Giải bài tập hóa 11 trang 147

X tác dụng được với dịch AgN03 trong NH3 sinh ra kết tủa Y => suy luận X phải là ankin có liên kết ba đầu mạch

Tính số mol C02 ; tính số mol X

Gọi CTPT của X là CnH2n-2 ( n≥ 2)

\(n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập hóa 11 trang 147

Đáp án C

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa học 11: Luyện tập Ankin</b>


<b>Bài 1 (trang 147 SGK hóa 11) Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen</b><b>đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí cịn lại được</b><b>dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra</b><b>trong thí nghiệm.</b>


Lời giải:


- Khi dẫn dịng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với


AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:


CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3


- Hỗn hợp khí cịn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng vớidung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:


CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br


(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br khơng màu)


- Cịn metan khơng có phản ứng nào.


<b>Bài 2 (trang 147 SGK Hóa 11): Viết phương trình phản ứng hố học của</b><b>phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hố sau:</b>


(polibutađien hay cịn gọi là cao su buna)Lời giải:


Phương trình phản ứng:


<b>Bài 3 (trang</b><b>147 SGK Hóa</b><b>11):</b> <b>Viết</b><b>phương trình</b><b>hố học của</b>


<b>các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:</b>a. 1,2-đicloetan

</div>

<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. 1,1,2-tribrometand. 1,1-đicloetane. Buta-1,3-đienLời giải:


<b>Bài</b><b>4</b>


<b>(trang 147 SGK Hóa 11): Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều</b><b>chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản</b><b>ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.</b>


Lời giải:


Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 => Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88


Gọi nCH4 ban đầu là 1

</div>

<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ta có phương trình:



<b>Bài 5</b>


<b>(trang 147 SGK Hóa 11): Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và</b><b>axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy cịn 1,68 lít khí khơng hấp thụ.</b><b>Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có</b>


<b>24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.</b>


a. Viết các phương trình hố học giải thích các thí nghiệm trên.


b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khítrong hỗn hợp.


Lời giải:


a) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br


CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2


CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3


Khí khơng bị hấp thụ (hay khơng có phản ứng) là khí propan (C3H8)

</div>

<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tổng khối lượng khí là:


mX = mC3H8 + mC2H4 + mC2H2 = 0,075.44 + 0,124.28 + 0,101.26 = 9,398(g)


Thành phần phần trăm các khí theo khối lượng là:


<b>Bài</b>
<b>6</b>


<b>(trang 147 SGK Hóa 11): Đốt cháy hồn tồn 2,24 lit hiđrocacbon X thu</b><b>được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. CH3-CH=CH2


B. CH≡CHC. CH3-C≡CH


D. CH2=CH-C≡CH


Lời giải:


<b>Bài 7 (trang 147</b><b>SGK Hóa 11):</b><b>Ứng với công</b><b>thức phân tử</b><b>C5H8 có bao</b><b>nhiêu ankin</b><b>đồng phân của</b><b>nhau?</b>


A. 3B. 4C. 2D. 5

</div><!--links-->

Giải Hoá học 11 Bài 33: Luyện tập : Ankin trang 147 SGK giúp các em ôn tập sâu kiến thức thông qua hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa bằng các phương pháp giải hay, ngắn gọn. Hỗ trợ các em học tập tốt môn Hoá lớp 11.

1. Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 33

Giải bài 1 trang 147 SGK Hóa 11

Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Lời giải:

- Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

- Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)

- Còn metan không có phản ứng nào.

Giải bài 2 SGK Hóa 11 trang 147

Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

Giải bài tập hóa 11 trang 147

(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

2CH4 -làm lạnh nhanh, 1500oC→ C2H2

2C2H2 -NH4Cl, CuCl2→ CH ≡ C - CH = CH2

CH ≡ C - CH = CH2 + H2 -Pb, to→ CH2 = CH - CH = CH2

nCH2 = CH - CH = CH2 -to, P, Na→ (CH2 - CH = CH - CH2)n (Cao su buna)

Giải bài 3 SGK trang 147 Hóa 11

Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

a. 1,2-đicloetan

b. 1,2-đibrometan

c. 1,1,2-tribrometan

d. 1,1-đicloetan

e. Buta-1,3-đien

Lời giải:

Giải bài tập hóa 11 trang 147

 e. 1,1,2-tribrometan

      CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

      CHBr = CHBr + HBr → CH2Br - CHBr2

Giải bài 4 trang 147 Hóa 11 SGK

Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.

Lời giải:

Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 ⇒ Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88

Gọi nCH4 ban đầu là là 1

Giải bài tập hóa 11 trang 147

Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 - 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)

MX = 2. 4,44 = 8,88

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Giải bài tập hóa 11 trang 147

Giải bài 5 Hóa 11 SGK trang 147

Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.

b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Lời giải:

a)     CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

       CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2

       CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3

Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)

b) 1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan

Giải bài tập hóa 11 trang 147

Giải bài tập hóa 11 trang 147

Giải bài 6 Hóa lớp 11 SGK trang 147

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3-CH=CH2 ;     B. CH≡CH

C. CH3-C≡CH ;     D. CH2=CH-C≡CH

Lời giải:

Giải bài tập hóa 11 trang 147

Giải bài 7 Hóa lớp 11 trang 147 SGK

 Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

A. 3 ;     B. 4

C. 2 ;    D. 5

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Giải bài tập hóa 11 trang 147

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hoá học 11 Bài 33: Luyện tập : Ankin trang 147 SGK file PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết