày đó là ngày nào?

...............................................................................................................................................

Kì kiểm tra đó kết thúc vào ngày nào?

...............................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Xem tờ lịch tháng 2 rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Nhân dịp 8 tháng 3 – ngày Quốc tế Phụ nữ, bố cùng hai chị em Mai và Mi bí mật chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Ba bố con bắt đầu chuẩn bị món quà từ thứ Ba tuần trước đó. Đó là ngày 1 tháng 3.

b) Thời gian kiểm tra giữa học kì 2 tại trường học của Rô-bốt kéo dài 3 ngày, bắt đầu từ thứ Tư cuối cùng của tháng 3. Ngày đó là ngày 30 tháng 3, ngày 31 tháng 3, ngày 1 tháng 4.

Kì kiểm tra đó kết thúc vào ngày 1 tháng 4.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113
Chia sẻ

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Vở bài tập Toán lớp 2 Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 110, 111, 112, 113, 114

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 110 Bài 1: Tính nhẩm.

70 + 60 = …  

90 + 20 = …

40 + 80 = …

100 – 30 = …

200 – 50 = …

600 – 80 = …

700 + 100 = …

200 + 300 = …

400 + 600 = …

600 – 400 = …

900 – 200 = …

1000 – 100 = …

Trả lời:

Em thực hiện tính toán được kết quả sau:

70 + 60 = 130

90 + 20 = 110

40 + 80 = 120

100 – 30 = 70

200 – 50 = 150  

600 – 80 = 520

700 + 100 = 800

200 + 300 = 500

400 + 600 = 1000

600 – 400 = 200

900 – 200 = 700

1000 – 100 = 900

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 110 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

330 + 195

808 + 59

409 - 278

193 - 48

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 110+111 Bài 3: Số?

a) Thêm 40

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

b) Bớt 70

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Trả lời:

a) 280 thêm 40 tức là 280 + 40 = 320

    575 thêm 40 tức là 575 + 40 = 615.

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

b) 444 bớt 70 tức là 444 – 70 = 374

631 bớt 70 tức là 631 – 70 = 561

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 111 Bài 4: Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Trả lời:

+ Vì 890 – 403 = 487 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 890 – 403 với bến mang số 487.

+ Vì 394 + 93 = 487 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 394 + 93 với bến mang số 487.

+ Vì 756 - 76 = 680 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 756 - 76 với bến mang số 680.

+ Vì 130 + 70 = 200 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 130 + 70 với bến mang số 200.

+ Vì 109 + 241 = 350 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 109 + 241 với bến mang số 350.

+ Vì 600 - 250 = 350 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 600 – 250 với bến mang số 350.

Vậy em nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112 Bài 5: Số?

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

b)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Trả lời:

a) Em thực hiện tính theo chiều mũi tên và điền được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

b) Em thực hiện tính theo chiều mũi tên và điền được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112 Bài 6: Làm theo mẫu.

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

206 + 120 = 326

120 + 206 = 326

326 – 206 = 120

326 – 120 = 206

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

….

Trả lời:

Theo mẫu, em thực hiện được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

900 + 58 = 958

58 + 900 = 958

958 – 900 = 58

958 – 58 = 900

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 Bài 7: Đúng ghi đ, sai ghi s

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính rồi so sánh:

8 + 64 = 72 < 74 nên 74 > 8 + 64

52 – 12 = 40 < 46 nên 46 > 52 – 12

6 + 55 = 61

53 – 14 = 39

9 + 80 = 89

11 + 11 = 22

Vậy em điền được như sau:

 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 Bài 8:

Mai có 36 cái bút chì. Mai tặng các bạn một số bút chì và thấy còn lại 8 cái. Hỏi Mai đã tặng các bạn bao nhiêu cái bút chì?

Tóm tắt

Có: … cái.

Còn lại: … cái.

Tặng: … cái?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Mai có 36 cái bút chì. Mai tặng các bạn một số bút chì và thấy còn lại 8 cái, vậy để tính số bút chì Mai đã tặng bạn, em thực hiện phép trừ: 36 – 8 = 28, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Có: 36 cái.

Còn lại: 8 cái.

Tặng: … cái?

Bài giải

Mai đã tặng các bạn số cái bút chì là:

36 – 8 = 28 (cái)

Đáp số: 28 cái bút chì.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 Bài 9:

Một trang trại có 519 con bò mẹ và 328 con bò con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con bò mẹ và bò con?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Một trang trại có 519 con bò mẹ và 328 con bò con, vậy để tính số bò mẹ và bò con của trang trại, em thực hiện phép cộng: 519 + 328 = 847, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Bò mẹ: 519 con

Bò con: 328 con

Có tất cả: … con bò mẹ và con?

Bài giải

Trang trại đó có tất cả số con bò mẹ và bò con là:

519 + 328 = 847 (con)

Đáp số: 847 con bò mẹ và bò con.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 114 Bài 10: Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Trả lời:

+ Vì 410 + 90 + 200 = 700 nên chậu hoa thứ hai em điền số 700.

+ Vì 150 + 300 + 200 = 650 nên chậu hoa thứ ba em điền số 650.

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 114 Bài 11:

Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh vào thư viện. Có 28 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn nam vào thư viện?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Có 28 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn, tức là số bạn nam là số lớn hơn, vậy để tính được số bạn nam vào thư viện, em thực hiện phép cộng: 28 + 19 = 47, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Nữ: 28 bạn

Nam: nhiều hơn nữ 19 bạn

Có: … bạn nam?

Bài giải

Có số bạn nam vào thư viện là:

28 + 19 = 47 (bạn)

Đáp số: 47 bạn nam.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 114 Bài 12: Thử thách

Tô màu

Màu đỏ: hai ô số có tổng là 500.

Màu vàng: hai ô số có tổng là 630.

Màu xanh dương: hai ô số có tổng là 230.

Màu xanh lá cây: hai ô số có tổng là 490.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Trả lời:

Ta có: 100 + 400 = 500

300 + 330 = 630

80 + 150 = 230

380 + 110 = 490

Nên em tô màu như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 112 113

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107, 108, 109 

Vở bài tập Toán lớp 2 Ôn tập phép nhân và phép chia trang 115, 116, 117 

Vở bài tập Toán lớp 2 Ôn tập hình học và đo lường trang 118, 119 

Vở bài tập Toán lớp 2 Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể trang 120, 121 

Vở bài tập Toán lớp 2 Thực hành và trải nghiệm - Gấp thùng rác hình hộp chữ nhật trang 122