Em hãy nêu các kiểu dữ liệu trên trang tính cho ví dụ về các kiểu

Trên trang tính có 2 loại dữ liệu:

+Dữ liệu số:

Dữ liệu số là các dữ liệu từ (0,1,2,...,9, dấu (+) chỉ số dương, dấu (-) chỉ dấu âm, dấu (%) chỉ tỉ lệ phần trăm

Chế độ ngầm định thì ô dữ liệu số được cạnh lề phải

Thông thường dấu (,) để ngăn cách hàng, dấu (.) để ngăn cách dấu thập phân

+Dữ liệu kí tự:

Dữ liệu kí tự là các dãy các chữcái, chữ số và các kí hiệu

Chế độ ngầm định của dữ liệu kí tự là cạnh lề bên trái

Định dạng

Xác định cách trường xuất hiện khi trường được hiển thị hoặc in ra trong biểu dữ liệu, trong biểu mẫu hoặc báo cáo được gắn với trường. Bạn có thể sử dụng định dạng được xác định trước hoặc xây dựng định dạng tùy chỉnh của riêng bạn.

Danh sách các định dạng được xác định trước

  • Ngày kiểu Chung   Theo mặc định, nếu giá trị chỉ là ngày, thời gian sẽ không hiển thị; nếu giá trị chỉ là thời gian, ngày sẽ không hiển thị. Cài đặt này là sự kết hợp của các cài đặt Ngày dạng Ngắn và Thời gian dạng Dài.

    Ví dụ    

    • 03/04/07

    • 05:34:00 CH

    • 03/04/07 05:34:00 CH

  • Ngày dạng Dài   Tương tự như cài đặt Ngày dạng Dài trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: Thứ Bảy, 03/04/2007.

  • Ngày dạng Trung bình   Hiển thị ngày dưới dạng dd-mmm-yyyy. Ví dụ: 03-Thg4-2007.

  • Ngày dạng Ngắn Tương tự như cài đặt Ngày dạng Ngắn trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: 03/04/07.

    Cảnh báo: Cài đặt Ngày dạng Ngắn giả định rằng các ngày từ 01/01/00 và 31/12/29 là những ngày đầu tiên của thế kỷ hai mươi mốt (tức là, các năm được giả định là từ năm 2000 đến 2029). Ngày trong khoảng từ 01/01/30 đến 31/12/99 được giả định là ngày trong thế kỷ hai mươi (tức là, các năm được giả định là từ năm 1930 đến 1999).

  • Thời gian dạng Dài   Tương tự như cài đặt trên tab Thời gian trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: 5:34:23 CH.

  • Thời gian dạng Trung bình   Hiển thị thời gian là giờ và phút được phân tách bằng ký tự phân cách thời gian, theo sau là chỉ báo SA/CH. Ví dụ: 5:34 CH.

  • Thời gian dạng Ngắn   Hiển thị thời gian là giờ và phút được phân tách bởi dấu phân cách thời gian, bằng cách sử dụng đồng hồ 24 giờ. Ví dụ: 17:34.

Danh sách các cấu phần bạn có thể sử dụng trong định dạng tùy chỉnh

Nhập bất cứ kết hợp nào của những cấu phần sau đây để xây dựng định dạng tùy chỉnh. Ví dụ: để hiển thị tuần của năm và ngày của tuần, nhập ww/w.

Quan trọng: Định dạng tùy chỉnh mâu thuẫn với thiết đặt Ngày/Giờ đã xác định trong thiết đặt vùng Windows bị bỏ qua. Để biết thêm thông tin về thiết đặt vùng Windows, hãy xem Trợ giúp Windows.

Cấu phần Dấu tách

Lưu ý: Dấu tách được đặt trong cài đặt vùng của Windows.

:   Dấu tách thời gian. Ví dụ: hh:mm

/   Dấu tách ngày. Ví dụ: mmm/yyyy

Bất cứ chuỗi ký tự nào, được đặt trong dấu ngoặc kép ("") Dấu phân cách tùy chỉnh. Không hiển thị các dấu ngoặc kép. Ví dụ: "," hiển thị dấu phẩy.

Cấu phần định dạng ngày

d   Ngày trong tháng dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (1 đến 31).

dd   Ngày trong tháng dưới dạng hai chữ số (01 đến 31).

ddd   Ba chữ cái đầu của ngày trong tuần (CN đến T7).

dddd   Tên đầy đủ của ngày trong tuần (Chủ Nhật đến Thứ Bảy).

w   Ngày trong tuần (1 đến 7).

ww   Tuần trong năm (1 đến 53).

m   Tháng trong năm dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (1 đến 12).

mm   Tháng trong năm dưới dạng hai chữ số (01 đến 12).

mmm   Ba chữ cái đầu của tháng (Thg1 đến Thg12).

mmmm   Tên đầy đủ của tháng (Tháng Một đến Tháng Mười Hai).

q   Quý trong năm (1 đến 4).

y   Số ngày trong năm (1 đến 366).

yy   Hai chữ số cuối của năm (01 đến 99).

yyyy Hiển thị tất cả các chữ số trong năm cho 0001-9999 tùy thuộc vào kiểu dữ liệu ngày và thời gian được hỗ trợ phạm vi dữ liệu.

Cấu phần định dạng thời gian

h   Giờ dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 23).

hh   Giờ dưới dạng hai chữ số (00 đến 23).

n   Phút dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 59).

nn   Phút dưới dạng hai chữ số (00 đến 59).

.   Giây dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 59).

ss   Giây dưới dạng hai chữ số (00 đến 59).

Cấu phần định dạng đồng hồ

SA/CH   Mười hai giờ với chữ viết hoa "SA" hoặc "CH" tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34CH.

sa/ch   Mười hai giờ với chữ viết thường "sa" hoặc "ch", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34ch.

S/C   Mười hai giờ với chữ hoa "S" hoặc "C", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34C.

a/p   Mười hai giờ với chữ thường "s" hoặc "c", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34c.

SACH   Mười hai giờ được chỉ định với sáng/chiều tương ứng như đã được xác định trong cài đặt vùng của Windows

Định dạng được xác định trước

c   Tương tự như định dạng Ngày kiểu Chung được xác định trước.

ddddd   Tương tự như định dạng Ngày dạng Ngắn được xác định trước.

dddddd   Tương tự như định dạng Ngày dạng Dài được xác định trước.

ttttt   Tương tự như định dạng Thời gian dạng Dài được xác định trước.

* Dữ liệu trên trang tính gồm 2 dạng

- Dữ liệu số là các số: 120;5; ..

- Dữ liệu kí tự là dãy các chữ cái và các kí hiệu VD: lop 7A, diem,

(Các VD khác đúng vẫn tính điểm)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

AB. Các chữ cái a,b,c,….

B. Các chữ cái a,b,c,….

C. Các chữ số 1,2,3,….

D. Cả a, b đều đúng

Xem đáp án » 22/06/2020 10,712

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nêu các kiểu dữ liệu trên trang tính ?

Các câu hỏi tương tự

Bài 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính – Câu 4 trang 16 SGK Tin học 7. Hãy nêu một vài ví dụ về những kiểu dữ liệu có thể nhập vào trang tính.

Hãy nêu một vài ví dụ về những kiểu dữ liệu có thể nhập vào trang tính.

Lời giải : 

Kiểu dữ liệu có thể nhập vào trang tính là:

    Dữ liệu số : 1,2,3,4…

    Dữ liệu kí tự : “a”,”b”,”tinhoc”..