Trong ví dụ (SGK) thiếu dấu phẩy đế tách các bộ phận liên kết. Sửa lạilà “Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này”. Show 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. Trong ví dụ (SGK) sử dụng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu là sai vì đây không phải là câu hỏi. Đây là câu tường thuật, nên dùng dấu chấm. Sử dụng dấu chấm ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu hỏi nên dùng dấu chấm hỏi. III. LUYỆN TẬP 1. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu (): - Con chó cái nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra bộ dạng vui mừng (.) - Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.) - Cái Tí (,) thằng Dần cũng vỗ tay reo (:) A (!) Thầy đã về (!) - Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (.) - Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cái đang thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu (.) - Chị Dậu ôm con vào ngồi trong phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:) - (-) Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà (!) 2. Sửa lỗi về dấu câu trong các đoạn văn (SGK). - Câu (a) thiếu dấu hỏi chấm. Sửa lại: “Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà …”. - Câu (b) thiếu dấu ngoặc kép, dấu phẩy. Sửa lại: “Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân… Vì vậy có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”” - Câu (c) dùng sai dấu chấm câu. Sửa lại: “Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.” Tiếng Việt là một trong những ngôn ngữ khó học nhất trên thế giới. Vì tiếng Việt có những đặc điểm riêng, ngôn từ đa dạng, thể hiện nhiều cung bậc cảm xúc. Điểm khác biệt là tiếng Việt sử dụng nhiều loại dấu câu. Vậy có bao nhiêu loại dấu câu trong tiếng Việt, cách sử dụng và vị trí dấu câu như thế nào? Hãy cùng thư viện hỏi đáp tìm hiểu trong bài viết này nha. Hãy tham khảo ngay dưới đây với thuvienhoidap nhé !Nội dung chính Show Video hướng dẫn các dấu trong tiếng việtDấu câu trong tiếng việt – Dấu chấmDấu chấm được ký hiệu là . là một trong hai loại dấu câu phổ biến nhất, được sử dụng nhiều nhất văn bản, dấu câu còn lại là dấu , Vị trí: Dấu chấm nằm ở vị trí cuối câu kể, câu trần thuật, câu có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ hoặc 1 câu đặc biệt. Tác dụng dấu chấm: Để kết thúc nội dung 1 câu kể và chuyển tiếp sang câu mới trong 1 đoạn văn bản bạn đã biết cuối câu kể có dấu gì chưa ? Cách sử dụng dấu chấm
Ví dụ cách sử dụng dấu chấn
Bài này sẽ giúp các bạn ôn lại các loại dấu câu đã học trên lớp dễ hiểu nhất : Dấu phẩyLà loại dấu câu trong Tiếng Việt được sử dụng nhiều nhất trong bất kỳ loại văn bản nào như văn miêu tả, văn nghị luận, văn bản hành chính, văn bản khoa học… Ký hiệu: , Vị trí: nằm ở giữa câu, sau chủ ngữ và trước dấu chấm, dấu chấm than, dấu hỏi….Trong 1 câu có thể có nhiều dấu phẩy. Tác dụng dấu phẩy:
Cách sử dụng dấu phẩy Nếu trong 1 câu có nhiều từ có nghĩa tương đồng nhau, hoặc có các bộ phận như trạng ngữ, các phép liên kết, nhiều danh từ, tính từ… thì ta nên sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các từ này. Ví dụ cách sử dụng dấu phẩy
Dấu hai chấmKý hiệu : Vị trí: Thường nằm ở giữa câu hoặc sau chủ ngữ trong câu. Tác dụng dấu hai chấm:
Cách sử dụng dấu hai chấm
Ví dụ cách dùng dấu hai chấm
Dấu chấm hỏiKý hiệu ? Vị trí dấu chấm hỏi: Nằm ở cuối câu hỏi hoặc câu nghi vấn. Tác dụng của dấu hỏi trong câu
Cách sử dụng dấu chấm hỏi
Ví dụ cách dùng câu hỏi trong tiếng Việt
Dấu chấm lửngKý hiệu … Tác dụng dấu chấm lửng trong câu
Cách sử dụng dấu chấm lửng
Ví dụ dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩyKý hiệu ; Vị trí dấu chấm phẩy: Dấu chấm phẩy thường nằm ở giữa câu. Tác dụng dấu chấm phẩy trong câu
Cách sử dụng dấu chấm phẩy
Ví dụ dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngangKý hiệu – Tác dụng dấu gạch ngang
Cách sử dụng dấu gạch ngang
Lưu ý các em cần phân biệt giữa dấu gạch ngang và dấu gạch nối có những điểm khác biệt gồm:
Ví dụ dấu gạch ngang Ví dụ 1: Năm điều Bác Hồ dạy gồm: – Yêu Tổ Quốc, yêu đồng bào, – Học tập tốt, lao động tốt, – Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt, – Giữ gìn vệ sinh thật tốt, – Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm Ví dụ 2: Trận đấu giữa đội tuyển bóng đá nam Việt Nam – Trung Quốc sẽ diễn ra vào ngày mai. Dấu chấm thanKý hiệu ! Vị trí dấu chấm than: Nằm ở cuối câu cảm thán. Tác dụng dấu chấm than
Ví dụ dấu chấm than Ví dụ 1: Trời ơi! Ngày nào cũng phải làm bài tập. Ví dụ 2: Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi! ( Trích bài thơ Vội Vàng – Xuân Diệu) Ví dụ 3: Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay! ( Trích bài thơ Đồng Chí – Chính Hữu) Dấu ngoặc đơnKý hiệu () Vị trí dấu ngoặc đơn trong câu: Có thể nằm ở giữa câu, cuối câu Tác dụng dấu ngoặc đơn Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích như giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm ý trong đoạn văn giúp người đọc, người nghe hiểu rõ hơn ý nghĩa trong đoạn văn đó. Cách sử dụng dấu ngoặc đơn Nếu chúng ta muốn giới thiệu tiểu sử một người nổi tiếng, trong phần năm sinh có thể sử dụng dấu ngoặc đơn để giới thiệu về tuổi của người đó. Ví dụ: Nhà thơ Tố Hữu (1920 – 2002) là nhà thơ cách mạng lớn và nổi tiếng nhất Việt Nam. Dấu ngoặc đơn dùng để giải thích thêm ý nghĩa của sự vật, nhân vật, hiện tượng hay các thuật ngữ để giúp người đọc hiểu rõ hơn. Ví dụ: Bitcoin ( tiền điện tử) đang ngày một phổ biến và có giá trị rất cao. Dùng để thuyết minh về một khái niệm mới lạ với nhiều người. Ví dụ: Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây( ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ăn rất ngon) Dấu ngoặc képKý hiệu ” “ Vị trí: Nằm ở giữa câu, cuối câu hoặc đầu câu Tác dụng của dấu ngoặc kép Đây là câu trả lời cho câu hỏi dấu câu nào thường dùng để đánh dấu những từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt :
Ví dụ dấu ngoặc kép Ví dụ 1: Như cha ông ta đã từng dạy “ lá lành đùm lá rách” đây là một hành động mà chúng ta nên làm theo để giúp đỡ người khác. = > Dấu ngoặc đơn dùng để trích dẫn câu tục ngữ. Ví dụ 2: Kết cục, anh chàng “ hậu cần ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. = > Dấu ngoặc kép trong ví dụ trên dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai, một anh chàng khỏe mạnh mà bị một người phụ nữ túm đầu đẩy ngã. Kết luận: Trong tiếng Việt có tất cả 10 dấu chấm câu gồm dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu chấm than Từ khóa tìm kiếm : các dấu trong tiếng việt,các dấu câu,các loại dấu câu,dấu trong tiếng việt,dấu câu là gì,các dấu,dấu câu nào thường dùng để đánh dấu những từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt,các loại dấu câu đã học,các dấu câu trong tiếng việt,tác dụng của dấu câu,cuối câu kể có dấu gì,dấu này là dấu gì,các dấu câu đã học,dấu câu nào thường dùng để đánh dấu những từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt?,kể tên các dấu câu đã học,những dấu câu,có bao nhiêu dấu câu |