Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

5 năm trước TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ

TỪ VỰNG VỀ CÁC MÓN ĂN VIỆT NAM

*********************

1. bún:汤粉Tāng fěn 2. bánh canh:米粉Mǐfěn 3. bún mắm: 鱼露米线Yú lù mǐxiàn 4. cơm thịt bò xào:炒牛肉饭Chǎo niúròu fàn 5. cơm thịt đậu sốt cà chua: 茄汁油豆腐塞肉饭 Qié zhī yóu dòufu sāi ròu fàn  6. chè:糖羹Táng gēng 7. bánh cuốn:粉卷,Fěn juǎn 8. bánh tráng:薄粉hay 粉纸,Báo fěn hay fěn zhǐ 9. cá sốt cà chua: 茄汁烩鱼/西红柿烩鱼丝Qié zhī huì yú/xīhóngshì huì yú sī 10. Chè chuối 香蕉糖羹Xiāngjiāo táng gēng 11. Mì quảng 广南米粉Guǎng nán mǐfěn 12. mì sợi:面条Miàntiáo 13. Hồng Trà ,红茶Hóngchá  14. nộm rau củ: 凉拌蔬菜 Liángbàn shūcài 15. nộm bắp cải: 凉拌卷心菜: Liángbàn juǎnxīncài 16. nem cuốn, chả nem:  17. 春卷/越式春卷Chūn juǎn/yuè shì chūn juǎn  18. phở bò: 牛肉粉 or 牛肉粉丝汤 Niú ròu fěn , niúròu fěnsī tāng hoặc牛肉米粉 Niúròu mǐfěn 19. Phở:河粉 Hé fěn 20. phở gà: 鸡肉粉 or 鸡肉粉丝汤Jīròu fěn or jīròu fěnsī tāng 21. hoặc鸡肉米粉 Jīròu mǐfěn 22. ruốc:肉松。Ròusōng 23. sườn xào chua ngọt: 糖醋排骨 Táng cù páigǔ 24. trà sữa Trân trâu 珍珠奶茶。zhēnzhū nǎi chá 25. cơm rang :炒饭 Chǎofàn 26. xôi :糯米饭。Nuòmǐ fàn 27. mì vằn thắn(hoành thánh)馄饨面。Húntún miàn 28. trứng ốp lếp 煎鸡蛋。Jiān jīdàn 29. bắp cải xào :手撕包菜。Shǒu sī bāo cài 30. ếch xào xả ớt :干锅牛蛙,Gān guō niúwā 31. dưa chuột trộn :凉拌黄瓜。Liángbàn huángguā 32. trà chanh :柠檬绿茶,Níngméng lǜchá 33. sinh tố dưa hấu :西瓜汁。Xīguā zhī 34. tào phớ : 豆腐花。Dòufu huā 35. sữa đậu lành 豆浆。Dòujiāng 36. quẩy :油条。Yóutiáo 37. canh sườn 排骨汤, Páigǔ tāng 38. canh bí :冬瓜汤。Dōngguā tāng 39. đồ nướng :烧烤。Shāo kao 40. 白饭, 米饭(báifàn,mǐfàn) Cơm trắng 41. 粽子(zòngzi) Bánh tét 42. 锅贴(guōtiē) Món há cảo chiên 43. 肉包菜包(ròubāocàibāo) Bánh bao nhân thịt, nhân rau củ 44. 鲜肉馄饨(xiānròu húntun) Hoành thánh thịt bằm 45. 蛋炒饭(dàn chǎofàn) Cơm chiên trứng 46. 炒饭(yángzhōu chǎofàn) Cơm chiên  47. 生煎包(shēngjiānbāo) Bánh bao chiên 48. 葱油饼(cōngyóu bǐng) Bánh kẹp hành chiên 49. 鸡蛋饼(jīdàn bǐng) Bánh trứng 51. 50. 肉夹馍(ròu jiā mó) Bánh mì sandwich  52. Cháo và các món lẩu – 粥 53. 火锅(zhōu・huǒguō) 54. 白粥・清粥・稀饭(báizhōu・qīngzhōu・xīfàn) Cháo trắng 55. 皮蛋瘦肉粥(pídàn shòuròu zhōu) Cháo trắng nấu với hột vịt bích thảo cùng thịt nạc 56. 及第粥(jídì zhōu) Cháo lòng. 57. 艇仔粥(tǐngzǎi zhōu) Cháo hải sản 58. 鸳鸯火锅(yuānyāng huǒguō) Lẩu uyên ương ( Nước lẩu có hai màu ) 59. 麻辣烫(málà tàng) Món súp cay nấu cùng hỗn hợp nhiều đồ ăn. 60. Các loại Canh – 汤类(tānglèi) 61. 番茄蛋汤(fānqié dàn tāng) Canh cà chua nấu trứng 62. 榨菜肉丝汤(zhàcài ròusī tāng) Canh su hào nấu thịt bằm 63. 酸辣汤(suānlà tāng) Canh chua cay. 64. 酸菜粉丝汤(suāncài fěnsī tāng) Súp bún tàu nấu với cải chua 65. 黄豆排骨汤(huángdòu páigǔ tāng) Canh đậu nành nấu sườn non 66. Một vài Các món thanh đạm – 清淡口味(qīngdàn kǒuwèi) 67. 白灼菜心(báizhuó càixīn)  Món cải rổ xào 68. 蚝油生菜(háoyóu shēngcài) Xà lách xào dầu hào 69. 芹菜炒豆干(qíncài chǎo dòugān) Rau cần xào đậu phụ 70. 龙井虾仁(lóngjǐng xiārén) Tôm lột vỏ xào 71. 芙蓉蛋(fúróng dàn) Món trứng phù dung 72. 青椒玉米(qīngjiāo yùmǐ) Món bắp xào 73. 鱼丸汤(yúwán tāng) Súp cá viên 74. 汤饭・泡饭(tāngfàn・pàofàn) Món cơm chan súp 75. 豆腐脑(dòufǔnǎo) Món đậu phụ sốt tương 76. 过桥米线(guòqiáo mǐxiàn) Món mì nấu với lẩu hoa ( sợi mì làm từ gạo ) 77. 肠粉(chángfěn) Bánh cuốn ( Món bánh cuốn có nhân tôm, xá xíu được bọc bởi lớp da làm từ gạo ). 78. Các loại mì – 面食(miànshí) 79. 牛肉拉面(niúròu lāmiàn) Mì thịt bò 80. 打卤面(dǎlǔ miàn) Mì có nước sốt đậm đặc 81. 葱油拌面(cōngyóu bànmiàn) Mì sốt dầu hành 82. 雪菜肉丝面(xuěcài ròusī miàn) Mì nấu với cải chua cùng thịt bằm 82. 云吞面(yúntūn miàn) Mì hoành thánh 83. 蚝油炒面(háoyóu chǎomiàn) Mì xào dầu hào 84. 干炒牛河粉(gānchǎo niú héfěn) Mì phở xào thịt bò ( Sợi mì phở làm từ gạo ). 85. 木整糯米饭mù zhěng nuòmǐ fàn:xôi gấc 86. 绿豆面糯米团lǜdòu miàn nuòmǐ tuán: xôi xéo 87. 面包和鸡蛋miànbāo hé jīdàn: bánh mì trứng 88. 面包和肉miànbāo hé ròu: bánh mì thịt 89. 面包和牛餐肉miànbāo héniú cān ròu: bánh mì patê 90. 汤圆tāngyuán: bánh trôi bánh chay 91. 片米饼piàn mǐ bǐng: bánh cốm 92. 卷筒粉juǎn tǒng fěn: bánh cuốn 93. 糯米软糕nuòmǐ ruǎn gāo: bánh dẻo 94. 月饼yuèbǐng: bánh nướng 95. 蛋糕dàngāo: bánh gatô 96. 炸糕zhà gāo: bánh rán 97. 香蕉饼xiāngjiāo bǐng: bánh chuối 98. 毛蛋máo dàn: trứng vịt lộn 99. 蟹汤米线 xiè tāng mǐxiàn: bún riêu cua 100. 螺丝粉luósī fěn: bún ốc 101. 鱼米线yú mǐxiàn:bún cá 102. 烤肉米线kǎoròu mǐxiàn: bún chả 103. 肉团ròu tuán: giò 104. 炙肉zhì ròu: chả 105. 炒饭chǎofàn: cơm rang 106. 剩饭shèng fàn: cơm nguội 107. 凉拌菜liángbàn cài: nộm 108. 酸奶suānnǎi: sữa chua 109. 鲜奶xiān nǎi: sữa tươi 110. 包子 bāozi: bánh bao 111. 方便面 fāngbiànmiàn: mì tôm 112. 豆腐花 dòufu huā: tào phớ

113. 粽子 zòngzi: bánh chưng

===================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì
 Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội 
Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì
 Hotline: 0987.231.448
Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì
 Website: http://tiengtrungthanglong.com/
Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì
 Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com
Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả


Page 2

Skip to content

Chè khoai dẻo là một món tráng miệng rất nổi tiếng của Đài Loan được nhiều thực khách trên thế giới yêu thích, trong đó có Việt Nam. Món chè hấp dẫn, đủ màu sắc với vị ngọt bùi, dai dai của khoai dẻo, quyện cùng nước cốt sữa dừa béo ngọt, ăn là mê ngay. Học cách làm chè khoai dẻo với các nguyên liệu rất quen thuộc nhưng đem lại hương vị mới lạ, rất thích hợp để chiêu đãi cả nhà trong những dịp cuối tuần.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Chè khoai dẻo là món tráng miệng trứ danh của Đài Loan với vị ngọt mát và màu sắc hấp dẫn. Ảnh: Internet

Hiện nay, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm trên mạng rất nhiều công thức nấu chè khoai dẻo. Để giúp bạn có được món chè sánh mịn cùng những viên khoai dẻo đầy màu sắc, vừa ngon vừa đủ chất dinh dưỡng, Dạy Pha Chế Á Âu chia sẻ cách nấu chè khoai dẻo đã được nhiều chị em nội trợ áp dụng và thành công ngay trong lần đầu thực hiện.

Chè khoai dẻo (tiếng Anh: Taro Balls; tiếng Trung: 芋圓) là một món tráng miệng truyền thống làm từ khoai môn và sương sáo của người Phúc Kiến. Đây là món chè có thể tìm thấy trong hầu hết các cửa hàng ăn nhẹ của Đài Loan. Những viên khoai dẻo được làm bằng cách hấp chín khoai môn rồi nghiền nát, sau đó trộn với bột năng và đường để đạt độ dẻo mềm, dai ngọt. Màu sắc của khoai môn làm cho món chè có màu tím hoặc xám.

Theo truyền thống, món chè chỉ có hai hương vị là khoai môn và khoai lang, ăn kèm nước đường nấu với thảo dược hoặc cao linh quy nên hương vị của chè có một mùi thơm đặc trưng rất riêng. Ngày nay, thực khách có thêm nhiều lựa chọn với các loại topping đa dạng như: ý dĩ, khoai lang tím, thạch đen, trà xanh và các loại đậu, ăn cùng sữa béo để giúp món chè tăng hương vị.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Nhiều người học cách nấu chè khoai dẻo Đài Loan để thưởng thức tại nhà. Ảnh: Internet

  • 200g khoai môn
  • 200g khoai lang vàng
  • 200g khoai lang tím
  • 120g đường cát
  • 300g bột năng
  • 180ml nước nóng

  • 100g đậu đỏ
  • 450ml nước
  • Thạch sương sáo
  • 50g bột thạch đen
  • 10g đường
  • 1 lít nước lọc

  • 200ml nước cốt dừa
  • 150ml kem béo
  • 50g sữa đặc
  • 2g muối
  • 6g bột năng + 30ml nước

  • Các loại khoai gọt sạch vỏ, khoét bỏ những chấm đen, cắt bỏ hai đầu, sau đó cắt thành những khoah tròn dày khoảng 1cm, đem đi hấp chín. Khoai chín cho vào từng tô riêng, dùng nĩa hoặc chày tán nhuyễn.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Khoai còn nóng sẽ dễ tán nhuyễn hơn. Ảnh: Internet

  • Lúc khoai đang ấm nóng, cho vào mỗi tô 40g đường cát và 100g bột năng, trộn đều. Tiếp đến, múc từng muỗng nước nóng cho vào hỗn hợp khoai và nhào đến khi thành khối bột mềm, dẻo mịn là được. Lưu ý, lượng nước nóng sử dụng cho khoai môn là 40ml, còn khoai lang vàng và tím là 70ml mỗi loại.
  • Lăn khối bột thành những thanh dài to bằng ngón tay rồi cắt thành từng hình trụ tròn nhỏ, có thể tạo thành hình tròn, vuông hoặc hình chữ nhật để tạo hình khối cho vui mắt.
  • Sau khi nhào nặn xong thì áo thêm một lớp bột năng bên ngoài để chống dính, khi luộc rây bớt phần bột năng thừa đó đi. Làm lần lượt như vậy với từng loại khoai.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Các bước tạo hình viên khoai dẻo. Ảnh: Internet

  • Đun sôi một nồi nước đầy rồi cho khoai dẻo vào luộc chín. Khuấy nhẹ để khoai không bị dính dưới đáy nồi. Khi khoai dẻo nổi hết lên bề mặt thì hạ nhỏ lửa, luộc thêm 2 – 3 phút rồi tắt bếp. Vớt khoai ra thau nước đá lạnh đã chuẩn bị sẵn, đợi nguội vớt ra tô. Lúc này, bạn có thể cho thêm chút syrup đường nâu hoặc hoặc mật ong rồi đảo đều để giữ độ dẻo và chống dính.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Nước sôi già mới cho khoai vào luộc. Ảnh: Internet

  • Đun sôi 200ml nước cốt dừa rồi cho 150ml kem béo vào khuấy đều, thêm 50g sữa đặc và 2g muối, đun đến khi sôi thì hạ nhỏ lửa.
  • Hòa tan 6g bột năng với 30ml nước rồi vừa khuấy vừa cho từ từ vào nồi, đun thêm khoảng 3 phút rồi nhấc ra, để nguội. Khi nguội hỗn hợp sẽ đặc sánh hơn.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Kem béo sẽ làm tăng thêm độ béo thơm cho nước cốt dừa. Ảnh: Internet

  • Hòa tan 200ml nước với gói bột thạch, khuấy đều.
  • Cho vào nồi 800ml nước và 10g đường, bắc lên bếp đun sôi. Sau đó cho bột sương sáo đã trộn vào khuấy đều cho đến khi hỗn hợp thành hồ trong, đổ ra khuôn, để nguội rồi cho vào ngăn mát tủ lạnh cho thạch cứng lại, cắt thành từng khối vuông vừa ăn.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Cách làm thạch sương sáo rất đơn giản. Ảnh: Internet

  • Đậu đỏ vo sạch rồi ngâm vào nước tối thiểu 4 tiếng hoặc ngâm qua đêm. Vớt đậu ra rửa sạch rồi cho vào nồi, thêm nước vào và bắc lên bếp đun.
  • Đun sôi thì hạ nhỏ lửa, nấu khoảng 1 tiếng, đến khi nước cạn bớt và đậu chín mềm thì nhấc khỏi bếp. Nếu muốn đậu có vị ngọt thì cho thêm 50g đường, vậy là xong phần đậu đỏ.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Nấu đậu đỏ khoảng 1 tiếng cho chín mềm. Ảnh: Internet

  • Khi ăn cho các thành phần gồm khoai dẻo, thạch sương sáo, đậu đỏ mỗi thứ một ít vào chén, thêm đá bào rồi chan nước nước cốt sữa dừa lên trên và thưởng thức.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Món chè khoai dẻo khi hoàn thiện. Ảnh: Internet

  • Khi mua khoai, nên chọn củ tươi mới, kích thước vừa phải, ít bị xơ cứng phía sát trong vỏ và ở hai đầu củ khoai. Khoai môn ngon khi cắt đôi sẽ có màu trắng đục xen kẽ có các vân tím. Trong quá trình nhào bột, nếu thấy có xơ thì lấy ra để viên khoai dẻo được mịn, đẹp hơn.
  • Sau khi khoai đã chín, bạn lấy một loại ra để nhào bột, 2 loại còn lại vẫn để trên bếp, đậy nắp xửng hấp để khoai luôn nóng. Làm đến loại nào thì mới lấy ra loại đó, như vậy sẽ dễ nhồi bột hơn.
  • Dùng nhiều bột năng thì viên khoai sẽ dai hơn, nhưng nếu sử dụng quá nhiều sẽ làm mất đi hương vị đặc trưng của khoai.
  • Khối bột đã nhào xong nên bọc kín để bột không bị khô.
  • Lượng nước luộc phải nhiều gấp 6 lần lượng khoai. Nước sôi hẳn mới cho viên khoai vào luộc để khoai không bị chảy hoặc vón cục lại với nhau.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Đợi nước sôi mới cho khoai vào luộc. Ảnh: Internet

Mỗi lần chỉ luộc một lượng khoai vừa đủ dùng. Khoai dẻo có thể dai ngon trong vài giờ ở nhiệt độ phòng, nhưng nếu bảo quản trong tủ lạnh nó sẽ bị cứng lại, ăn không ngon.

Bột năng và bột bắp đều có công dụng chung là làm chất kết dính cho thực phẩm khá tốt nhưng với món chè khoai dẻo thì bạn cần sử dụng bột năng để đạt được kết cấu như mong muốn.

Quá trình luộc khiến khoai hấp thụ nhiều nước nên khi nhồi sẽ cần sử dụng nhiều bột năng hơn, làm mất đi mùi vị đặc trưng của khoai. Vì vậy, cách tốt nhất là bạn nên hấp khoai thay vì luộc.

Bột khoai sau khi cắt miếng, nếu chưa dùng hết bạn có thể bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh, khi ăn thì đem ra luộc chín, không cần rã đông. Cách này sẽ giúp bảo quản khoai được 3 tháng.

Chè khoai dẻo tiếng Trung là gì

Bảo quản bột khoai trong ngăn đá tủ lạnh khi chưa sử dụng. Ảnh: Internet

Cách làm chè khoai dẻo tuy khá nhiều công đoạn và hơi cầu kỳ một chút, nhưng khi thưởng thức những viên khoai dẻo màu sắc bắt mắt, ngon miệng chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng, không tiếc công sức bỏ ra chút nào đâu. Tiếp theo, mời bạn tham khảo bài viết cách làm chè bắp tại website của chúng tôi ngay nhé.

Để tìm hiểu chương trình học pha chế đồ uống đang chiêu sinh tại Dạy Pha Chế Á Âu, bạn vui lòng liên hệ hotline: 1800 6148 (miễn phí cước) hoặc cần hỗ trợ thông tin thêm thì để lại thông tin vào form đăng ký bên dưới nhé!