02 sản phẩm hỗ trợ việc dạy học giáo dục môn giáo dục công dẫn cấp THCS

Đáp án Mô đun 9 giáo dục công dân THCS, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tự luận module 9 môn giáo dục công dân trung học cơ sở.

02 sản phẩm hỗ trợ việc dạy học giáo dục môn giáo dục công dẫn cấp THCS
Đáp án mô đun 9 giáo dục công dân thcs

1. Trong Chương trình GDPT 2018, định hướng chung về việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học bộ môn là gì?

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học bộ môn.

02 sản phẩm hỗ trợ việc dạy học giáo dục môn giáo dục công dẫn cấp THCS

Tạo điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học bộ môn.

Tiến tới sử dụng bài giảng điện tử cho tất cả các chủ đề được quy định trong chương trình.

Khuyến khích giáo viên đưa ra các nhiệm vụ học tập để học sinh tự học với nguồn học liệu có sẵn trên internet.

2. Hãy chỉ ra phương pháp dạy học có ưu thế với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn GDCD cấp THCS theo chương trình GDPT năm 2018.

Dạy học dựa trên dự án.

Dạy học hợp tác.

Dạy học giải quyết vấn đề.

Dạy học trực quan.

3. Dạy học giải quyết vấn đề có khả năng phát triển toàn diện các phẩm chất và năng lực cho HS trong dạy học môn GDCD ở cấp THCS vì

học sinh được giáo viên trang bị kĩ năng cơ bản để vận dụng trong học tập và thực tiễn cuộc sống.

năng lực và phẩm chất của học sinh chỉ được thể hiện khi tham gia vào hoạt động giải quyết vấn đề/nhiệm vụ được giao

giáo viên truyền thụ tri thức lí thuyết mang tính hệ thống cho học sinh.

học sinh lắng nghe, tham gia và thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri thức được giáo viên hướng dẫn.

4. Trong Chương trình môn GDCD 2018 cấp THCS, thiết bị dạy học có ưu thế ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là

học liệu GDCD đã được số hóa.

các sơ đồ, bảng biểu

tranh ảnh, băng ghi âm, ghi hình

video clip

5. Làm thế nào để tăng hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong môn GDCD ở cấp THCS?

Giáo viên sử dụng thiết bị dạy học để phân tích nội dung bài học.

Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh làm việc với thiết bị dạy học.

Giáo viên sử dụng thiết bị dạy học để minh họa nội dung bài học.

Học sinh tự khai thác thiết bị dạy học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

6. Việc lựa chọn và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học môn GDCD cấp THCS của giáo viên phụ thuộc những yếu tố nào?

Năng lực công nghệ của đồng nghiệp.

Nội dung của chủ đề/bài học.

Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực.

Cơ sở vật chất của nhà trường.

7. Việc đánh giá trong dạy học môn GDCD 2018 (cấp THCS) phụ thuộc vào yếu tố nào?

Bối cảnh giáo dục, khả năng của HS, năng lực của GV, điều kiện của cơ sở giáo dục và địa phương.

Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù GDCD được quy định trong Chương trình tổng thể và chương trình môn GDCD.

Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực đặc thù GDCD, các chủ đề được quy định trong Chương trình tổng thể và chương trình môn GDCD.

Việc hướng dẫn học sinh học từ thấp đến cao về các mối liên hệ và quan hệ nhân quả diễn ra trong thiên nhiên, trong xã hội và trong mối quan hệ giữa xã hội, con người và môi trường.

8. Hãy sắp xếp thứ tự các bước trong quy trình tổ chức dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong một chủ đề.

Câu trả lời 1 Khởi động 2 Khám phá 3 Luyện tập

4 Vận dụng

9. Hãy sắp xếp thứ tự các bước trong quy trình tổ chức một hoạt động dạy học một chủ đề nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh được quy định trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (2014):

Câu trả lời 1 Chuyển giao nhiệm vụ 2 Thực hiện nhiệm vụ 3 Báo cáo nhiệm vụ

4 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

10. Trong một bài dạy môn GDCD, giáo viên tổ chức cho học sinh đi thăm một làng nghề truyền thống. Cách làm này của giáo viên thể hiện rõ nhất nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực nào?

Kiểm tra, đánh giá theo năng lực.

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS.

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

Đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại của nội dung dạy học.

1. Công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục là?

Hệ thống các phương pháp khoa học, công nghệ và phương tiện, công cụ hiện đại như máy tính, mạng truyền thông, thiết bị công nghệ, kho dữ liệu, học liệu số nhằm tổ chức, khai thác, sử dụng một cách có hiệu quả trong dạy học, giáo dục.

Hệ thống các phương pháp khoa học, công nghệ và phương tiện, công cụ hiện đại như máy tính, mạng truyền thông.

Hệ thống các thiết bị công nghệ, kho dữ liệu, học liệu số nhằm tổ chức, khai thác, sử dụng một cách có hiệu quả trong dạy học, giáo dục.

Hệ thống các công nghệ và phương tiện, công cụ hiện đại như máy tính, mạng truyền thông, thiết bị công nghệ, kho dữ liệu nhằm khai thác, sử dụng một cách có hiệu quả trong dạy học, giáo dục.

2. Vai trò của người dạy trong khung lí thuyết của giáo dục thông minh (teaching presence) là:

Thiết kế dạy học.

Dạy học và tổ chức hoạt động.

Cố vấn, tạo điều kiện và hướng dẫn trực tiếp.

Hỗ trợ công nghệ kịp thời, đúng lúc.

3. Dạy học từ xa (Distance Learning) được hiểu là:

Hình thức đào tạo sử dụng kết nối mạng Internet để thực hiện việc học tập, nghiên cứu như: lấy tài liệu học, tham gia hoạt động học trực tuyến, giao tiếp giữa người học với người học và người học với giáo viên.

Hình thức đào tạo sử dụng công nghệ Web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoá học, thông tin về người học được lưu trữ trên máy chủ và người dùng có thể dễ dàng truy nhập thông qua trình duyệt Web.

Hình thức đào tạo ứng dụng công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.

Hình thức đào tạo mang đúng ý nghĩa học tập điện tử trọn vẹn (fully e-Learning), trong đó người dạy và người học không gặp gỡ, không ở cùng một chỗ và cũng có lúc không xuất hiện ở cùng một thời điểm, quá trình học tập và mọi hoạt động học tập hoàn toàn thông qua máy tính và Internet.

4. ……….. được xem là nền tảng dạy học trực tuyến theo xu hướng học tập suốt đời, cụ thể: khả năng tiếp cận đại trà, có thể vài nghìn hay hàng trăm nghìn người tham gia; tính chất mở về nội dung, nền tảng ban đầu về kiến thức – kĩ năng, nền tảng về công nghệ, và chi phí, hình thức dạy học trực tuyến và từ xa hoàn toàn.

MOOC.

STEM.

B-Learning.

ADDIE.

5. Lớp học đảo ngược là cơ hội để việc giảng dạy người học làm trung tâm được triển khai hiệu quả.

Tại lớp học, giáo viên hướng dẫn và điều hành các hoạt động học tập để học sinh phát triển nhận thức ở mức độ thấp.

Tại lớp học, giáo viên hướng dẫn và điều hành các hoạt động giải đáp những vướng mắc, khó khăn đối với nhiệm vụ học tập.

Tại lớp học, học sinh được dành thời gian để khám phá những chủ đề ở mức sâu hơn và cơ hội học tập thú vị định hướng ứng dụng.

Tại lớp học, học sinh đóng vai trò chủ động trong các cuộc trao đổi thảo luận nhóm hoặc toàn lớp theo định hướng và nhu cầu cá nhân.

1. Công nghệ thông tin có thể được ứng dụng để hỗ trợ giáo viên

quản lí các hoạt động của học sinh.

đánh giá kết quả học tập và giáo dục.

thiết kế và biên tập nội dung dạy học.

triển khai hoạt động dạy học và giáo dục.

2. Muốn thiết kế một video clip (thời lượng khoảng 2~3 phút) để giới thiệu về phần cứng, phần mềm máy tính ở dạng hình ảnh minh hoạ, giáo viên Ngân có thể sử dụng phần mềm nào dưới đây?

Video Editor.

Microsoft PowerPoint.

Microsoft Word.

Google Classroom.

3. Ứng dụng nào sau đây thuộc nhóm phần mềm thiết kế/biên tập học liệu số và trình diễn nội dung bài dạy môn GDCD cấp THCS cho giáo viên?

Google Classroom.

Microsoft PowerPoint.

Youtube.

Video Editor.

4. Máy tính bảng có những ưu điểm gì trong quá trình dạy – học?

Phù hợp với tất cả đối tượng dạy – học.

Là tiêu chuẩn của nền giáo dục hiện đại.

Phổ biến, dễ sử dụng với tất cả giáo viên.

Tăng tính linh hoạt trong hoạt động dạy – học.

5. Giáo viên sử dụng phần mềm Kahoot để xây dựng câu hỏi trắc nghiệm trong bài giảng “Siêng năng, kiên trì” cho môn GDCD, THCS. Power point thuộc nhóm công cụ, phần mềm nào dưới đây?

Nhóm thiết kế/ biên tập học liệu số và trình diễn.

Nhóm hỗ trợ dạy học trực tuyến.

Nhóm hỗ trợ kiểm tra, đánh giá.

Nhóm hỗ trợ quản lý lớp học.

1. Để lựa chọn đúng thiết bị công nghệ cho dạy học trong môn Giáo dục công dân cần căn cứ vào:

Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh THCS

Tất cả các ý đều đúng

Tiến trình tổ chức chuỗi hoạt động học

Khả năng khai thác, sử dụng của giáo viên

2. Nội dung nào không phải là yêu cầu đối với việc ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học môn Giáo dục công dân?

Đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất giữa các cơ sở giáo dục trong nước

Đảm bảo tính thực tiễn

Đảm bảo tính pháp lý

Đảm bảo tính khoa học

3. Kho bài giảng e-leanring của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ chính thức là:

https://elearning.moet.gov.edu.vn

https://learning.moet.edu.vn

https://elearning.moet.edu.vn

https://elearning.edu.vn

4. Phần mềm nào sau đây có thể sử dụng để tổ chức kiểm tra, đánh giá trong dạy học môn Giáo dục công dân hiệu quả.

Video Editor

Google Forms

PowerPoint.

Microsoft Word

5. Khi tổ chức hoạt động dạy học môn Giáo dục công dân, GV thực hiện phim dưới dạng kể chuyện bằng hình ảnh; sau đó đăng lên kênh Youtube. Học sinh truy cập vào kênh giáo viên và xem phim. GV đang sử dụng nhóm công cụ, phần mềm nào dưới đây?

Nhóm công cụ phần mềm hỗ trợ dạy học

Nhóm công cụ phần mềm hỗ trợ cá nhân

Nhóm công cụ phần mềm mạng xã hội

Nhóm công cụ phần mềm phát triển nội dung

6. Căn cứ để lựa chọn hình thức dạy học cho một chủ đề có sử dụng CNTT (3 hình thức: Dạy học trên lớp với sự trợ giúp của máy tính và internet; Dạy học kết hợp trực tuyến và trực tiếp; Dạy học trong môi trường học ảo) là:

Bối cảnh dạy học, điều kiện dạy và học, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, căn cứ pháp lí, yêu cầu cần đạt

Bối cảnh dạy học, điều kiện dạy và học, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, căn cứ pháp lí

Bối cảnh dạy học, điều kiện dạy và học, năng lực CNTT của GV và HS, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, căn cứ pháp lí

Bối cảnh dạy học, điều kiện dạy và học, năng lực CNTT của GV và HS, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học

7. Khi dạy học các nội dung về giáo dục đạo đức trong môn GDCD cấp THCS, giáo viên có thể sử dụng các công cụ, phần mềm nào để thiết kế bài giảng?

Microsoft PowerPoint.

OneNote.

Gmail.

Padlet

8. Trong dạy học môn Giáo dục công dân, ứng dụng công nghệ thông tin có thể hỗ trợ tổ chức và triển khai hoạt động dạy học ở các hoạt động

Mở đầu và Vận dụng.

Tất cảc ý đều đúng

Mở đầu, Khám phá và Luyện tập

Khám phá, Luyện tập và Vận dụng

9. Khi dạy học chủ đề Yêu thương con người, giáo viên có thể sử dụng những công cụ, phần mềm nào để thiết kế bài giảng?

Youtube.

Microsoft Team.

Video Editor.

Microsoft Powerpoint.

10. Khai thác công cụ, phần mềm hỗ trợ hoạt động dạy học môn Giáo dục công dân với mục đích thiết kế và biên tập nội dung dạy học bao gồm công việc cụ thể nào dưới đây?

Tổ chức quản lý lớp học, kết nối thông tin với phụ huynh

Tạo bài giảng, biên tập và xuất bản nội dung dạy học

Xây dựng các hoạt động học tập của học sinh

Thiết kế phương án đánh giá, xây dựng các hình thức công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh

1. Chọn phương án sai: Hỗ trợ đồng nghiệp thông qua việc tổ chức

Khoá bôì dưỡng tập trung

Tự học và chia sẻ đồng nghiệp

Bồi dưỡng qua mạng

Sinh hoạt tổ chuyên môn

2. . “xác định mục tiêu và các nội dung bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn” là bước thứ mấy trong quy trình lập kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp

2

3. Trong các hình thức hỗ trợ đồng nghiệp sau, hình thức nào có thể thực hiện thường xuyên, hiệu quả:

Khoá bồi dưỡng tập trung

Tự học và chia sẻ đồng nghiệp

Bồi dưỡng qua lớp học ảo

Sinh hoạt tổ chuyên môn

4. Theo thông tư 20/2018/TT-BGDĐT về Chuẩn nghề nghiệp của GV, thì hoạt động tự học tập nâng cao năng lực (trong đó có năng lực CNTT) sẽ giúp đáp ứng tiêu chí:

Nâng cao năng lực, phẩm chất bản thân

Nâng chuẩn nghề nghiệp của GV

Phát triển nghiệp vụ bản thân

Phát triển chuyên môn bản thân.

5. Một kế hoạch tự học nâng cao năng lực CNTT hỗ trợ dạy học cần có

Mục tiêu tự học, nội dung tự học, sản phẩm tự học, hình thức tự học, phương tiện và học liệu tự học, tiến trình tự học, báo cáo kết quả tự học

Nội dung tự học, sản phẩm tự học, hình thức tự học, phương tiện và học liệu tự học, tiến trình tự học, báo cáo kết quả tự học

Mục tiêu tự học, quan điểm về tự học, nội dung tự học, sản phẩm tự học, hình thức tự học, phương tiện và học liệu tự học, tiến trình tự học,

Mục tiêu và yêu cầu cần đạt, nội dung tự học, sản phẩm tự học, hình thức tự học, phương tiện và học liệu tự học, tiến trình tự học.

Nội dung đang cập nhật

Tài liệu tham khảo Link google drive

Nội dung được chia sẻ full tại:

Mô đun 9 Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh (19 môn học)

Ngân hàng Câu hỏi ôn tập mô đun 9 tất cả các môn

 BÀI 8: TIẾT KIỆM ( tiết 1)

MỤC TIÊU:

Kiến thức: Sau khi học xong tiết học này HS:

– Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm ( tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước,….)

– Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người quanh, phê phán những biểu hiện lãng phí

Năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực đặc thù:

– Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, biết cách sống tiết kiệm

Phẩm chất:

–  Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Thiết bị dạy học: Tài liệu, Máy tính, Máy trình chiếu (Tivi), phần mềm soạn thảo văn bản word. học tại phòng máy có kết nối Internet, tranh ảnh, Video âm nhạc ( bài hát Đội em làm kế hoạch nhỏ – sáng tác: Phong Nhã), phiếu học tập, những ví dụ thực tế về tiết kiệm.

Học liệu: SGK, Máy tính kết nối mạng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

(Thời gian)

Mục tiêu Nội dung hoạt động PP, KTDH Phương án đánh giá Phương án ứng dụng CNTT
Phương pháp Công cụ
Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)  (5), (6) Định hướng bài học Dạy học trực quan Kết quả sau khi nghe bài hát thông qua video Câu trả lời Bản trình chiếu video, MS powerPoint
Hoạt động 2: Khám phá  (30 phút) (1), (3), (4) và (5) Hình thành kiến thức mới – Dạy học trực quan

-Thảo luận nhóm

– Phiếu học tập

Quan sát quá trình hoạt động nhóm của học sinh Bằng forms
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) (1), (3), (4) và (5) Vận dụng liên hệ thực tế Giải quyết vấn đề Quan sát quá trình học tập, câu trả lời cụ thể của học sinh. Câu trả lời của HS nộp trên padlet Bản trình chiếu MS powerPoint

-Trên padlet

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
  2. Mục tiêu: Khai thác vốn sống, trải nghiệm của HS về chủ đề bài học, tạo hứng thú cho HS
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– Tổ chức hoạt động tập thể: Hát bài hát Đội em làm kế hoạch nhỏ GV cho HS xem video qua đường linh từ máy tính “ Đội em làm kế hoạch nhỏ” HS vỗ tay và hát theo.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

GV đặt câu hỏi: Em suy nghĩ về ý nghĩa của hoạt động  “Làm kế hoạch  nhỏ” của các bạn thiếu niên trong bài hát?

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS: Trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Bài hát nói về phong trào ‘‘Làm kế hoạch nhỏ” của đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh có nhiều ý nghĩa trong việc giáo dục đức tính tiết kiệm của HS, sử dụng những vật liệu phế thải như: giấy vụn, chai lọ tái chế thành đồ dùng mới, giảm ô nhiễm môi trường

HĐ KHÁM PHÁ:

Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm?

Mục tiêu: HS nêu được thế nào là tiết kiệm?

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện trong SGK và mời các HS trong lớp trả lời câu hỏi:

a. Em có suy nghĩ gì về hành động của bạn Hải?

b. Em hiểu thế nào về tiết kiệm?

GV có thể nêu thêm những câu hỏi gợi mở khai thác các tình tiết tiết trong câu chuyện như:

+ Mục tiêu tiết kiệm của bạn Hải là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS đọc yêu cầu và thảo luận, trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

GV gọi HS phát biểu, nêu ý kiến của mình, những HS còn lại lắng nghe

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét và kết luận

1. Thế nào là tiết kiệm ?

– Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác

Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của tiết kiệm

Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống: Tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước …)

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV chiếu màn hình ảnh lên màn chiếu hướng dẫn các nhóm học tập quan sát các bức tranh trong SGK để nêu được các biểu hiện tiết kiệm, chưa tiết kiệm ở nội dung các bức tranh.( bằng cách hoàn thành PHT)

+ Các nhóm kể thêm những biểu hiện tiết kiệm, lãng phí khác đối với tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS quan sát màn hình máy chiếu. Các nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

GV gọi đại diện cho các nhóm lên trả lời, các nhóm còn lại bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chiếu đáp án của các bức tranh tổng hợp ý kiến của các nhóm trên bảng PHT , yêu cầu HS bổ sung thêm nếu còn ý kiến khác và cùng HS rút ra kết luận về biểu hiện của tiết kiệm

* Biểu hiện của tiết kiệm

Tranh 1: tiết kiệm sách vở, đồ dùng

Tranh 2: Tiết kiệm tiền

Tranh 3: Chưa tiết kiệm thời gian

Tranh 4: chưa tiết kiệm đồ dùng, thời gian, công sức

Tranh 5: tiết kiệm điện

Tranh 6: chưa tiết kiệm nước

=>KL:  Biểu hiện của tiết kiệm ở việc: chi tiêu hợp lí, tắt các thiết bị điện và khóa vòi nước khi không sử dụng, sắp xếp thời gian làm việc kho học, sử dụng hợp lí và khai thác hiệu qur tài nguyên (nước, khoáng sản,…); bảo quản đồ dùng học tập, lao động khi sử dụng, bảo vệ của công,….

PHIẾU HỌC TẬP
  Biểu hiện tiết kiệm
Tiền bạc Qúy trọng tiền bạc, sử dụng đúng mức tiền bạc của cá nhân, gia đình, tập thể và nhà nước
Của cải Bảo vệ tài sản, không làm hư hỏng, tận dụng đồ cũ, giữ gìn quần áo, sách vở, bảo vệ của công,…
Thời gian Qúy trọng thời gian, làm việc khoa học, có kế hoạch, đúng giờ…
Tài nguyên Khai thác và sử dụng đúng mức nguồn tài nguyên thiên nhiên như: đất đai, rừng, biển, sông ngòi, nguồn nước, khoáng sản…
Điện Dùng những vật dụng sử dụng điện khi cần thiết, tắt nguồn các thiết bị điện khi không sử dụng, dùng các vật dụng tiết kiệm điện…
Nước Sử dụng nước hợp lí, áp dụng các biện pháp để tiết kiệm nước trong sinh hoạt, trog sản xuất

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.

Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  1. Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực hiện nhiệm vụ sau :

GV chia nhóm, thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 * NV1: Liệt kê biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập: mua nhiều đồ dùng học tập nhưng không dùng đến, bỏ quên đồ dùng, vở viết dở bỏ đi nhiều trang giấy trắng,….

* NV2 : Liệt kê biểu hiện lãng phí thời gian: Trễ hẹn, chơi trò chơi điện tử trong nhiều giờ, làm việc không có kế hoạch.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

GV gọi đại diện cho các nhóm lên trả lời, các nhóm còn lại bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV: nhận xét đánh giá và kết luận

Một số cách tiết kiệm học tập:

– Bọc sách, giữ gìn cẩn thận

– Có túi nhỏ, đựng các dụng cụ bút, tảy,… để tránh bị rơi

– Sử dụng những tờ giấy trắng còn lại trong các vở ghi để làm nháp,…

Một số cách tiết kiệm thời gian:

– Lập và thực hiện đúng thời gian biểu.

– Sắp xếp công việc hợp lí….

GV tiếp tục phân tích những biểu hiện chưa tiết kiệm của HS và cách rèn luyện đức tính tiết kiệm.

GV gợi ý HS nêu một vài biểu hiện chưa tiết kiệm của bản thân và các bạn trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Khuyến khích HS chia sẻ hậu quả của việc chưa tiết kiệm đó và nêu cách khắc phục.

Sau khi nghe HS chia sẻ, GV mời HS kể các biểu hiện chưa tiết kiệm của HS trên các khía cạnh: tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước; liệt kê trên bảng, sau đó nhận xét và rút ra kết luận về những biểu hiện chưa tiết kiệm của HS như:

+ Chỉ tiêu hoang phí, mua nhiều thứ không thật cần thiết…

+ Sử dụng bừa bãi, cẩu thả đồ dùng, quần áo, sách vở.

+ Không có ý thức bảo vệ của công như vẽ lên tường, làm hư hỏng bàn ghế…

+ La cà hàng quán, hao phí thời gian vào những cuộc chơi vô bổ,…

+ Dùng điện lãng phí (bật nhiều đèn, quạt, điều hoà…), không tắt các thiết bị khi không sử dụng,…

+ Để vòi nước chảy khi không cẩn thiết, sử dụng trang thiết bị rò rỉ nước,…

  • Mục tiêu: Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người quanh, phê phán những biểu hiện lãng phí

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV yêu cầu HS về nhà: viết một đoạn văn khoảng 10 câu về nội dung tuyên truyền tiết kiệm ( nước, điện, thời gian…)

– Thời gian hoàn thành trong 3 ngày sau khi hoàn thành các em chụp ảnh sản phẩm nộp vào padlet theo đường linh trên nhóm zalo lớp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS thực hiện: liên hệ thực tế viết một đoạn văn khoảng 10 câu về nội dung tuyên truyền tiết kiệm ( nước, điện, thời gian…)

-GV: hướng dẫn gợi ý nếu cần

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Sản phẩm của HS nộp trên padlet theo đường linh https://vi.padlet.com/tranhoang/ov3ox7  nhóm zalo của lớp

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV: nhận xét đánh giá và kết luận

Kiểm tra và chấm bài của học sinh trên padlel.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

– Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

– Chuẩn bị nội dung tiếp theo: Bài 8: Tiết kiệm ( Tiết 2)

PHỤ LỤC

PHIẾU HỌC TẬP
   

Biểu hiện tiết kiệm

Tiền bạc
Của cải
Thời gian
Tài nguyên
Điện
Nước