Công nghệ ô to lấy bao nhiêu điểm

Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô là một trong những ngành đóng vai trò quan trọng trong mọi thời đại, đặc biệt trong thời đại 4.0. Hiểu được sự cần thiết đó, các bạn học sinh, sinh viên yêu thích ngành công nghệ đã tìm hiểu rất nhiều các thông tin về ngành nghề này. Và câu hỏi “ Điểm chuẩn ngành công nghệ ô tô là bao nhiêu điểm?” là câu hỏi được đặt ra tương đối nhiều của những bạn có ý định theo đuổi.

Để trở thành một kỹ sư Công nghệ kỹ thuật ô tô tương lai, bạn cần phải biết ngành này có mức điểm trúng tuyển là bao nhiêu có phù hợp với năng lực của bản thân không để từ đó chọn trường cho mình. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cụ thể về điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô của các trường Đại học uy tín và được đông đảo các bạn thí sinh tìm hiểu.

Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô lấy bao nhiêu điểm?

Ô tô là một sản phẩm công nghệ biết đến với nhiều tính năng vượt trội đáp ứng yêu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa ngày càng cao của xã hội và con người. Vì thế việc đào tạo ra nguồn nhân lực cho ngành công nghệ cao này đang rất khan hiếm. Và ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô hiện đang được đào tạo tại rất nhiều trường Đại học trên  cả nước.

STT Tên Trường Điểm chuẩn
1 Đại học công nghệ TPHCM NV1: 18 điểm (Tổ hợp môn: A01, C01, D01)
2 Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định NV1: 18 điểm (Tổ hợp môn A00, A01, B00, D07)
3 Học viên nông nghiệp Việt Nam NV1: 18 điểm
4 Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh NV1: 14 điểm (Tổ hợp môn A00, A01, B00, D01)
5 Đại học công nghiệp Hà Nội NV1: 19,5 điểm (Tổ hợp môn A00, A01)
6 Đại học công nghiệp TPHCM NV1: 20 điểm (Tổ hợp môn A00, A01, C01, D90)
7 Đại học nông lâm TPHCM NV1: 19 điểm
8 Đại học công nghệ Đồng Nai NV1: 17 điểm
9 Đại học công nghệ giao thông vận tải NV1: 18 điểm
10 Đại học kinh doanh & công nghệ Hà Nội NV1: 15 điểm
11 Đại học Sao đỏ NV1: 15 điểm
12 Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên NV1: 14 điểm
13 Đại học Vinh NV1: 14 điểm (Tổ hợp môn A00, A01, B00, D01)
14 Đại học Lạc Hồng NV1: 15 điểm
15 Đại học Nguyễn Tất Thành NV1: 15,5 điểm

Hình thức xét tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

Với phương thức xét tuyển hồ sơ đơn giản và các mức điểm trúng tuyển của ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô tại các trường Đại học không quá cao. Đây là cơ hội cho những bạn mong muốn được theo đuổi ngành này. Phương thức tuyển sinh qua xét tuyển kết quả dự thi Trung học phổ thông Quốc gia và hình thức xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông được áp dụng tại tất cả các trường nói trên với mức điểm trúng tuyển của từng trường cũng sẽ có sự khác nhau giữa các đợt xét tuyển nguyện vọng 1, nguyện vọng 2, nguyện vọng 3. Với những điều đã trình bày trên các bạn hãy cân nhắc, lựa chọn cho mình một địa chỉ tin cậy thực hiện giấc mơ Đại học ngành công nghệ kỹ thuật ô tô của bản thân. Tuy nhiên, để thực sự có được một lựa chọn ưng ý tốt nhất các bạn nên vào chính website của trường Đại học mình quan tâm để xem thêm những thông tin khác liên quan đến ngành học này.

Bài viết cung cấp những thông tin về trường, khối thi, điểm chuẩn, chương trình đào tạo và công việc ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.

Công nghệ ô to lấy bao nhiêu điểm

Giới thiệu chung về ngành

Kỹ thuật ô tô là ngành gì?

Công nghệ kỹ thuật ô tô là ngành học đặc thù về lĩnh vực sản xuất và lắp ghép ô tô. Ngành học này mang lượng kiến thức của nhiều ngành khác như cơ khí, tự động hóa, công nghệ thông tin, kỹ thuật nhiệt và điện – điện tử.

Nếu như trong tương lai bạn muốn trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này thì đây chính là ngành học đặc biệt dành cho bạn và bạn nên chủ động nắm bắt lấy nhé.

Chương trình học ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên ngành về Ứng dụng các phần mềm trong cơ khí, mô phỏng, thiết kế ô tô trên máy tính, kỹ thuật điều khiển tự động, cơ điện tử ôt ô, công nghệ chế tạo máy, truyền động thủy lực và khí nén trên ô tô, cấu tạo ô tô, công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô, lý thuyết ô tô, nguyên lý động cơ đốt trong, kết cấu động cơ trên ô tô, nhiên liệu và các vật liệu bôi trơn, thiết kế, tính toán ô tô, kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa ô tô…

Ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô có mã ngành là 7510205.

Ngành Kỹ thuật ô tô có mã ngành là 7520130.

Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

Bạn đang muốn tìm kiếm những trường đào tạo ngành Kỹ thuật ô tô? Cùng tham khảo các trường trong danh sách sau nhé.

Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật ô tô năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô năm 2021 của các trường đại học trên thấp nhất là 14.0 và cao nhất là 26.5 (thang điểm 30).

Các khối thi ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có thể xét tuyển theo một trong những khối sau:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Toán, Anh, Văn)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
  • Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối D90 (Toán, Anh, KHTN)

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô của Đại học King Kông (Kinh doanh và Công nghệ HN) nhé.

Chi tiết chương trình như sau:

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Triết học Mác – Lênin
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Giáo dục quốc phòng – an ninh
Giáo dục thể chất
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
A. Kiến thức cơ sở
Toán giải tích (I, II)
Đại số
Phương trình vi phân
Tin học đại cương (I, II)
Hình họa – Vẽ kỹ thuật
Cơ học kỹ thuật
Cơ sở Kỹ thuật điện
Thủy khí kỹ thuật và máy thủy khí
Nhiệt kỹ thuật
Sức bền vật liệu
Nguyên lý máy
Chi tiết máy
Đồ án Chi tiết máy
Dung sai và đo lường cơ khí
Vật liệu cơ khí
Các phương pháp gia công cơ khí
B. Kiến thức ngành (38 tín chỉ)
Ứng dụng các phần mềm trong cơ khí
Mô phỏng, thiết kế ô tô trên máy tính
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật điều khiển tự động
Trang bị điện ô tô
Cơ điện tử ô tô
An toàn lao động và môi trường công nghiệp
Công nghệ chế tạo máy
Truyền động thủy lực và khí nén trên ô tô
Cấu tạo ô tô
Công nghệ sản xuất, lắp ráp ô tô
Lý thuyết ô tô
Nguyên lý động cơ đốt trong
Kết cấu động cơ trên ô tô
Nhiên liệu và các vật liệu bôi trơn
C. Kiến thức chuyên ngành (lựa chọn 1 trong 2 chuyên ngành C1, C2)
C1. Chuyên ngành Công nghệ ô tô
Thiết kế, tính toán ô tô
Đồ án kết cấu, tính toán ô tô
Kỹ thuật, bảo dưỡng sửa chữa ô tô
Công nghệ khung vỏ ô tô
Ô tô chuyên dụng
Kiểm định ô tô
C2. Chuyên ngành Cơ điện tử ô tô
Kỹ thuật Vi xử lý
Điện tử công suất
Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô
Thiết kế hệ thống cơ điện tử ô tô
Truyền động Hybrid trên ô tô
Đồ án Cơ điện tử ô tô
D. Kiến thức bổ trợ (Tiếng Anh) – 24 tín chỉ
E. Thực tập (13 tín chỉ)
Thực tập cơ khí (2)
Thực tập kết cấu ô tô (2)
Thực tập công nghệ bảo dưỡng sửa chữa ô tô (3)
Thực hành chẩn đoán và kiểm định xe (2)
Thực tập tốt nghiệp (4)
F. Đồ án tốt nghiệp (10 tín chỉ)

Cơ hội việc làm và mức lương sau ra trường

Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô sau khi tốt nghiệp làm những công việc gì? Mức lương ra sao?

Sau khi tốt nghiệp, các kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có rất nhiều cơ hôi việc làm. Các bạn có thể tham khảo những công việc chuyên ngành dưới đây nhé:

*Kỹ thuật viên tại xưởng ô tô bao gồm các vị trí công việc khác nhau như:

  • Kỹ thuật viên sửa chữa và bảo dưỡng ô tô theo yêu cầu.
  • Kỹ thuật viên phòng sơn
  • Kỹ thuật viên sửa chữa chung
  • Kỹ thuật viên tổ nội thất ô tô
  • Nhân viên kinh doanh ô tô

Các công việc tại xưởng ô tô nói chung có mức lương khoảng 10 – 20 triệu.

*Nhân viên kỹ thuật cơ khí ô tô, máy kéo, máy động lực

Mức lương: 15 – 20 triệu

Công việc:

  • Phụ trách việc sửa chữa và bảo dưỡng các trang thiết bị chuyên dụng trong sân đỗ ô tô
  • Xây dựng kết hoạch và trực tiếp lắp đặt, hiệu chỉnh trang thiết bị ô tô mới
  • Hỗ trợ trong kinh doanh phụ tùng ô tô
  • Các công việc theo yêu cầu của quản lý

Trên đây là một số thông tin về ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô. Chúc các bạn có sự lựa chọn ngành nghề phù hợp nhất với bản thân và cùng cố gắng để đạt được thành công cùng nó trong tương lai nhé.