Đề thi sinh học 9 hk2

Kì thi cuối học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Đề thi Sinh lớp 9 học kì 2 Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng 2022 có đáp án và lời giải chi tiết với nôi dung được đánh giá có cấu trúc chung của đề thi cuối kì trên toàn quốc , hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Sinh lớp 9 thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.

Đề thi Sinh học 9 học kì 2 Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng 2022

Trích dẫn đề thi:

Câu 1 (2,50 điểm)

a) Giao phối gần là gì? Hiện tượng giao phối gần gây ra những hậu quả nào ở động vật?

b) Ở chim bồ câu thường xuyên giao phối gần, ở đậu Hà Lan tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có xảy ra hiện tượng thoái hóa giồng hay không? Giải thích.

Câu 2 (2,50 điểm)

a) Dựa vào sự thích nghi của sinh vật đối với độ ẩm khác nhau của môi trường, người ta chia thành các nhóm sinh vật nào? Mỗi nhóm cho 01 ví dụ.

b) Thế nào là sinh vật biến nhiệt, sinh vật hằng nhiệt? Trong các sinh vật sau đây: chim sáo, sư tử, cây táo, cá rô phi. Cho biết loài nào hằng nhiệt, loài nào biến nhiệt?

Đề thi sinh học 9 hk2

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng 2022

Đáp án đề thi học kì 2 Sinh học 9 Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng 2022

Đáp án chính thức được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. Hướng dẫn giải được biên soạn chi tiết kèm phương pháp giải cụ thể, khoa học dễ dàng áp dụng với các dạng bài tập tương tự từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong ôn luyện thi các cấp. Hỗ trợ các em hiểu sâu vấn đề để quá trình ôn tập diễn ra thuận lợi nhất.

Nội dung đang được cập nhật...

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Đề thi môn Sinh lớp 9 học kì 2 Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng năm 2022 có lời giải chi tiết, đây đủ nhất file tải PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…………..o0o…………..BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 MÔNSINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁNBỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC LỚP 9ĐỀ SỐ 1TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2015 - 2016MÔN: SINH HỌC LỚP 9Thời gian làm bài: 45 phútI. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng1. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quần xã sinh vật mà không có ở quần thể sinh vật?a. Mật độ.c. Độ đa dạng.b. Giới tính.d. Thành phần nhóm tuổi.2. Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?a. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu.c. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi.b. Bồ câu, mèo, thỏ, dơi.d. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, mèo.3. Độ đa dạng của một quần xã sinh vật được thể hiện ở:a. Có số lượng cá thể nhiều.b. Có nhiều tầng phân bố.c. Có nhiều nhóm tuổi khác nhau.d. Có số lượng loài phong phú.4. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với các cây ưa sáng mọc trong rừng?a. Cành tập trung ở phần ngọn.b. Các cành phía dưới sớm bị rụng.c. Các cành phía dưới phát triển mạnh.d. Thân cao thẳng.5. Tập hợp những cá thể sinh vật nào là quần thể:a. Các con cá chép sống ở hai hồ nước khác nhau.b. Các các thể cá chép, cá mè, cá rô sống trong một ao.c. Các cá thể voi, khỉ, báo sống trong vườn bách thú.d. Các cây lúa trong ruộng lúa.6. Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:a. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.b. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong.c. Số người sinh ra bằng số người tử vong.d. Chỉ có sinh ra, không có tử vong.Câu 2: (1,5 điểm) Hãy chọn nội dung ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B vào cột trả lờiCột A1. Hải quỳ và cua2. Giun đũa sống trong ruột người3. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối4. Lúa và cỏ dại trên cánh đồng5. Cây nắp ấm bắt mồi6. Cây phong lan bám trên thân cây gỗII. Tự luận (7,0 điểm)Cột Ba.b.c.d.e.Hội sinhSinh vật ăn sinh vật khácCộng sinhKí sinhCạnh tranhKết quả1……2……3……4……5……6……Câu 1: (1,5 điểm) Ưu thế lai là gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa?Câu 2: (2,0 điểm)a) (1,0 điểm) Giới hạn sinh thái là gì? Cá rô phi Việt Nam phát triển cực thuận ở nhiệt độbao nhiêu?b) (1,0 điểm) Trình bày đặc điểm để phân chia các nhóm thực vật dựa vào khả năng thíchnghi của chúng với điều kiện chiếu sáng. Mỗi nhóm lấy một ví dụ minh họa.Câu 3: (3,5 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châuchấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.a) (0,5 điểm) Chuỗi thức ăn là gì?b) (2,0 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của 1 lưới thức ăn. Sau đó xây dựng 1lưới thức ăn gồm 4 chuỗi thức ăn từ quần xã sinh vật trên.c) (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm ngoái thậm chí chúngbò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây làhiện tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.)CâuĐáp án1c2b3d4c5d6aCâu 2: Nối cột (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.)Cột ACột B1c2d3a4e5b6dII. Tự luận (7,0 điểm)CâuĐáp ánCâu 1 - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinhĐiểm1,0 điểmtrưởng nhanh hơn, phát triển mạn hơn, chống chịu tốt hơn, năngsuất phẩm chất vượt trội hoặc cao hơn trung bình giữa bố và mẹ- Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do giao phối gần và tự0,5 điểmthụ phấn ở cây giao phấnCâu 2 a) - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật0,5 điểmđối với một nhân tố sinh thái nhất định. Nằm ngoài giới hạn nàysinh vật sẽ yếu dần và chết.- Cá rô phi ở Việt Nam phát triển cực thuận ở nhiệt độ là: 300C0,5 điểmb) Nhu cầu về ánh sáng của các loài thực vật không giống nhau:- Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.0,25 điểmVí dụ:0,25 điểm- Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới0,25 điểmtán cây khác.Ví dụ:Câu 3 a) Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinhdưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêuthụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêuthụ.0,25 điểm0,5 điểmb)* Xác định được thành phần sinh vật:1,0 điểm* Lưới thức ăn: Vẽ đúng, khoa học1,0 điểmc)- Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm,0,5 điểmmất bớt nơi ở.- Các loài thiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo,mèo rừng giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt. Bên cạnh đó thức ăncủa nó vốn là ếch, nhái, ….. tương đối nhiềuĐỀ SỐ 20,5 điểmTRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI BÌNHKIỂM TRA GIỮA HK2 MÔN SINH LỚP 9Số báo danh của học sinh:......................Năm học 2015 - 2016Thời gian làm bài 45 phútCâu 1: (3,0 điểm) Hãy xác định mối quan hệ giữa các sinh vật thông qua các ví dụ sauVí dụTên mối quan hệ (nói rõcùng loài hay khác loài)123456CâuHải quỳ và tôm kí cưTrồng rau cải quá dày nhiều cây yếu bị vàng úa và chếtDây tơ hồng trên cành cây.Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mốiLoài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhómLúa và cỏ dại trên cánh đồng2 (4,0 điểm) Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Vì sao nóiđặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người?Câu 3 (3,0 điểm). Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châuchấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.a) (0,5 điểm) Xây dựng 2 chuỗi thức ăn có trong quần xã sinh vật nêu trên?b) (0,5 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?c) (1,0 điểm) Xây dựng lưới thức ăn từ quần xã sinh vật trên.d) (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm ngoái thậm chí chúngbò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây làhiền tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9Câu1Nội dung1. Cộng sinh khác loài2. Cạnh tranh (cùng loài)3. Kí sinh (khác loài)Điểm0,5 x 6 = 3,024. Hội sinh (khác loài)5. Hỗ trợ (cùng loài)6. Cạnh tranh (khác loài)* Việc tăng nhanh dân số dẫn dến những hậu quả:0,25 x 8 = 2,0- Thiếu nơi ở- Thiếu lương thực- Thiếu trường học, bệnh viện- Ô nhiễm môi trường- Tàn phá rừng và các tài nguyên khá- Chậm phát triển kinh tế- Tắc nghẽn giao thông- Tệ nạn xã hội gia tăng* Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưngcòn lại của quần thể người, vì:- Nhóm tuổi trước sinh sản (0 - dưới 15 tuổi) nhiều thì chấtlượng cuộc sống thấp, tuổi này còn là gánh nặng ăn học cho 2nhóm còn lại.- Nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) nhiều mà nhóm tuổi 0 - 15 tuổi ítthì nhóm tuổi trên 65 sẽ cô đơn khi về già vì thiếu sự chăm sóccủa con cháu.1,0 x 2 = 2,03a) 2 chuỗi thức ăn:0,25 x 2 = 0,5- Cỏ  châu chấu  gà  vi sinh vật- Cỏ  gà  cáo  vi sinh vậtb) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái- SV sản xuất: Cỏ0,5- SV tiêu thụ bậc 1: Châu chấu, gà, dê- SV tiêu thụ bậc 2 (bậc 3): Cáo, rắn lục đuôi đỏ, mèo rừng, ếchnháic) Lưới thức ăn1,0d)- Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm,mất bớt nơi ở, rắn lục đuôi đỏ vốn ăn ếch, nhái,….. Các loàithiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo, mèo rừng0,5 x 2giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt.- Ngoài ra, rắn lục đuôi đỏ không phải là loài có giá trị kinh tếnhư nhiều loài khác. Thịt rắn hôi nên không được sử dụng làmthức ăn, ngâm rượu thuốc, nên chúng càng có cơ hội phát triển.ĐỀ SỐ 3PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNHĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2015 – 2016TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚIMÔN: SINH HỌC LỚP 9Thời gian làm bài: 45 phútKhoanh tròn vào ý A; B; C; D trả lời đúng nhất trong các câu sau:Câu 1: Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thíchnhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối vớicác vật nuôi nào sau đây?A. Bò và lợnB. Gà và lợnC. Vịt và cáD. Bò và vịtCâu 2: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhauB. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép…C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhauD. Cho F1 lai với PCâu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?A. P: AABbDD X AABbDDB. P: AaBBDD X AabbddC. P: AAbbDD X aaBBddD. P: aabbdd X aabbddCâu 4: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, conđực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí tachỉ nhập con đựcB. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơnC. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giốngmẹ và sức tăng sản giống bốD. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bốCâu 5: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?A. Lai ngô Việt Nam với ngô MêhicôB. Lai lúa Việt Nam với lúa Trung QuốcC. Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắngD. Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà LanCâu 6: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1?A. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợpB. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trộiC. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặnD. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặnCâu 7: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúnghay sai, tại sao?A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọcB. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốtC. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốtCâu 8: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?A. Chọn giống lúa, lạc, cà chua.B. Chọn giống ngô, mía, đậu tương.C. Chọn giống lúa, ngô, đậu tương.D. Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua.Câu 9: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịuđược khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộclĩnh vực nào?A. Công nghệ cấy chuyển phôi.B. Nuôi thích nghi.C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1).D. Tạo giống mới.Câu 10: Nhân tố sinh thái làA. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.B. Tất cả các yếu tố của môi trường.C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.Câu 11: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.B. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.C. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.Câu 12: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?A. Vì con người có tư duy, có lao động.B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừakhai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.Câu 13: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúngcó vùng phân bố như thế nàoA. Có vùng phân bố rộng.B. Có vùng phân bố hẹp.C. Có vùng phân bố hạn chế.D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.Câu 14: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môitrường?A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.B. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.C. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.Câu 15: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vaitrò của một nhân tố sinh thái?A. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.B. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.C. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật.D. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường.Câu 16: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2 0C đến 440C, điểm cực thuận là280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 5 0C đến 420C, điểm cực thuận là300C. Nhận định nào sau đây là đúng?A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.Câu 17: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độchiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.B. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.C. Không thể sống được.D. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.Câu 18: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dàinhư thế nào?A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời.C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.Câu 19: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía cónhiều ánh sáng?A. Do tác động của gió từ một phía.B. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.C. Do cây nhận được nhiều ánh sáng.D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.Câu 20: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồngxen các loại cây theo trình tự sau:A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.B. Trồng đồng thời nhiều loại cây.C. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.D. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.Câu 21: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tácdụng gì?A. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.C. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.D. Hạn sự thoát hơi nước.Câu 22: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môitrường nào?A. 00- 400.B. 100- 400.C. 200- 300.D. 250-350.Câu 23: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.Câu 24: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?A. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.B. Lá và thân cây tiêu giảm.C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộngD. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏngCâu 25: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng:A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người pháhoại.C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điềukiện khô hạn của sa mạc.D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.Câu 26: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô?A. Ếch, ốc sên, lạc đà.B. Ốc sên, giun đất, thằn lằn.C. Giun đất, ếch, ốc sên.D. Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông.Câu 27: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từcơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?A. Sinh vật ăn sinh vật khác.C. Cạnh tranh.B. Hội sinh.D. Kí sinh.Câu 28: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?A. Cạnh tranh .B. Sinh vật ăn sinh vật khác.C. Hội sinh.D. Cộng sinh.Câu 29: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nàodưới đây?A. Hội sinh.B. Cộng sinh.C. Kí sinh.D. Nửa kí sinh.Câu 30: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?A. Tiềm năng sinh sản của loài.B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơnC. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơnD. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơnCâu 31:Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?A. Đáy tháp rộngB. Số lượng cá thể trong quần thể ổn địnhC. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnhD. Tỉ lệ sinh caoCâu 32: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.B. Nguồn thức ăn của quần thể.C. Khu vực sinh sống.D. Cường độ chiếu sáng.Câu 33: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.Câu 34: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là:A. 50/50B. 70/30C. 75/25D. 40/60Câu 35: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánhđồng.B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng.Câu 36: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/haBiểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.B. Dạng phát triển.C. Dạng giảm sút.D. Dạng ổn định.Câu 37: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:- Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha.- Nhóm tuổi sinh sản: 43 con /ha- Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con /haBiểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?A. Dạng ổn địnhB. Dạng phát triểnC. Dạng giảm sútD. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triểnCâu 38: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con/ha- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con/ha- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con/haBiểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?A. Dạng phát triển.B. Dạng ổn định.C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.D. Dạng giảm sút.Câu 39: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắcViệt Nam.Câu 40: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổinhư hình sauDạng tháp dân số già là:A. Dạng a, bB. Dạng b, cC. Dạng a, cD. Dạng cĐáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9Mỗi câu đúng 0,25 điểm:1. A11. B21. A31. B2. B3. C4. C5. D6. A7. C8. C9. C10. C12. C13. A14. B15. C16. D17. D18. C19. B20. D22. C23. A24. A25. C26. D27. D28. A29. A30. A32. A33. A34. A35. D36. B37. A38. D39. C40. DĐỀ SỐ 4Phòng GD&ĐT Tp Buôn Ma ThuộtKIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 – 2016Trường THCS Nguyễn Trường TộMÔN: SINH HỌC 9THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian giao đề)Câu 1: (2.0 điểm) Môi trường là gì? Có mấy lọai môi trường chủ yếu?Câu 2: (2.0 điểm)a) Thế nào là một hệ sinh thái?b) Lấy ví dụ 4 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới?Câu 3: (3.0 điểm) Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãycho biết các tác nhân chủ yếu gây ÔNMT ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chếÔNMT mà theo em là hợp lí?Câu 4: (2.0 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?Câu 5: (1.0 điểm) Bản thân em và gia đình em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trườngĐáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9CâuTrả lờiĐiểm1- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao1.0quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng vàphát triển của sinh vật2- Có 4 loại môi trường sống chủ yếu0.25+ Môi trường nước0.25+ Môi trường trên mặt đất – không khí02.5+ Môi trường trong đất0.25+ Môi trường sinh vậta) Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm quẫn xã1.0và khu vực sinh sống của quần xã (sinh cảnh)b) Tùy học sinh lấy được đủ và đúng các thành phần 4 chuỗi thức ăn31.0trong tự nhiên*/ Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường tại địa phương:- Chất thải rắn dưới dạng rác: Túi nilon, chai lọ, rác hữu cơ, rác vô cơ0.5gây ô nhiễm nguồn đất, nước và không khí- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ko tuân0.5theo qui định gây ô nhiễm nước, đất, không khí, và nhiễm vào cơ thểsinh vật0.5- Nước thải trong sinh hoạt và chăn nuôi thải bừa bãi ra môi trườnggây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí*/ Biện pháp hạn chế ô nhiễm đề xuất:0.5- Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường0.5- Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định0.5- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người4đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung.- Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn,0.5xử lí nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện.- Cấm săn bắn động vật hoang dã0.5- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ0.5các loài sinh vật.0.55- Ứng dụng KHCN vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh vậtHọc sinh liên hệ với bản thân và gia đình từ đó đưa ra những hành độngcụ thể góp phần bảo vệ môi trường tại địa phương nói riêng và đất nướcnói chungĐỀ SỐ 5ĐỀ KIỂM TRATRƯỜNG THCS Giang PhongMôn: Sinh học Lớp: 9Thời gian: 45 phútI-Trắc nghiệm (3,0 điểm)1.0Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng nhất.Câu 1. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống:A. Giao phấn sảy ra ở thực vậtB. Giao phối ngẫu nhiên ở động vậtC. Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vậtD. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhauCâu 2. Giao phối cận huyết là:A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹB. Lai giữa các cây có cùng kiểu genC. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhauD. Giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.Câu 3. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định, ở mộtthời điểm nhất định là:A. Quần xã sinh vậtC. Hệ sinh tháiB Quần thể sinh vậtD. Quan hệ hỗ trợCâu 4. Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinhdưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về:A. Ký sinhB. Cạnh tranhC. Hội sinhD. Cộng sinhCâu 5. Nhóm ĐV hằng nhiệt là:A. Cá, chim, thúB. Chim, thú, bò sátC. Bò sát lưỡng cưD. Chim, thú.Câu 6. Đặc điểm có ở quần xã và không có ở quần thể.A. Có số cá thể cùng 1 loàiB. Cùng sống trong 1 không gian xác địnhC. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loàiD. Có hiện tượng sinh sảnII. Tự luận (7,0 điểm)Câu 1. (2,0 điểm) Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?Câu 2. (2,0 điểm) Môi trường là gì? Kể tên 5 nhân tố vô sinh và 5 nhân tố hữu có trongmôi trường trường học.Câu 3. (3,0 điểm) Lưới thức ăn là gì? Cho 1 sơ đồ lưới thức ăn sau:HYPERLINK"https://i.vietnamdoc.net/data/image/2016/02/18/de-ktra-mon-sinh-hoc-lop-9.PNG"Hãy xác định tên các sinh vật cho mỗi mắt xích trong lưới thức ăn.Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9I. Trắc nghiệm:1-C; 2-D; 3-B; 4-D; 5-D; 6-C (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)II. Tự luận:Câu 1: (1,0 điểm)- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sinh trưởng,phát triển, chống chịu, năng suất.- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.Ưu thế lai biểuhiện cao nhất ở thế hệ F1 giảm dần ở các thế hệ tiếp theo- Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểuhiện tính trạng.Câu 2: (2,0 điểm)- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tácđộng trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.- VD 5 nhân tố vô sinh: Nước, đất, không khí, lớp học, bàn ghế- VD 5 nhân tố vô sinh: Cây xanh, các bạn, thầy cô giáo, giun, chimCâu 3: (3,0 điểm)- Lưới thức ăn: Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn- Một lưới thức ăn:HYPERLINK"https://i.vietnamdoc.net/data/image/2016/02/18/dap-an-de-ktra-mon-sinh-hoc-lop9.PNG"ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC, HỌC KÌ II, LỚP 9Đề số 1A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU)Các mức độ nhận thứcCác chủ đềNhậ biếtnTNKQTLThông hiểuTNKQứngTNKQTL1 CâuI:1,0dụngdi truyềnCâuChương1I: SV vàMTChươngII: Hệ sinhtháiChươngIII:TLTổngCâu 4Chương VIPhầnVận dụngCâu2.11,5Câu 2.20,25Câu 2.7Con0,25người vàChương IV: Câu 2.6Bảo vệ MT Câu 2.5Câu2.8Câu3.2Câu2.3Câu2.4Câu3.10,5Tổng1,05 câu6 câu2,53 câuCâu 72,03 câu0,52,0Câu 52,754 câu0,51,52,254 câu0,50,52,0Câu 63 câu4,51,02,01 câu 15 câu1,010,0VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíB. NỘI DUNG ĐỀI. Trắc nghiệm khách quan (4,5 điểm)Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợpthông tinở cột A (1,5đ)Quan hệvới các1. Cộng sinhĐặcđiểma) Sự hợp tác cùng có lợi giữa các sinh vật cùng loài2. Hội sinh(sống gần nhau sống thành bầy đàn,…)b)Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy3. Cạnh tranhcác chất dinh dưỡng, máu…từ sinh vật đóc)Gồm các trường hợp động vật ăn thịt con mồi, động4. Kí sinhvật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ,…d)Sự hợp tác có lợi giữa hai loài sinh vật.5. Sinh vật ăne)Khi nguồn sống không đủ cho sinh vật, các sinh vậtsinh vậtkhác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điềukiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sựphát triển của nhau.6. Hợp tác cùngloàig, Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật trong đó một bên cólợi và một bên kia không có lợi và cũng không cóhại.Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trướcphương án trả lời mà em cho là đúng: (2đ)1. Quan hệ giữa các sinh vật trong các ví dụ sau, đâu là quan hệ cộng sinh:A. Sâu bọ sống trong tổ kiến và tổ mối.B. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ.C. Cá ép bám vào rùa biến, nhờ đó cá được đưa đi xa.D. Tảo, tôm và cá sống trong hồ nước.