Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng

Điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng. Phương thức, cách tính điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng năm 2022.

1. Điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng năm 2022

1.1 Điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng năm 2022

Điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng năm 2022 giao động trong mức 24 - 26 điểm. Mức điểm trúng tuyển cao nhất thuộc về ngành Luật kinh tế với mức điểm 28,05.

Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng
Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng

1.2. Điểm chuẩn Học viện Ngân Hàng năm 2022 theo phương thức xét tuyển sớm

Học viện Ngân Hàng xét tuyển sớm đối với các thí sinh tham gia ứng tuyển với các phương thức sau: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ); Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội

Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng

2. Cách tính chuẩn trường Học viện Ngoại Giao

2.1. Cách tính điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm

+ Với phương thức xét tuyển học bạ thí sinh phải thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

- Điều kiện 2: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.

 Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm cộng đối tượng

Trong đó:

M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).

M1 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 1)/3

M2 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 2)/3

M3 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 3)/3

Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng

+ Với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cũng tương tự

- Điều kiện 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với chương trình Kế toán định hướng Nhật Bản và Công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

- Điều kiện 2: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12. 

 Điểm xét tuyển = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

Điểm số quy đổi với các chứng chỉ tiếng Anh: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

Điểm số quy đổi = (Điểm chứng chỉ ngoại ngữ/ Thang điểm tối đa theo từng chứng chỉ ngoại ngữ) x 10

Ví dụ: thí sinh được 6.5 IELTS, điểm quy đổi là: 6,5/9 x 10 = 7,22, khi đó điểm xét tuyển = 7,22 x 3 + điểm ưu tiên (9 là thang điểm tối đa của chứng chỉ IELTS)

Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: Chứng chỉ N1: quy đổi 10 điểm; Chứng chỉ N2: quy đổi 9 điểm; Chứng chỉ N3: quy đổi 8 điểm.

+ Với phương thức xét tuyển theo điểm đánh giá năng lực thí sinh phải đạt từ 85 điểm trở lên và có học lực Giỏi năm lớp 12.  

 Điểm xét tuyển = (Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực/ 150) x 30 + Điểm ưu tiên 

2.2. Cách tính điểm theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2022

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: + M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2022 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

Ngành Tài chính – Ngân hàng vẫn luôn giữ được nhiệt hàng năm mỗi khi mùa tuyển sinh về. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng năm 2022 cũng vừa được công bố thu hút sự chú ý khi mức điểm chuẩn tối thiểu 8.5 điểm mỗi môn.

Có nên học tại Học viện ngân hàng?

Học viện Ngân hàng là đơn vị đào tạo được công nhận đạt các tiêu chuẩn cơ sở để trở thành ngôi trường Đại học hàng đầu về khối ngành Kinh tế – Tài chính, kinh doanh, quản lý tại Việt Nam. Ngoài ra, HVNH còn liên kết đào tạo với các trường đại học uy tín trên thế giới như: Đại học CityU (Hoa Kỳ), Đại học Conventry, Đại học Sunderland, Đại học West of England (Vương quốc Anh), Đại học Saxion (Hà Lan),…

Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng
Điểm chuẩn Học viện ngân hàng năm 2022 vừa được công bố

Với môi trường học tập thân thiện, cơ sở vật chất tiện nghi cùng nhiều cơ hội săn học bổng, các sinh viên theo học tại HVNH sẽ được trải nghiệm nghiên cứu, thực hành và được may mắn trở thành du học sinh trao đổi nhầm nâng cao kiến thức, trình độ trong lĩnh vực mà mình đã theo học. Vì vậy, Học viện ngân hàng là nơi các thí sinh nên cân nhắc đăng ký học.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội 2022

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2022

1. Các hình thức xét tuyển

Năm 2022, Học viện Ngân hàng tuyển sinh với 5 phương thức là:

  • Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ trung học phổ thông (dự kiến khoảng 25% chỉ tiêu).
  • Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (dự kiến khoảng 15% chỉ tiêu).
  • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (dự kiến khoảng 10% chỉ tiêu).
  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (dự kiến dành 48% chỉ tiêu)

2. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2022 

Vừa qua, Học viện ngân hàng cũng gây sốt khi trở thành 1 trong những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn xét tuyển dành cho các thí sinh có mong muốn theo học các ngành như: Ngân hàng, tài chính, khối ngành kinh doanh, kế toán,…bằng hình thức xét học bạ.

Thông qua quy chế tuyển sinh của học viện ngân hàng năm 2022-2023 có điểm sàn tổng các môn xét tuyển dao động từ 26-28.25 điểm. Sau đây là nội dung chi tiết điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2022 qua hình thức xét học bạ mà Đào tạo liên tục đã cập nhật được trong thời gian sớm nhất, mời các bạn cùng theo dõi.

Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2022 qua hình thức xét học bạ (Xét học bạ)STTChuyên ngànhTên ngànhMã ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnGhi chú1Ngân hàng7340201_AP_NHA00, A01, D01, D07, XDHB28.25Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ2Tài chính7340201_AP_TCA00, A01, D01, D07, XDHB28.25Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ3Ngân hàng7340201_NHA00, A01, D01, D07, XDHB28.25Xét học bạ4Tài chính7340201_TCA00, A01, D01, D07, XDHB28.25Xét học bạ5Kế toánKế toán7340301_APA00, A01, D01, D07, XDHB28.25Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ6Kế toánKế toán7340301A00, A01, D01, D07, XDHB28.25Xét học bạ7Kế toán định hướng Nhật BảnKế toán7340301_JA00, A01, D01, D07, XDHB28.25Định hướng Nhật Bản, Xét học bạ8Quản trị kinh doanhQuản trị kinh doanh7340101_APA00, A01, D01, D07, XDHB28.25Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ9Quản trị kinh doanhQuản trị kinh doanh7340101A00, A01, D01, D07, XDHB28.25Xét học bạ10Kinh doanh quốc tếKinh doanh quốc tế7340120A01, D01, D07, D09, XDHB28.25Xét học bạ11Ngôn ngữ AnhNgôn ngữ Anh7220201A01, D01, D07, D09, XDHB27.75Xét học bạ12Hệ thống thông tin quản lýHệ thống thông tin quản lý7340405A00, A01, D01, D07, XDHB27.75Xét học bạ13Luật kinh tếLuật7380107_AA00, A01, D01, D07, XDHB28.25Luật kinh tế, Xét học bạ14Luật kinh tếLuật7380107_CC00, C03, D14, D15, XDHB28.25Luật kinh tế, Xét học bạ15Kinh tếKinh tế7310101A01, D01, D07, D09, XDHB27.75Xét học bạ16Công nghệ thông tinCông nghệ thông tin7480201A00, A01, D01, D07, XDHB27.75Xét học bạ17Công nghệ thông tinCông nghệ thông tin7480201_JA00, A01, D01, D07, XDHB27.75Định hướng Nhật Bản, Xét học bạ18Quản trị kinh doanhQuản trị kinh doanh7340101_IUA00, A01, D01, D07, XDHB26Liên kết ĐH CityU – Hoa Kỳ, Xét học bạ19Kế toánKế toán7340301_IA00, A01, D01, D07, XDHB26Liên kết ĐH Sunderland – Anh quốc, Xét học bạ

3. Điều kiện xét tuyển qua hình thức xét học bạ

Với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu thoả mãn đồng thời các điều kiện:

Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng

– Thí sinh có mong muốn xét tuyển thông qua học bạ bắt buộc phải có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi.

– Thí sinh phải có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.

– Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (Không tính điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện: Thứ nhất, cần có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi; Thứ hai, có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Nhật đạt từ N3 trở lên (chỉ riêng đối với chương trình đào tạo Kế toán định hướng Nhật bản và Công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản).

Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng
Buổi chào đón các tân sinh viên tại Học viện ngân hàng

Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 3 năm gần đây

Trong 3 năm gần đây, điểm chuẩn các ngành tại Học viện ngân hàng có sự biển đối lớn qua các năm. Một điểm đặc biệt ở những năm trước đó, điểm chuẩn của ngành Luật Kinh tế cao nhất trong số các ngành của trường chứ không phải là ngành Tài chính Ngân hàng.

– Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, năm 2021, điểm chuẩn ngành Luật Kinh tế khối C00, D14, D15 lấy số điểm cao nhất là 27,55 điểm. Tiếp theo là ngành Kinh doanh quốc tế 26,75 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất năm 2021 là Kế toán chương trình liên kết với số điểm 24,3 điểm.

– Trong năm 2020, điểm chuẩn ngành Luật Kinh tế là 27 điểm (tổ hợp C00, D14, D15), điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng ở mức dao động trong khoảng 21,5 – 27 điểm.

– Năm 2019, điểm chuẩn ngành Luật Kinh tế là 24,75 điểm (xét tuyển tổ hợp KHXH).

Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng

Trước khi điểm chuẩn học viện ngân hàng thông qua hình thức xét điểm thi THPT được công bố, cùng điểm lại điểm chuẩn của các ngành qua 3 năm trở lại đây thông qua bảng bên dưới:

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 2022 

Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 3 năm gần đây (Năm 2019, năm 2020, năm 2021)

NgànhNăm 2019Năm 2020Năm 2021Quản trị kinh doanh22,2525,326,55Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)

26,55Tài chính – ngân hàng22,2525,526,5Tài chính – ngân hàng (Chất lượng cao)26,5Kế toán22,7525,626,4Kế toán (Chất lượng cao)26,4Hệ thống thông tin quản lý21,752526,3Công nghệ thông tin26Kinh doanh quốc tế22,2525,326,75Luật kinh tế21,5 (Tổ hợp KHTN)
24,75 (Tổ hợp KHXH)25

Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng

27 (Tổ hợp KHXH)

A00, A01, D01, D07: 26.35

C00, D14, D15: 27.55

Kinh tế222526,4Ngôn ngữ Anh232526,5Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU)20,523,525,7Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Học viện Ngân hàng cấp bằng)20,523,525,7Tài chính – ngân hàng (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh; cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)20,7522,2Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)2021,524,3Kế toán (Tổ hợp XT: Tiếng Anh)22,7525,626,4Kế toán (Tổ hợp XT: Tiếng Nhật)22,75Hệ thống thông tin quản lý (Tổ hợp XT: Tiếng Anh)21,752526,3Hệ thống thông tin quản lý (Tổ hợp XT: Tiếng Nhật)21,75
Đánh giá điểm thi học viện ngân hàng
Tân cử nhân Học viện ngân hàng trong buổi tốt nghiệp

Trên đây là một số thông tin chính liên quan đến Điểm chuẩn Học viện ngân hàng năm 2022 trong mùa tuyển sinh năm 2022 của Nhà trường. Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo chúc các thí sinh thật sáng suốt trong việc lựa chọn ngành, chọn trường để thành công trong tương lai.