Cue nghĩa là gì trên Facebook

CUE là gì?


Bạn đang tìm kiếm ý nghĩa của CUE? Trên hình ảnh sau đây, bạn có thể thấy các định nghĩa chính của CUE. Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể tải xuống tệp hình ảnh để in hoặc bạn có thể chia sẻ nó với bạn bè của mình qua Facebook, Twitter, Pinterest, Google, v.v. Để xem tất cả ý nghĩa của CUE, vui lòng cuộn xuống. Danh sách đầy đủ các định nghĩa được hiển thị trong bảng dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái.

Ý nghĩa chính của CUE

Hình ảnh sau đây trình bày ý nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của CUE. Bạn có thể gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bạn bè qua email.Nếu bạn là quản trị trang web của trang web phi thương mại, vui lòng xuất bản hình ảnh của định nghĩa CUE trên trang web của bạn.

Cue nghĩa là gì trên Facebook


Xem thêm: Black Manta Là Ai - Black Manta Và Món Nợ Máu Phải Đòi Với Aquaman

Những từ viết tắt trên Facebook của giới trẻ

H.A.H (Tổng hợp)

06:08 CH @ Thứ Năm - 04 Tháng Mười, 2018

Lên Facebook đôi khi người ta không thể hiểu ngôn ngữ của giới trẻ với những từ như AHBP, ASAP, ATSM, CK, VK, hay cả Rela, Troll...

Trên Facebook và các diễn đàn, mạng xã hội ngày nay thỉnh thoảng người ta vẫn thấy không hiểu với những thuật ngữ, từ viết tắt của giới trẻ. Nếu nói về những người mới làm quen với Internet thì đúng là Facebook như thể dùng một hệ ngôn ngữ khác. Rất may trong cộng đồng cư dân mạng có những người đã kỳ công sưu tập và giải nghĩa thấu đáo những từ viết tắt ấy. Dưới đây ICTnews có tổng hợp lại “từ điển” một số từ viết tắt Facebook thông dụng xếp theo vần alphabet để tiện tra cứu.

Cue nghĩa là gì trên Facebook

.

Những từ viết tắt trên Facebook của giới trẻ

ACC là viết tắt của từ Account trong tiếng Anh, có nghĩa là tài khoản Facebook hoặc tài khoản một mạng xã hội nào đó.

ADcó nghĩa là Admin, người quản lí Trang Facebook (Page), nhóm (Group) hoặc một diễn đàn.

AHBPlà viết tắt của… Anh Hùng Bàn Phím, chỉ những bạn trẻ chuyên ngồi Internet nói chuyện bốn phương.

ASAPlà viết tắt của As Soon As Possible, mang ý nghĩa nhấn mạnh việc càng sớm càng tốt.

ATSMlà viết tắt của Ảo Tưởng Sức Mạnh.

AVA có nghĩa là Avatar, hình đại diện Facebook.

Beep: Tiếng beep được chèn vào video clip khi xuất hiện từ ngữ trong video clip không được lịch sự. Tương tự như vậy người dùng Facebook dùng từ beep khi không muốn nói bậy.

BTWlà viết tắt của By The Way, nghĩa là nhân tiện, theo cách nói trong tiếng Anh.

CK dịch nguyên nghĩa là Chồng, theo cách nói của tuổi teen.

CMT có nghĩa là Comment, nhiều bạn dùng từ này để nói về các bình luận dưới bài viết.

COCC là viết tắt của Con Ông Cháu Cha.

Cue nghĩa là gì trên Facebook

VK dịch nguyên nghĩa là Vợ, CK là Chồng, theo cách nói của tuổi teen trên Facebook. Ảnh minh họa trên Internet.

.

FA là viết tắt của Forever Alone, đây là một cách dùng của tuổi teen để chỉ tình trạng “ế” người yêu.

FB (hay fb) có nghĩa là Facebook.

GATO là viết tắt của Ghen Ăn Tức Ở, không phải là bánh gatô.

G9 nghĩa là Good Night, một câu chúc ngủ ngon.

HFlà viết tắt của Hot Face, mang ý nghĩa là người nổi tiếng trên Facebook, hệt như là Hot Boy hay Hot Girl.

Inboxnghĩa là nhắn tin riêng, từ này có nghĩa giống với PM.

KLQ là viết tắt của Không Liên Quan.

LOL là từ viết tắt của Laugh Out Loud, nghĩa là cười lớn, cười to, dùng khi bạn cực kỳ mắc cười một cái gì đấy.

MEM có nghĩa là Member, thành viên trong một nhóm.

MSĐ là viết tắt của Mơ Siêu Đẹp.

NY có nghĩa là người yêu.

OMG là viết tắt của Oh My God, dùng khi người ta mượn câu cảm thán kêu trời của người nói tiếng Anh.

OFer nghĩa là thành viên diễn đàn OtoFun.

PM là viết tắt của Private Massage, nghĩa là tin nhắn riêng hoặc cá nhân dùng khi bạn muốn nhắn tin riêng cho ai đó.

PLZ nghĩa là Please, mang ý năn nỉ thuyết phục.

QTQĐ có nghĩa là Quá Trời Quá Đất.

Rela có nghĩa là Relation, mối quan hệ. Người ta dùng từ này khi thiết lập mối quan hệ với ai đó trên Facebook.

RIP là viết tắt của Rest In Piece, nghĩa là An nghỉ trong bình yên. Từ này được dùng trong các câu chia buồn khi mất mát, qua đời.

STT có nghĩa là Status, nghĩa là trạng thái. Dân mạng thường dùng từ này với ý nghĩa tương đương như bài đăng (Post) trên Facebook.

TY là viết tắt của Tình Yêu.

Troll có nghĩa là chơi khăm, chơi đểu, châm chọc.

VK dịch nguyên nghĩa là Vợ, cũng là theo cách nói của tuổi teen.

29 nghĩa là Tonight, tối nay.

75 thuật ngữ Facebook cần hiểu rõ

Cho dù bạn là người mới làm quen hay đã có nhiều kinh nghiệm trong quảng cáo Facebook, bạn vẫn có thể dễ dàng gặp sự lúng túng khi đối mặt với các thuật ngữ Facebook. Mạng xã hội có một khối thuật ngữ rất rộng lớn mà bạn có thể sẽ không bao giờ sử dụng đến, tuy nhiên hiểu biết về sự khác nhau giữa các định nghĩa như “total reach” và “organic reach” sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chiến lược quảng cáo Facebook. Có vô vàn những thuật ngữ khác nhau mà bạn sẽ nhìn thấy trên Facebook cũng như các công cụ đo lường.

Chúng tôi sẽ đề cập đến một vài thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên Facebook dành cho quảng cáo. Bài viết sẽ chia ra thành các phần khác nhau để dể hiểu và thuận tiện hơn cho việc theo dõi: Những định nghĩa chung, định nghĩa liên quan đến trang fanpage và định nghĩa về các chỉ số trong Facebook Insight.

Những thuật ngữ Facebook cơ bản

Phần này có thể đã khá quen thuộc đối với hầu hết người đọc. Tuy nhiên, nếu bạn là một người mới tiếp cận với Facebook Marketing thì việc làm quen với các thuật ngữ này càng sớm càng tốt sẽ là điêu rất cần thiết.

1. Account Settings: Cài đặt của bạn được sử dụng để quản lý tuỳ chọn tài khoản cơ bản. Tại đây, bạn có thể chỉnh sửa tên hoặc email, thay đổi tuỳ chọn thông báo, thêm các tính năng bảo mật và nhiều hơn thế.

2. App: Những ứng dụng Facebook được thiết lập bởi bên thứ ba và có rất nhiều tính năng hữu ích cho sự trải nghiệm Facebook của bạn.

3. Badge: Đây là thuật ngữ được hiểu như là một chiếc hộp được cá nhân hoá, bạn tạo ra để chia sẻ profile cá nhân, ảnh hoặc trang trên những website khác.

4. Chat: Chat là một tính năng cho phép bạn gửi những tin nhắn đến với bạn bè của bạn.

5. Event: Sử dụng tính năng sự kiện trên facebook để tổ chức các sự kiện, thu thập những ý kiến phản hồi tham dự hay là không, phản hồi đối với lời mời và theo dõi những gì bạn bè của bạn đang làm.

6. Follow: Follow là một thuật ngữ chỉ sự theo dõi của bạn đối với những người mà bạn quan tâm, kể cả không phải là bạn bè của nhau. Nút Follow là cách để điều chỉnh những loai tin tức mà bạn muốn theo dõi trên News Feed.

7. Friend: Là những người bạn là người mà bạn kết nối và chia sẻ với họ trên Facebook. Bạn có thể gửi và chấp nhận lời mời kết bạn từ những thành viên Facebook khác.

8. Groups: Nhóm Facebook tạo sự thuận tiện hơn cho việc kết nối với những nhóm người riêng biệt, ví dụ như đồng nghiệp. Đó là một không gian riêng biệt, nơi mà bạn có thể chia sẻ những cập nhật, hình ảnh hay tài liệu và tin nhắn đến những thành viên khác trong nhóm.

9. Like: Việc click vào nút like là một cách thể hiện sự phản hồi tích cực và kết nối với những điều bạn quan tâm. Khi bạn “Like” một điều gì đó, hành động sẽ xuất hiện trên nhật kí hoạt động của bạn. Thích một bài post có nghĩa là bạn đang quan tâm đến những gì mà bạn bè của bạn chia sẻ (mặc dù bạn không để lại comment). Thích một trang fanpage có nghĩa là bạn đang kết nối với Page đó, bạn sẽ bắt đầu nhìn thấy những nội dung của Page trên News Feed. Trang fanpage cũng sẽ xuất hiện trên Profile của bạn và bạn sẽ xuất hiện trên Page với tư cách là một người thích trang đó.

10. Messages: Messages tương tự như tin nhắn thư điện tử cá nhân. Chúng xuất hiện trong Inbox và bao gồm tin nhắn văn bản, thư điện tử và tin nhắn điện thoại từ bạn bè trên Facebook của bạn

11. News Feed: News Feed của bạn là một danh sách được cập nhật liên tục các nội dung bao gồm các dòng trạng thái, hình ảnh, video, liên kết, các hoạt động ứng dụng và lượt thích từ bạn bè, trang fanpage và Group bạn đang liên kết.

12. Notes: Tính năng Notes cho phép bạn xuất bản thư ở nhiều định dạng văn bản khác nhau và linh hoạt hơn nhờ việc có thể thêm ảnh và gắn thẻ những người bạn khác vào ghi chú của mình.

13. Notifications: Notifications là tất cả những thông báo về hoạt động ở trên Facebook . Ví dụ, bạn sẽ được thông báo khi có một cập nhật trong một group bạn đang là thành viên hoặc khi ai đó chấp nhận lời mời kết bạn của bạn. Mặc dù không thể tắt hoàn toàn nhưng bạn có thể điều chỉnh những thông báo mà bạn muốn nhận được.

14. Poke: Mọi người sử dụng tính năng Poke khi họ muốn thu hút sự chú ý từ ai đó hoặc nói lời chào. Khi bạn chọc ai đó, họ sẽ nhận được thông báo cho họ biết rằng họ đã bị chọc bởi ai.

15. Proflie: Profile của bạn là bộ sưu tập những hình ảnh, câu chuyện, những trải nghiệm của bạn. Nó bao gồm dòng thời gian, ảnh đại diện, tiểu sử và thông tin cá nhân. Nó có thể được công khai hoặc để ở chế độ riêng tư, nhưng chỉ dành cho mục đích phi thương mại.

16. Search: Search là một công cụ để tìm kiếm mọi người, bài đăng, hình ảnh, địa điểm, trang, nhóm, ứng dụng và sự kiện trên Facebook.

17. Social Plugins: Social Plugins là các công cụ mà những trang web khác có thể sử dụng để cung cấp cho mọi người những trải nghiệm cá nhân và xã hội. Khi bạn tương tác với Social Plugins, bạn chia sẻ những trải nghiệm của bạn trên Facebook với bạn bè và những người khác.

18. Tagging: Tag liên kết một người, một page hay địa điểm với những thứ mà bạn đăng, ví như cập nhật trạng thái hay hình ảnh. Ví dụ, bạn có thể tag bạn bè trong một hình ảnh hoặc trong dòng trạng thái và cho biết bạn đang ở cùng ai hay đang ở đâu.

19. Ticker: Ticker được đặt ở bên phải trang chủ Facebook của bạn và cập nhật những hoạt động của bạn bè theo thời gian thực. Bạn có thể sử dụng tính năng này để theo dõi nhưng tin tức mới nhất, nghe nhạc với bạn bè hoặc tham gia vào một cuộc trò chuyện.

20. Timeline: Dòng thời gian của bạn là nơi bạn có thể nhìn lại những bài đăng của mình hoặc những bài đăng bạn được gắn thẻ hiển thị theo ngày. Đây cũng là một phần trong Profile của bạn.

21. Timeline Review: Đây là một công cụ cho phép bạn chấp nhận hoặc từ chối những bài đăng mà bạn đã được gắn thẻ trước khi chúng xuất hiện trên dòng thời gian. Khi một người không phải là bạn của bạn nhưng lại gắn thẻ bạn trong một bài đăng, nó sẽ tự động vào mục Timeline review.

22. Top Story: Top Stories là những tin bài hàng đầu bao gồm những bài được xuất bản kể từ lần cuối bạn kiểm tra News Feed mà những thuật toán của Facebook cho rằng bạn sẽ thấy thú vị. Những bài này có thể khác nhau phụ thuộc vào khoảng thời gian bao lâu kể từ lần cuối bạn truy cập News Feed.

23. Trending: Trending hiển thị cho bạn một danh sách các chủ đề và hashtags phổ biến trên Facebook. Đây là danh sách được cá nhân hoá dựa trên vị trí của bạn, những trang fanpage bạn đã like và xu hướng trên Facebook