TopikTiengHan.com, mến chào bạn đọc! Mình tiếp tục chuyên mục TOPIK 쓰기 Ở số trước Đề cương ôn thi Topik Câu 51 | Bài 1 Blog đã đưa ra một số thông tin nội dung cần lưu ý khi làm Câu 51 và các đuôi câu thường gặp rồi, và trong bài hôm nay nội dung mình sẽ chia sẻ là về các cấu trúc, liên từ, từ vựng chuyên môn một số chủ đề thường dùng trong đáp án TOPIK Câu 51 nhé. [I]. Một số cấu trúc mẫu câu cho một số chủ đề thường xuất hiện trong câu 51:1. A/V + 아/어서 걱정하십니까? Hoặc A/V+ 기 때문에 걱정하십니까? (..lo lắng về điều gì đó) vd: 처음이라서 걱정하십니까?/ 처음이라서 걱정되시나요? Vì là lần đầu nên lo lắng ư? 2. N+ 이/가 생겼습니다 ( điều gì đó xảy ra..) 3. A/V+ 아/어도 되겠습니까 ( Có thể/có được … không?) 4. 저에게 연락해 주시기 바랍니다 Hoặc 저에게 연락을 주셨으면 합니다 ( Hãy liên lạc cho tôi) 5. V+ (으)ㄹ 있을 뿐만 아니라 Hoặc V+ (으)ㄹ뿐더라 (Ngoài ra không chỉ có … – tức ngoài ra còn có ..) vd: 돈도 받을 수 있을 뿐만 아니라 Không chỉ có nhận được tiền ngoài ra..(còn có ..) Bên trên là một số – Blog nhấn mạnh là chỉ một số cấu trúc lọc ra hay thấy nhất trong các đề thi TOPIK gần gần đây á @@ còn thực ra đáp án – cấu trúc rất đa dạng và linh hoạt, các bạn theo dõi bài ở các số sau sẽ gặp ở các dạng bài tập cụ thể nhé. [II] Các liên từ – nối câu/vế thường dùngMột phần không thể thiếu trong việc hình thành câu văn và tạo ra mạch văn cho đoạn văn đó là các liên từ nối câu (접속사). Để đáp án hoàn thiện câu – của Câu 51 được chuẩn các bạn phải nắm rõ nội dung câu trước – câu sau ngoặc đơn (..), phải nắm bắt được xem chúng kết nối với nhau bằng hững liên từ nào vì thông qua liên từ bạn sẽ được mạch văn – mối tương quan của chúng, chúng ta hãy ghi nhớ các liên từ theo nhóm như sau để lúc ôn tập lại khá dễ: 1. Nhóm liệt kê 먼저, 우선, 무엇보다(도), 다음으로(는), 마지막으로, 그리고 – Vế trước và vế sau giống nhau về mặt ý nghĩa, cùng nêu ưu điểm hoặc cùng nêu nhược điểm của đối tượng nào đó. 2. Nhóm đối lập 그러나, 반대로, 그래도, 그런대, 그렇지만, 만일, 하지만, 한편, 반면에 – Vế trước và vế sau đối lập nhau về mặt ý nghĩa, câu trước nêu ưu điểm thì câu sau nêu khuyết điểm và ngược lại. 3. Nhóm tăng cường bổ sung 또한, 게다가, 그리고, 뿐만 아니라, 이 밨에(도), 이 외에(도) – Câu sau làm tăng thêm ý nghĩa hoặc bổ sung thông tin tăng cường. 4. Nhóm hệ quả 그래서, 따라서, 그러므로, 그렇기 때문에, 그러니까, 이로 인해, 그 결과 – Câu trước và câu sau có quan hệ với nhau theo dạng nguyên nhân – kết quả. 5. Nhóm tiền đề căn cứ lý do 왜냐하면, 그래야, 그러니까, 이유는, 원인은..기때문이다 – Câu trước hay câu sau trở thành căn cứ lý do hay tiền đề. 6. Nhóm chuyển đổi 그런대, 한편, 아무튼 – Chuyển hướng nội dung sang một hướng khác. [III] Một số từ vựng chuyên môn theo chủ đềỞ Câu 51 – TOPIK 쓰기 sẽ hay rơi vào các chủ đề như quảng cáo, tuyển dụng, tuyển sinh, thông báo bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, chia sẻ đồ đạc, tìm đồ rơi… như vậy nếu chúng ta biết sơ cua chút một số Keyword chính của các nhóm chủ đề này thì việc đọc hiểu và hoàn thiện đáp án cũng nhanh hơn, nên nếu bạn nào muốn ôn tập từ vựng thì kéo đọc tiếp phần này cũng không thừa :3.
Bài viết tạm dừng tại đây hẹn gặp lại các bạn ở bài sau, ở bài sau nội dung sẽ là đi vào giải cụ thể các bài đề thi mẫu Câu 51 theo từng chủ đề phổ biến hay gặp. Để theo dõi cập nhật bài viết mới nhất trên facebook các bạn vào fb gõ từ khóa TopikTiengHan.com thấy ngay kết quả đầu tiên nhóm Bài mới trên TopikTiengHan.Com » Các bạn ấn tham gia để theo dõi nhé!
Luyện tập mẫu Câu 51 – 52 쓰기 TOPIK II. Bài đọc cung cấp đáp án, từ vựng, giải thích logic cách suy luận tìm ra đáp án. Để xem các bài khác trong chủ đề này các bạn xem danh sách bên dưới. Dạng Câu 51 điền từ (작성) còn thiếu phù hợp vào chỗ trống (..) để hoàn thiện 문장. Các bạn đọc đề bài trong ảnh: Đoạn văn có chủ đề nội dung về bán lại đồ cũ đã qua sử dụng. Một số từ vựng đáng chú ý trong bài như : 중고 : đỗ cũ, đồ đã qua sử dụng 팔다: bán 마치다: kết thúc, chấm dứt 돌아가다: quay về, rời trở về 구입하다: mua, thu mua Xem qua mạch văn thì đại ý như sau: “Người này là du học sinh ở pháp và sắp phải quay về pháp sau khi tốt nghiệp. Có các đồ đạc đã qua sử dụng như đồ điện tử (…). Bàn sách giường tủ đều được dùng sạch sẽ và dùng rất tốt. Nên ai muốn mua thì đến cuối tháng này (..). Liên lạc theo số.” Vì vậy có thể đoán được mạch văn*문맥 để điền như sau: Dùng cụm từ “싸게 팔다” đi với biểu hiện ngữ pháp ở tương lai: “sẽ” – (으)ㄹ까 하다 hoặc “có kế hoạch làm gì đó” – (으)ㄹ 생각이다/ 계획이다. Vậy ở cụm ( 가 ) có thể điền: 싸게 팔까 합니다 /Sẽ bán rẻ 싸게 팔 생강입니다/ nghĩ rằng sẽ bán rẻ 싸게 팔 계획입니다./ kế hoạch bán rẻ Ý về tiếp theo chú ý đến cụm 이번 달 말까지 – ý người bán chỉ có thời gian đến cuối tháng này, hãy liên lạc sớm trước cuối tháng và ngay câu sau đã cho số điện thoại, nên vế trước nên điền là “hãy vui lòng liên lạc cho tôi” 저에게 연락해 주시기 바랍니다. 저에게 연락을 주셧으면 합니다. TIP: dạng câu này luôn chú ý đuôi câu đề bài đang sử dụng loại nào, 는다/ hay 습니다, 합니다 hay 아요ㅡ 어요 cần điền đúng dạng đuôi câu bài đang dùng. Một số từ vựng học thêm liên quan tới cùng chủ đề mua bán hàng hoá:
Một số tục ngữ câu nói phổ biến: 1. 마음에 들다: thấy hài lòng về việc gì đó, về cái gì đó. 2. 바가지를 쓰다(씌우다): Bị mua phải giá đắt, mua hớ. 3. 손이 크다: rộng rãi – ám chỉ khi làm một việc gì đó chi tiêu mua sắm một cách đầy đủ, rộng lượng. |