Xác định output của bài toán giải phương trình ax+b=0 với a 0

Quý khách đang tìm kiếm từ khóa phương trình ax+b=0 xác lập input output được Cập Nhật vào lúc : 2022-11-28 23:16:14 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.


Bài 3 trang 51 SGK Tin học 10


Giải bài 3 trang 51 Sách giáo khoa Tin học lớp 10: viết thuật toán giải phương trình số 1: ax + b = 0 và đề xuất kiến nghị những test tiêu biểu vượt trội.Mục lục nội dung


Mục lục nội dung bài viết


Đề bài:


Nội dung chính


    Bài 3 trang 51 SGK Tin học 10Lời giảibài 3 trang 51 SGK Tin học 10:CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Hãy viết thuật toán giải phương trình số 1: ax + b = 0 và đề xuất kiến nghị những test tiêu biểu vượt trội.


Xem lại bài trước:Bài 2 trang 51 SGK Tin học 10


Lời giảibài 3 trang 51 SGK Tin học 10:


Cách 1:


– Bước 1: Nhập a,b và khởi tạo biến x.


– Bước 2: Nếu a # 0 thì thực thi bước 3, nếu không xoay về bước 1.


– Bước 3: x -b/a


– Bước 4: Thông báo x.


InputOutput3 6-23 000 23/4 3-4


Cách 2:


Thuật toán giải phương trình ax + b = 0


– Bằng liệt kê tuần tự


Bước 1: Nhập hai số thực a, b


Bước 2. Nếu a = 0


Bước 2.1. Nếu b 0 thì thông báo phương trình vô định, rồi kết thúc;


Bước 2.2. Nếu b = 0 thì gán x


Bước 3: x


Bước 4. Đưa ra nghiệm X, rồi kết thúc.


– Sơ đồ khối:

Đề xuất những test tiêu chuẩn


Để xét toàn bộ những trường hợp hoàn toàn có thể xẩy ra, ta sử dụng ba bộ test như sau:


i] a = 0, b = 1 [kiểm tra trường hợp phương trình vô định];


ii] a = 0,b = 0 [kiểm tra trường hợp nghiệm x=0];


iii] a = 3, b = 6 [kiểm tra trường hợp nghiêm , y = -b/a]


—————


Xem thêm đáp án những bài tậptrongTin học lớp 10khác tại doctailieu.com.


TẢI VỀ


giai bai 3 trang 51 sgk tin hoc 10[phien ban .doc]giai bai 3 trang 51 sgk tin hoc 10

[phien ban .pdf]

Bài 6: Giải bài toán trên máy tính – Câu 3 trang 51 SGK Tin học 10. Hãy viết thuật toán giải phương trình bậc nhất: ax + b = 0 và đề xuất các test tiêu biểu.

Hãy viết thuật toán giải phương trình bậc nhất: ax + b = 0 và đề xuất các test tiêu biểu.

Thuật toán giải phương trình ax + b = 0

– Bằng liệt kê tuần tự

Bước 1: Nhập hai số thực a, b

Bước 2. Nếu a = 0

Bước 2.1. Nếu b ≠0 thì thông báo phương trình vô định, rồi kết thúc;

Bước 2.2. Nếu b = 0 thì gán x <-  0 rồi chuyển sang bước 4;

Bước 3:  x <- -b/a

Bước 4. Đưa ra nghiệm X, rồi kết thúc.

Quảng cáo

– Sơ đồ khối:

Đề xuất các test tiêu chuẩn

Để xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra, ta sử dụng ba bộ test như sau:

i] a = 0, b = 1 [kiểm tra trường hợp phương trình vô định];

ii] a = 0,b = 0 [kiểm tra trường hợp nghiệm x=0];

iii] a = 3, b = 6 [kiểm tra trường hợp nghiêm , y = -b/a]

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

bài toán giải phương trình bậc 1 ax+b=0 xác định input output

Các câu hỏi tương tự

Xác định Input , Output và trình bày thuật toán bằng 2 cách để giải các bài toán sau :

1] Tính diện tích S hình chữ nhật , khi biết chiều rộng a , chiều dài b

2] Tìm số lớn nhất trong ba số khác nhau a , b , c

3] Tính tổng S = 1 + 2 + ........+ n [ n \[\ge\] 1 ; n nhập bất kỳ từ bàn phím ]

VD : Nhập n = 4 , Tính S = 1 + 2 + 3 + 4

5] Tính tổng S = 1 + 3 + 5 + ........... + 2n-1 [ n \[\ge\] 1 ; n nhập bất kỳ từ bàn phím ]

VD : Nhập n = 4 , Tính S = 1 + 3 + 5 + 7

6] Cho dãy A gồm 5 số nguyên a1 , a2 , a3 , a4 , a5. Cho biết dãy số nguyên vừa nhập có bao nhiêu số âm ?

9] Giải PT : ax2 + bx + c = 0 [ a\[\ne\] 0 ]

10 ] Giải PT ax + b = 0 [ [ a\[\ne\] 0 ]

Mọi người giúp mình với ạ >< , T7 mình thi HK rồi.

Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0. Yêu cầu : Hãy xác định thông tin đưa vào [Input] và thông tin cần lấy ra [Output] Input: Các hệ số a, b. Output: Nghiệm của phương trình. Với a = 1, b = -5 Phương trình có nghiệm x = 5 SBD Họ và tên Văn Toán Lí Anh Tổng Kết quả105 Lê Hoài Thu 8.5 10.0 7.0 9.0102 Vũ Ngọc Sơn 6.0 8.5 8.5 5.0215 Lâm Hoài 7.0 7.0 6.5 6.5211 Lâm Anh 4.5 5.0 7.0 7.5245 Phan Hoài 5.0 2.0 3.5 4.5Ví dụ 1: Quản lí điểm trong một kì thi bằng máy tính. Yêu cầu : Hãy xác định thông tin đưa vào [Input] và thông tin cần lấy ra [Output] Input: SBD, Họ và tên, Văn, Toán, Lí, Anh. Output: Tổng điểm, Kết quả thi của học sinh. 53 Đỗ42.5Đỗ41Đỗ33.5Đỗ22 1. Khái niệm bài toán Là việc nào đó ta muốn máy thực hiện để từ thông tin đưa vào [INPUT] tìm được thông tin ra [OUTPUT]. Ví dụ 3: Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên dương.INPUT: Hai số nguyên dương M và N.OUTPUT: ước số chung lớn nhất của M và N.Ví dụ 4: Bài toán xếp loại học tập của một lớp. INPUT: Bảng điểm của học sinh trong lớp. OUTPUT: Bảng xếp loại học lực của học sinh. Bài 4. Bài toán và thuật Toán 2. Khái niệm thuật toán Từ INPUT làm thế nào để tìm ra OUTPUT ?Các em cần tìm ra cách giải của bài toán. Xét ví dụ 2: Giải phương trình bậc nh t ax + b = 0. B1: Xác định hệ số a, b;B2: Nếu a=0 và b=0 => Phương trình vô số nghiệm =>B5;B3: Nếu a=0 và b0 => Phương trình vô nghiệm =>B5;B4: Nếu a0 => Phương trình có nghiệm x=-b/a =>B5;B5: Kết thúc. Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. Có hai cách thể hiện một thuật toán: Cách 1: Liệt kê các bước. Cách 2: Vẽ sơ đồ khối. B7: Kết thúc. B1: Bắt đầu; B2: Nhập a, b, c; B3: Tính = b2 4ac; B4: Nếu < 0 => PT vô nghiệm => B7; B5: Nếu = 0 => PT có nghiệm kép x = -b/2a => B7; B6: Nếu > 0 => PT có hai nghiệm x1, x2 = [-b ]/2a => B7;3. Một số ví dụ về thuật toán Thuật toán giải phương trình bậc hai [a 0]. Cách 1: Liệt kê các bước Quy ước các khối trong sơ đồ thuật toánBắt đầu thuật toán. Dùng để nhập và xuất dữ liệu.Dùng để gán giá trị và tính toán.Xét điều kiện rẽ nhánh theo một trong hai điều kiện đúng, sai.Kết thúc thuật toán. BĐ ĐKđSKTCách 2: Vẽ sơ đồ khối Nhập vào a, b, c= b-4ac< 0PT vô nghiệm= 0 PT có nghiệm x= - b/2aKTBDđsSơ đồ thuật toán giải phương trình bậc hai2 PT có 2 nghiệmx1,x2 = [-b ]/2aB1B2B3B4B5B6sđB7 a,b,c= 1 3 5 ∆ = 3∗3 − 4∗5 = − 11−11 < 0 PT v« nghiÖm∆= 0PT cã nghiÖm x = -b/2aKTBD-11∆531c b aSPT cã 2 nghiÖm x1, x2 = [-b ±√∆ ]/2a§S∆ = b*b − 4*a*c nhËp vµo a,b,c∆ < 0 M« pháng thuËt to¸n gi¶i ph­¬ng tr×nh bËc haiBé TEST 1: a,b,c= 1 2 1 ∆ = 2∗2 − 4∗1∗1 = 0PT v« nghiÖmPT cã nghiÖm x=-b/2aKTBD0∆121c b aSPT cã 2 nghiÖm x1, x2 = [-b ±√∆ ]/2a§S∆ = b*b − 4*a*c nhËp vµo a,b,c∆ < 0 M« pháng thuËt to¸n gi¶i ph­¬ng tr×nh bËc haiBé TEST 2: §∆ = 0 PT cã nghiÖm kÐp x=-1 a,b,c= 1 -5 6 ∆ = 25 − 24 = 1 PT v« nghiÖmPT cã nghiÖm x=-b/2aKTBD1∆6-51c b aSPT cã 2 nghiÖm x1, x2 = [-b ±√∆ ]/2a§S∆ = b*b − 4*a*c nhËp vµo a,b,c∆ < 0 M« pháng thuËt to¸n gi¶i ph­¬ng tr×nh bËc haiBé TEST 3: §∆ = 0 PT cã nghiÖm x1 = 3 x2 = 2 Thuật toán tìm max3Người ta đặt 5 quả bóng có kích thước khác nhau trong hộp đã được đậy nắp như hình bên. Chỉ dùng tay hãy tìm ra quả bóng có kích thước lớn nhất . Quả này lớn nhất Quả này mới lớn nhất ồ! Quả này lớn hơn Tìm ra quả lớn nhất rồi! Cùng tìm thuật toán MAX Thuật toán tìm số lớn nhất trong một dãy số nguyên Xác định bài toán:INPUT: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1, a2, , aN [ai với i: 1N].OUTPUT: Số lớn nhất [Max] của dãy số. ý tưởng: - Đặt giá trị Max = a1. - Lần lượt cho i chạy từ 2 đến N, so sánh giá trị ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì Max nhận giá trị mới là ai.

Đề bài: Hãy viết thuật toán giải phương trình bậc nhất: ax + b = 0 và đề xuất các test tiêu biểu.

Lời giải:

Thuật toán giải phương trình ax + b = 0

– Bằng liệt kê tuần tự

Bước 1: Nhập hai số thực a, b

Bước 2. Nếu a = 0

Bước 2.1. Nếu b 0 thì thông báo phương trình vô định, rồi kết thúc;

Bước 2.2. Nếu b = 0 thì gán x

Bước 3: x

Bước 4. Đưa ra nghiệm x, rồi kết thúc.

– Sơ đồ khối:

Xác định output của bài toán giải phương trình ax+b=0 với a 0

Đề xuất các test tiêu chuẩn

Để xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra, ta sử dụng ba bộ test như sau:

i) a = 0, b = 1 (kiểm tra trường hợp phương trình vô định);

ii) a = 0,b = 0 (kiểm tra trường hợp nghiệm x=0);

iii) a = 3, b = 6 (kiểm tra trường hợp nghiêm , y = -b/a).

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về thuật toán nhé.

1. Khái niệm thuật toán là gì?

– Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận ra Output cần tìm.

– Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của 1 dãy số nguyên.

=> Ta có 3 bước thực hiện như sau:

*Xác định BT

– Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1, a2, , aN.

– Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.

*Ý tưởng

– Khởi tạo giá trị Max = a1.

– Lần lượt vớii từ 2 đến Nso sánh aivới Max, nếu ai>Max thì Max= ai.

*Thuật toán:

Cách liệt kê:

– B1: Nhập N và dãy a1,…,aN;

-B2: Maxa1, i2;

-B3: nếu i>N thì đưa giá trị Max rồi kết thúc;

-B4: Nếu ai>Max thì Maxai;

-B5: ii+1 rồi quay lại bước 3;

Cách lập sơ đồ khối:

– Thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối.

– Quy định:

+ Hình ô van: các thao tác nhập, xuất dữ liệu.

+Hình thoi: Thao tác so sánh.

+Hình chữ nhật: Các phép toán.

+Mũi tên: trình tự thực hiện các thao tác.

Xác định output của bài toán giải phương trình ax+b=0 với a 0

Ví dụ: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với N=8 và dãy số: 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15, 11

Ds

5

1

4

7

6

3

15

11

i

2

3

4

5

6

7

8

9

Max

5

5

5

7

7

7

15

15

=> Các tính chất của thuật toán:

+Tính dừng:Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.

+Tính xác định:Sau một số lần thực hiện thao tác, hoặc là kết thúc hoặc xác định để thực hiện bước tiếp theo.

+Tính đúng đắn:Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.

2. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1:Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.

– Xác định bài toán:

+Input: Số nguyên dương N.

+Output: N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố.

– Ý tưởng: Ta nhớ lại định nghĩa: Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó có đúng 2 ước số khác nhau là 1 và chính nó. Do đó ta có:

+Nếu N = 1 thì N không là nguyên tố.

+Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố.

+Nếu N4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố.

– Thuật toán:

+B1: Nhập số nguyên dương N.

+B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc.

+B3: Nếu N < 4 thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.

+B4: i2

+B5: Nếu N>[N (*) thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.

+B6: Nếu N chia hết choi thì thông báo N là số không nguyên tố rồi kết thúc.

+B7: ii + 1 rồi quay lại bước 5.

Ví dụ 2:Bài toán sắp xếp

Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2, a3, ,aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm (tức là số hạng trước không lớn hơn số hạng sau)

– Xác định bài toán:

+Input: Dãy A gồm N số nguyên

+Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm.

Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi(Exchange Sort)

– Ý tưởng: Với 2 số liền kề, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chổ cho nhau. Việc đó lặp lai, khi không còn sự đổi chổ nào nữa.

– Thuật toán

Cách liệt kê:

+B1: Nhập vào n và dãy số nguyên a1, . . . ,aN;

+B2: MN;

+B3: Nếu M<2 thì in dãy đã sắp xếp rồi kết thúc;

+B4. MM 1; i0;

+B5: ii + 1;

+B6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;

+B7. Nếu ai> ai+1thì tráo đổi cho nhau;

+B8: Quay lại bước 5;

Xác định output của bài toán giải phương trình ax+b=0 với a 0

Ví dụ 3:Bài toán tìm kiếm

Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1aN.và một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i mà ai=k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.

Thuật toán tìm kiếm tuần tự:

– Xác định bài toán

+Input: dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1aNvà số nguyên k.

+Output: chỉ số i mà ai=k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị là k.

– Ý tưởng: lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá. Trong trường hợp thứ 2 dãy A không có số hạng nào bằng khoá…

– Thuật toán

Liệt kê:

+B1: Nhập vào N, các số hạng a1, . . . ,aNvà khóa k;

+B2: i1;

+B3: Nếu ai=k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc;

+B4. ii+1;

+B5: Nếu i>N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k rồi kết thúc;

+B6: Quay lại bước 3;

Xác định output của bài toán giải phương trình ax+b=0 với a 0

Dãy A có N = 7 khóa k = 10

Tìm chỉ số i để ai = k.

i

1

2

3

4

5

6

7

ai

7

12

4

6

11

10

8

Ghi chú: k = 10 i = 6

Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số và nhận giá trị nguyên lần lượt từ 1 đến N + 1