Bài 2 trang 49 sgk Sinh học 12 nâng cao: Giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. Vì sao F1 (AaBb) qua giảm phân tạo được 4 loại giao tử và F2 có 9 kiểu gen? Show Lời giải: - Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng và sự tổ hợp tự do của các NST không tương đồng trong quá trình giảm phân của F1 đã đưa đến sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng, tạo nên 4 loại giao tử AB = Ab = aB = ab = 1/4 - Sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái tạo nên 16 tổ hợp ở F2, trong đó có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. - Sơ đồ lai: F1 × F1: AaBb × AaBb GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2:
F2: 1AABB + 2AABb + 2AaBB + 4AaBb: 9 (A-B-): hạt vàng, trơn 1AAbb + 2Aabb: 3 (A-bb): hạt vàng, nhăn 1aaBB + 2 aaBb: 3 (aaB-): hạt xanh, trơn 1 aabb: 1 (aabb): hạt xanh, nhăn Table of ContentsThí nghiệm: Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng: Pt/c : Hạt vàng (V), vỏ trơn (T) lai với hạt xanh (X), vỏ nhăn (N). Sơ đồ lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủngNhận xét P: thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn 🡪 Hạt vàng trội so với hạt xanh; hạt trơn trội so với hạt nhăn. Tỉ lệ kiểu hình chung ở F2: 9 V-T : 3 V-N: 3 X-T :1 X-N Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: * Vàng : xanh = 3 ÷ 1 9/16 V, T = 3/4 V × 3/4 T 3/16 X, T = 1/4 X × 3/4 T *Trơn : nhăn = 3 : 1 3/16 V, N = 3/4 V × 3/4 N 1/16 X, N = 1/4 X × 1/4 N 🡪 Tỉ lệ các kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nên nó. Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử. Điều kiện nghiệm đúng: Các cặp gen alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. 1.2. Cơ sở tế bào họcMỗi cặp gen quy định 1 tính trạng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, có hiện tượng phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng → kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó. Sơ đồ lai: Quy ước gen: A: hạt vàng >> a: hạt xanh B: vỏ trơn >> b: vỏ nhăn Sơ đồ lai cơ sở tế bào học1.3. Ý nghĩa của các quy luật MenđenDự đoán được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau. Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Từ đó, giải thích sự đa dạng của sinh giới. 1.4. Công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng(Điều kiện áp dụng: Phép lai tự thụ, dị hợp tử và tính trạng trội là trội hoàn toàn)
2. Vận dụng quy dụng phân li độc lập vào bài tậpCâu 1. Cho các thông tin sau có bao nhiêu thông tin đúng về quy luật phân ly độc lập? (1). Các gen nằm trên cùng 1 cặp NST. (2). Mỗi cặp gen nằm trên mỗi cặp NST khác nhau. (3). Tỉ lệ 1 loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó. (4). Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. (5). Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử. Câu 2. Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? Câu 3. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ
Câu 4. Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: (1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd. (3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD. Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết có mấy kết luận sai về kết quả của phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbDd? (1) Số loại giao tử của P (♂); số kiểu tổ hợp giao tử ở F1; số kiểu gen ở F1 và số kiểu hình ở F1 lần lượt là 8; 64; 27 và 16. (2) Tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở F1 là 3/64. (3) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (4) Tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời F1 là (3:1)3. (5) Tỉ lệ kiểu gen AaBBdd ở F1 là 1/32. (6) Tỉ lệ giao tử Abd (♀) là 1/4. ĐÁP ÁNCâu 1: Hướng dẫn: Các ý đúng là: 2; 3; 4; 5 Ý 1 sai vì cơ sở tế bào học của quy luật PLĐL là: “Mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng; Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau” 🡪 Đáp án B. Câu 2: 🡪 Đáp án C. Câu 3: Hướng dẫn: P: Aa x aa 🡪 F1: 1/2 Aa (cao) : 1/2 aa (thấp) P: Bb x Bb 🡪 F1: TLKG 1/4 BB : 2/4Bb : 1/4bb TLKH 3/4 đỏ : 1/4 vàng 🡪 F1 Tỉ lệ KH thấp, đỏ (aaB-) = 1/2 x 3/4 = 3/8 = 37,5% 🡪 Đáp án C. Câu 4: Hướng dẫn: Cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen: AaBbDd. Không chọn (2) và (3) vì: (2) P AaBBDd × AaBBDd 🡪 F1 100% BB (3) P AABBDd × AAbbDd 🡪 F1 100% AA 🡪 Đáp án D. Câu 5: Hướng dẫn: - P đều dị hợp tử 3 cặp gen và tự thụ: P: ♂Aa × ♀Aa GP: A = a = 1/2 A = a = 1/2 F1: TLKG 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa. TLKH 3/4A- : 1/4aa *Các cặp B/b và D/d cũng tương tự. (1) sai vì: Số loại giao tử của P (♂): 23 = 8. Số kiểu tổ hợp giao tử ở F1: 43 = 64. Số kiểu gen ở F1: 33 = 27. Số kiểu hình ở F1: 23 = 8 (sai). (2) sai vì: Tỉ lệ KH A-bbD- = 3/4 x 1/4 × 3/4 = 9/64. (3) đúng vì: Aa x Aa 🡪 có 2 dòng thuần AA; aa Tương tự cặp B/b và D/d nên số dòng thuần = 2 × 2 × 2 = 8. (4) sai vì TLKG F1 là (1 : 2: 1)3. (5) đúng vì TLKG AaBBdd ở F1 = 2/4 × 1/4 × 1/4 = 1/32. (6) sai vì Abd (♀) = 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8. 🡪 Đáp án C. Hy vọng bài viết và các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp các em có thể hiểu rõ hơn về quy luật phân li độc lập của Menđen. Giáo viên biên soạn: Lê Gia Tuấn Đơn vị: Trường TH- THCS-THPT Lê Thánh Tông
Đáp án A Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là: Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể (SGK Sinh học 12 – Trang 41) CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
|