Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch alno3 ba hiện tượng thấy được là

  • Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch alno3 ba hiện tượng thấy được là
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KNO3

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 trong dung dịch

Bạn có biết

Zn(NO3)2, Cr(NO3)3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ 1: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl      B. Nước

C. Dung dịch NaOH      D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑

Quảng cáo

Ví dụ 2: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

Ví dụ 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch alno3 ba hiện tượng thấy được là

Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch alno3 ba hiện tượng thấy được là

Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch alno3 ba hiện tượng thấy được là

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-nhom-al.jsp

Chọn C: Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O →  Al(OH)3 + 3NH4NO3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4].

(2) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(3) Cho HCHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3đun nóng.

(4) Sục khí Cl2đến dư vào dung dịch KI.

(5) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch K[Al(OH)4].

(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

(7) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(8) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là.

A. 5

B. 8

C. 6

D. 7

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Mô tả, giải thích hiện tượng khi cho từ từ đến dư dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm nitrat. Sau đó cho từ từ đến dư dung dịch axit clohiđric vào dung dịch thu được.

Các câu hỏi tương tự

Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.

Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).

Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.

1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.

2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.

Hiện tượng:

Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan thành dung dịch trong suốt.

PTHH:

$\begin{gathered} Al{(N{O_3})_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} + 3NaN{O_3} \hfill \\ \to A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3} \downarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \to Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to AlO_2^ - + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \end{gathered} $

Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Mô tả hiện tượng nào sau đây là đúng?

A.

Không có hiện tượng gì.

B.

Có kết tủa màu trắng keo xuất hiện, không tan trong NaOH dư.

C.

Có kết tủa màu màu nâu đỏ xuất hiện, tan trong NaOH dư.

D.

Có kết tủa trắng keo xuất hiện, tan NaOH dư.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Có kết tủa trắng keo xuất hiện, tan NaOH dư.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

  • Biện pháp để bảo quản kim loại kiềm là:

  • Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:

  • Dung dịch X có NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Câu nào sai?

  • Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là một quá trình hóa học. Quá trình này kéo dài hàng triệu năm. Phản ứng hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình hóa học đó?

  • Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp là do:

  • Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn thu được dung dịch NaOH có lẫn tạp chất NaCl. Loại tạp chất bằng cách:

  • Điện phân nóng chảy hết 5,85 gam muối clorua của kim loại kiềm R thu được 0,05 mol khí clo. R là:

  • Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?

  • Hoà tan 15 (gam) hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 (mol) mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:

  • Hãy chọn trình tự tiến hành để phân biệt 3 chất rắn: NaCl, CaCl2 và MgCl2?

  • Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 1M + Na[Al(OH)4] 1,5M. Sau một thời gian thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng là:

  • Thành phần hóa học của thạch cao sống là:

  • Phương pháp thích hợp để tách riêng KCl ra khỏi quặng sinvinit (KCl.NaCl) là:

  • Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Mô tả hiện tượng nào sau đây là đúng?

  • Điện phân dung dịch X. Ở anot xảy ra quá trình 2H2O− 4e

    Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch alno3 ba hiện tượng thấy được là
    4H+ + O2. X là dung dịch nào sau đây?

  • Cho Al nguyên chất vào dung dịch NaOH thì nhôm bị oxi hoá đến hết. Tìm phát biểu đúng?

  • Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ mất nhãn là

  • Hòa tan hoàn toàn 5,2 (g) hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

  • Tìm khối lượng Na2CO3 đủ để làm mềm 200 m3 nước cứng có chứa Ca(HCO3)2 và MgCl2 với nồng độ lần lượt là 162 mg/l và 19 mg/l?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • We have just had the carpenter______ this chair.

  • Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc

    Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch alno3 ba hiện tượng thấy được là
    . Tìm quãng đường S mà vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm
    Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch alno3 ba hiện tượng thấy được là
    đến thời điểm vật dừng lại.

  • They were happy ………………. …. . the result of the election.