38m2 25dm2 bằng bao nhiêu dm2




1 Đêximét vuông dài bao nhiêu Mét vuông?

1 Đêximét vuông [dm²] = 0,01 Mét vuông [m²] - Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Đêximét vuông sang Mét vuông, và các đơn vị khác.



Quy đổi từ Đêximét vuông sang Mét vuông (dm² sang m²):

  1. Chọn danh mục phù hợp trong danh sách lựa chọn, trong trường hợp này là 'Diện tích'.
  2. Tiếp theo nhập giá trị bạn muốn chuyển đổi. Các phép tính toán học cơ bản trong số học: cộng (+), trừ (-), nhân (*, x), chia (/, :, ÷), số mũ (^), ngoặc và π (pi) đều được phép tại thời điểm này.
  3. Từ danh sách lựa chọn, hãy chọn đơn vị tương ứng với giá trị bạn muốn chuyển đổi, trong trường hợp này là 'Đêximét vuông [dm²]'.
  4. Cuối cùng hãy chọn đơn vị bạn muốn chuyển đổi giá trị, trong trường hợp này là 'Mét vuông [m²]'.
  5. Sau đó, khi kết quả xuất hiện, vẫn có khả năng làm tròn số đến một số thập phân cụ thể, bất cứ khi nào việc làm như vậy là có ý nghĩa.


Với máy tính này, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi cùng với đơn vị đo lường gốc, ví dụ như '818 Đêximét vuông'. Khi làm như vậy, bạn có thể sử dụng tên đầy đủ của đơn vị hoặc tên viết tắt, ví dụ như 'Đêximét vuông' hoặc 'dm2'. Sau đó, máy tính xác định danh mục của đơn vị đo lường cần chuyển đổi, trong trường hợp này là 'Diện tích'. Sau đó, máy tính chuyển đổi giá trị nhập vào thành tất cả các đơn vị phù hợp mà nó biết. Trong danh sách kết quả, bạn sẽ đảm bảo tìm thấy biểu thức chuyển đổi mà bạn tìm kiếm ban đầu. Ngoài ra, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi như sau: '85 dm2 sang m2' hoặc '80 dm2 bằng bao nhiêu m2' hoặc '17 Đêximét vuông -> Mét vuông' hoặc '98 dm2 = m2' hoặc '82 Đêximét vuông sang m2' hoặc '55 dm2 sang Mét vuông' hoặc '28 Đêximét vuông bằng bao nhiêu Mét vuông'. Đối với lựa chọn này, máy tính cũng tìm gia ngay lập tức giá trị gốc của đơn vị nào là để chuyển đổi cụ thể. Bất kể người dùng sử dụng khả năng nào trong số này, máy tính sẽ lưu nội dung tìm kiếm cồng kềnh cho danh sách phù hợp trong các danh sách lựa chọn dài với vô số danh mục và vô số đơn vị được hỗ trợ. Tất cả điều đó đều được máy tính đảm nhận hoàn thành công việc trong một phần của giây.

Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '(1 * 87) dm2', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '818 Đêximét vuông + 2454 Mét vuông' hoặc '79mm x 45cm x 15dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập.

Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh 'Số trong ký hiệu khoa học', thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 1,092 954 076 473 9×1032. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 32, và số thực tế, ở đây là 1,092 954 076 473 9. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 1,092 954 076 473 9E+32. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 109 295 407 647 390 000 000 000 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng.

Câu hỏi và bài tập:

Câu 72:

Đọc các số đo diên tích sau:

295 dam2             ;            2006 hm2            ;       180 200 mm2         ;       6780ha.

Câu 73:

Viết các số đo diện tích sau:

a) Bố trăm linh năm đề-ca-mét vuông.

b) Mười hai nghìn sáu trăm héc-tô-mét vuông.

c) Năm nghìn ba trăm hai mươi mốt mi-li-mét-vuông.

d) Mười chín nghìn không trăm hai mươi héc -ta.

Xem thêm : Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng  

Câu 74:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)8 dam2 = …..m2                          b) 300 m2 = ….. dam2

20 hm2 = …. dam2                             2100 dam2 = …..hm2

5 cm2 = ….mm2                                  900 mm2 = …. cm2

3 m2 = ….cm2                                      8000 dm2 = ….m2

7 ha = …. m2                                        50 000 m2 = ….ha

13 km2 = …. ha                                    34 000 ha = ….km2

c) 1/10 ha = …. m2                             1/10 km2 =…. ha

3/5 ha = …. m2                                  1/2 km2 = …. ha

Câu 75:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 38 m2 25 dm2 = …. dm2                            b) 198 cm2 = ….dm2 ….cm2

     15dm2 9cm2 = ….cm2                                      2080 dm2 = …. m2 ….dm2

     10 cm2 6 mm2 = …. mm2                                3107 mm2 = …. cm2 ….mm2

Câu 76:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

2 m2 85 cm2 = …. cm2

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A.285             B.28 500        C.2085          D.20085

Câu 77:

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu):

4 m2 26 dm2     ;      9 m2 15 dm2       ;     21 m2 8 dm2      ;      73 dm2

38m2 25dm2 bằng bao nhiêu dm2

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề – xi-mét vuông:

                     7 dm2 25 cm2     ;     33 cm2     ; 105 dm2 7 cm2

Câu 78:

Điền dấu > < = thích hợp:

5 m2 8 dm2 …. 58 dm2                 910 ha ….91 km2

7 dm2 5cm2  … 710 cm2                 8 cm2 4 mm2 ….804/100 cm2

Câu 79:

Hồ La – đô -ga (Châu âu) có diện tích 1 830 000 ha, hồ Ca – xpi (Châu á) có diện tích 

371 000 km2 . Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Câu 80:

Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4 m bằng  những mảnh gỗ hình 

chữ nhật có chiều dài 1m 20cm, chiều rộng 20cm. 

Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?

Câu 81:

Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng 5/3 chiều rộng.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng, trung bình cứ 100 m2 thu hoawjch được 30 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, 

người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

Câu 82:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một mảnh đát hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình vẽ dưới đây:

38m2 25dm2 bằng bao nhiêu dm2

Diện tích mảnh đất đó là:

A. 4 ha            B.40 ha                C.4000 m2              D.400 m2

Đáp án: 

Câu 72:

Hai trăm chín mươi lăm đề -ca- mét vuông.

Hai nghìn không trăm linh sáu héc -tô-mét  vuông.

Một trăm tám mươi nghìn hai trăm mi-li-mét vuông.

sáu nghì bảy trăm tám mươi héc -ta.

Câu 73:

a) 405 dam2

b) 12 600 hm2

c) 5321 mm2

d) 19 020 ha

Câu 74:

a)8 dam2 =800m2                             b) 300 m2 = 3 dam2

 20 hm2 =2000 dam2                             2100 dam2 = 21hm2

 5 cm2 = 500mm2                                    900 mm2 = 9 cm2

 3 m2 =30 000cm2                                   8000 dm2 = 80 m2

 7 ha = 70000 m2                                      50 000 m2 = 5ha

 13 km2 = 1300ha                                      34 000 ha = 340km2

c) 1/10 ha =1000m2                                  1/10 km2 =10ha

  3/5 ha = 6000m2                                    1/2 km2 = 50 ha

Câu 75:

a) 38 m2 25 dm2 =3825dm2                            b) 198 cm2 = 1.dm2 98 cm2

     15dm2 9cm2 = 1509cm2                                      2080 dm2 = 20 m280dm2

     10 cm2 6 mm2 =1006. mm2                                3107 mm2 = 31 cm2 7mm2

Câu 76:

Khoanh D

Câu 77:

  Hs tự giải.

Câu 78:

5 m2 8 dm2 > 58 dm2                 910 ha < 91 km2

7 dm2 5cm2 < 710 cm2                 8 cm2 4 mm2 = 804/100 cm2

Câu 79:

HD:

1 830 000 ha = 18 300 km2

Hồ ca – xpi có diện tích lớn hơn hồ La -đô -ga và lớn hơn là:

                   371 000 – 18 300 = 352 700 (km2)

Câu 80:

HD:

1m 20 cm = 120cm

Diện tích một mảnh gỗ là:

            120 x 20 = 2400 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

            6 x 4 = 24 (m2)

24 m2 = 240 000 cm2

Số mảnh gỗ  dùng để lát sàn căn phòng là :

             240 000 : 2400 = 100 (mảnh)

Câu 81:

a)Chiều dài của thửa ruộng là:

                  60 x 5/3 = 100 (m)

Diện tích của thửa ruộng là :

                100 x 60 = 6000 (m2)

b) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:

                6000 : 100 = 60 (lần)

Số ngô thu được trên mảng ruộng đó là:

                30 x 60 = 1800 (kg)

                1800 kg = 18 tạ

Câu 82:

Chiều dài của mảnh đát đó là:

             8 x 1000 = 8000 (cm)

Chiều rộng của mảnh đất đó là:

              5 x 1000 = 5000 (cm)

             5000 cm = 50 m

Diện tích của mảnh đất đó là:

             80 x 50 = 4000 (m2)

Vậy khoanh C.