Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn Quý bạn đang muốn xem ngày 19 tháng 3 năm 2808 tốt hay xấu, ngày 19/3/2808 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông. Tuy nhiên trong trường hợp ngày 19/3/2808 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng. 1. Thông tin chi tiết ngày 19/3/2808 | Lịch Âm | Tháng 3 năm 2808 | Tháng 2 năm 2808 | | | Bây giờ là mấy giờ | Ngày Nhâm Tý [Hành: Mộc] Tháng Ất Mão [Hành: Thủy] Năm Mậu Thân [Hành: Thổ] Tiết khí: Kinh trập Trực: Thu Sao: Cơ Lục nhâm: Tốc hỷ Tuổi xung ngày: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn Hướng cát lợi: Hỷ thần: Nam - Tài thần: Tây - Hạc thần: Đông Bắc Là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo |
"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể." - Đức Đạt Lai Lạt Ma - | | Khung giờ | Giờ can chi | Hoàng Hắc | Lục Nhâm | Sát Chủ | Thọ Tử | Không Vong | 23h - 1h | Canh Tý | Kim quỹ | Tốc hỷ | - | - | - | 1h - 3h | Tân Sửu | Kim đường | Xích khẩu | - | X | - | 3h - 5h | Nhâm Dần | Bạch hổ | Tiểu cát | X | - | X | 5h - 7h | Quý Mão | Ngọc đường | Không vong | - | - | X | 7h - 9h | Giáp Thìn | Thiên lao | Đại an | - | - | - | 9h - 11h | Ất Tị | Nguyên vũ | Lưu niên | - | - | - | 11h - 13h | Bính Ngọ | Tư mệnh | Tốc hỷ | - | - | - | 13h - 15h | Đinh Mùi | Câu trần | Xích khẩu | - | - | - | 15h - 17h | Mậu Thân | Thanh Long | Tiểu cát | - | - | - | 17h - 19h | Kỷ Dậu | Minh đường | Không vong | - | - | - | 19h - 21h | Canh Tuất | Thiên hình | Đại an | - | - | - | 21h - 23h | Tân Hợi | Chu tước | Lưu niên | - | - | - | | Dương lịch: Thứ tư, Ngày 19/3/2808 Âm lịch: Ngày 2/2/2808 - Ngày Nhâm Tý [Hành: Mộc] - Tháng Ất Mão [Hành: Thủy] - Năm Mậu Thân [Hành: Thổ]. 2.1 - Ngày tiết khí: Kinh trập - Tiết khí Kinh Trập là gì: “Kinh” có nghĩa là kinh động, làm thức tỉnh, “Trập” có nghĩa là sâu bọ, côn trùng. Như vậy “Kinh trập” có nghĩa là các loại côn trùng, sâu bọ được thức tỉnh đến mùa sinh sôi, phát triển. Nôm na thì đây là tiết khí sâu nở sau một thời gian ngủ đông.
- Ý nghĩa: Kinh Trập cũng là lúc sâu bọ sinh sôi và phá hại mùa màng vụ xuân của người dân. Chính vì vậy cần tiến hành phòng trừ sâu bệnh để bảo vệ mùa màng, cây trái của mình. Tuy nhiên một vài loại cây ăn quả nhờ có côn trùng mà quá trình thụ phấn nhanh chóng hơn. Đây cũng là thời gian nên phòng tránh bệnh tật cho gia súc, gia cầm nhà mình. Công tác vệ sinh chuồng trại cần phải được tiến hành ngay.
2.2 - Trực ngày: Trực Thu - Trực Thu (hay còn gọi Trực Thâu): Ngày có Trực Thâu là ngày thứ mười trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả. Ngày có trực này nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
Trực thâu là nước ở hồ tiên Là lẫm, là kho chứa bạc tiền Gái giỏi tề gia ích phu tử Trai vì khắc khổ họa đeo phiền. - Cũng như thủy ở trên ngàn, tuy không ao chứa mà đầy giáp năm. Người mà trực ấy đãi đằng. thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vat thạnh tài, nhờ vì núi cả non đoài nước trong. Mẹ cha dầu có dưỡng nuôi, cũng như nước chảy giữa dòng sơn khê.
2.3 - Sao chiếu ngày: Sao Cơ Sao Cơ – Cơ Thủy Báo – Phùng Dị: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm: khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành.
- Kiêng kỵ: đóng giường, đi thuyền.
- Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì lỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài. Nên xây dựng tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
2.4 - Lục nhâm ngày: Tốc hỷ - Ngày Tốc Hỷ: Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.
- Sao Chu Tước – thuộc Hỏa. Thời kỳ: Người sẽ về đến ngay, Mưu Vọng: chủ con số 3, 6, 9.
Tốc Hỷ vui vẻ đến ngày, Cầu tài đặt quẻ đặt bày Nam Phương, Mất của ta gấp tìm đường, Thân Mùi và Ngọ tỏ tường hỏi han Quan sự phúc đức chu toàn Bệnh hoàn thì được bình an lại lành Ruộng, Nhà, Lục sát, thanh thanh Người đi xa đã rấp ranh tìm về - Ý nghĩa: Mọi việc Mỹ miều, cầu tài thì phải đi chiều Phương Nam, Mất của thì chẳng phải đi tìm, còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài, Xem Hành Nhân thì gặp được người, bằng xem quan sự ấy thời cũng hay, Xem tật bệnh được qua ngày, xem gia sự mọi việc được bình an.
2.5 - Tuổi xung ngày: - Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn
2.6 - Ngày có hướng cát lợi: - Hỷ thần: Nam - Tài thần: Tây - Hạc thần: Đông Bắc
Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo
| | Sao Cát: Ngũ hợp:Tốt mọi việc. Thiên thụy:Tốt mọi việc. Trực tinh:Rất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát). Thiên quan:Tốt mọi việc. Tuế hợp:Tốt mọi việc. Mẫu thương:Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Đại hồng sa:Tốt mọi việc. Sao Hung: Thiên cương:Xấu mọi việc. Địa phá:Kỵ xây dựng. Địa tặc:Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành. Băng tiêu ngọa hãm:Xấu mọi việc. Sát chủ:Xấu mọi việc. Nguyệt hình:Xấu mọi việc. Tội chí:Xấu với tế tự, kiện cáo. Sát sư:Kị cho thầy cúng | | Sao Cơ (Cát) - Con vật: Báo - Nên: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các vụ thủy lợi ( như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh...). - Không nên: Đóng giường, lót giường, đi thuyền. - Ngoài trừ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. - Thơ viết: Cơ tinh tạo tác thật hùng cường.Mở cửa ra vào đại Cát xương.Cưới gả cất chôn, đều cát lợi.Kho tàng đầy lúa, bạc đầy nương. | | Ngày Trưc Thu - Tiết Kinh trập Kỵ hôn nhân, khởi tạo, nhập trạch, khai trương. Phạm vào ngày này, nội trong ba năm sẽ có nhiều điều bất lợi về thị phi, quan tụng, sản nghiệp | | Ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" là ngày tốt! Tư Mệnh Hoàng Đạo: sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi. Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự. Vậy ngày tư mệnh hoàng đạo có tốt không thì hãy cùng chúng tôi xem ngay dưới đây. - Thứ nhất: Do là phúc thần, phúc khí, năng lượng cát lợi, thịnh vượng nên nhất định không phải là yếu tố gây hại, trở ngại, kìm hãm đối với con người. Từ đó bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo giảm trừ những nguy cơ rủi ro, tai họa, bệnh tật, đau yếu, bi ai, buồn thảm, nghèo khó, túng thiếu, chia lìa, xa cách...
- Thứ hai: Ngày ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí rất thịnh vượng, nên lợi cho việc tiến hành những công việc trọng đại, xu cát tị hung, tránh điều dữ, gặp điều lành. Mọi việc điều được hanh thông, thuận lợi, như ý, cát tường
Cụ thể, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo nên sử dụng để tiến hành những công việc như sau: - Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc: Nếu bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo này thì hứa hẹn một triển vọng xán lạn, quang minh, bội thu về doanh số, lợi nhuận, tạo nên mối quan hệ hợp tác lâu dài, cơ nghiệp ngày càng được mở mang, phát triển, chủ doanh nghiệp gặp vận may, bạo phát về tài sản, nhân đôi, lũy thừa về thành quả kinh tế, tích ngọc dôi kim, vàng chôn ngọc cất
- Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác: Mở ra một thời kỳ thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong. Chủ nhà vượng đinh, vượng tài, vinh hoa xuất thế, con cháu hiển đạt. Hơn nữa, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là phúc thần nên tiến hành động thổ tất gặp nhiều may mắn, giúp cho công nhân, thợ thuyền giảm thiểu tai nạn lao động, gặp thuận lợi từ yếu tố thời tiết, giảm được tình trạng thất thoát, thâm lạm vật tư, chất lượng công trình đảm bảo, tạo nên giá trị sử dụng lâu dài và hiệu quả sử dụng cao
- Nhậm chức, nhập học vào ngày tư mệnh hoàng đạo nghĩa là gì: Tạo nên may mắn giúp học hành tiến bộ, khoa cử đỗ đạt, thăng tiến công danh
- Tổ chức hôn lễ : Ý nghĩa của việc tổ chức hôn lễ vào ngày tư mệnh hoàng đạo là gì. Giúp gia đình thuận hòa, nhà cửa yên ấm, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt đẹp duyên, sánh đôi hạnh phúc đến răng long đầu bạc, sinh được quý tử, gia vận ngày càng phát triển, đi lên
| | Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng. | (23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ ĐẠI AN)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
(01h-03h) - Giờ Sửu - (GIỜ TỐC HỶ )
⇒ GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ LƯU NIÊN )
⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ XÍCH KHẨU )
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TIỂU CÁC )
⇒ GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ TUYỆT LỘ )
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ ĐẠI AN )
⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ TỐC HỶ )
⇒ GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ LƯU NIÊN )
⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ XÍCH KHẨU )
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TIỂU CÁC )
⇒ GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ TUYỆT LỘ )
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
Năm sinh | Tuổi | Mệnh ngũ hành | 1928 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) | 1929 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) | 1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | 1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | 1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | 1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | 1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | 1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | 1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) | 1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) | 1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) | 1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) | 1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) | 1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) | 2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | 2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | 2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | 2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | 2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | 2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Năm sinh | Tuổi | Mệnh ngũ hành | 1926 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | 1927 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | 1934 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | 1935 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | 1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | 1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | 1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | 1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | 1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | 1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | 1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) | 1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) | 1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | 1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | 1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | 1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | 2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | 2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | 2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | 2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Năm sinh | Tuổi | Mệnh ngũ hành | 1930 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường) | 1931 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường) | 1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành) | 1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành) | 1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | 1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | 1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | 1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | 1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | 1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | 1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) | 1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) | 1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường) | 1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường) | 1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành) | 1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành) | 2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | 2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | 2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | 2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
|