Giáo án LÀM thế nào để biết có không khí violet

-Thế kỉ XXI, thế kỉ của những phát minh khoa học có khả n ăng làm thay đ ổi

diện mạo của Thế Giới. Vì vậy để đàotạo ra những chủ nhân của những phát

minh ấy thì phải cần đến sự nghiệp giáo dục. Nói nh ư Jacques Deloss “ Giáo d ục

là một trong những công cụ mạnh nhất mà chúng ta có trong tay để tạo nên

tương lai”.

-Chính vì vậy trong những n ăm gần đây Đảng và Nhà N ước ta đã có những ưu

tiên hàng đ ầu cho giáo dục “ Giáo dục là Quốc sách hàng đầu” mà trong đó Giáo

viên là “nhân t ố quyết định Giáo dục” (NQ/TW Khoá VIII) . Vậy thì làm thế nào

để trang bị cho học sinh những tri thức quý giá để các em vững b ước tiến vào

tương lai, trư ớc vận hội mới của những phát minh nh ư vũ bão, đương đầu với

những thách thức của nền kinh tế thị tr ường? . Nên cách dạy học hữu hiệu nhất

đối với người Giáo viên là phải giảng dạy theo ph ương pháp mới, theo hướng

tích cực, lấy người học làm trung tâm. Vi ệc áp dụng ph ương pháp d ạy học mới

phải được tiến hành đồng bộ ở tất cả các môn học, trong đó có sự hỗ trợ của đồ

dùng dạy học .

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phần mềm Violet soạn "Giáo án điện tử" giảng dạy bộ môn Hóa học lớp 8 như thế nào cho có hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

và hợp chất, công thức hóa học, hóa trị. - Dung dịch, chất tan, dung môi, độ tan, nồng độ dung dịch - Các chất cụ thể - Các loại chất vô cơ Biến đổi chất, phản ứng hóa học - Sự biến đổi chất, hiện tượng hóa học. Phản ứng hóa học, điều kiện để phản ứng xãy ra, nhận biết dấu hiệu của phản ứng hóa học. - Một số phản ứng hóa học cụ thể Tính toán hóa học - Mol và khối lượng mol. Thể tích mol chất khí - Tính theo CTHH - Tính theo PTHH - Lập công thức hóa học theo hóa trị và theo tỉ lệ khối l ượng của các nguyên tố trong hợp chất - Nồng độ dung dịch và một số bài toán về dung dịch b) Các mạch kĩ năng chủ yếu Nội dung Mạch kĩ năng chủ yếu Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ - Đọc tên và KHHH - Đọc tên và viết CTHH của chất ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 16 hóa học - Đọc PTHH và viết PTHH biểu diễn phản ứng hóa học - Sử dụng các thuật ngữ hóa học Kĩ năng quan sát Quan sát : - Mô hình cấu tạo nguyên tử - Thí nghiệm hóa học : hiện tượng trước và sau phản ứng - Hiện tượng hóa học đơn giản trong thực tế - Báo cáo kết quả Kĩ năng thực hiện thí nghiệm Biết thực hiện thí nghiệm hóa học đơn giản: - Nghiên cứu một số tính chất của chất - Hòa tan, cô cạn chất, pha chế dung dịch - Biết sử dụng dụng cụ, hóa chất thông th ường - Thí nghiệm thực hành cơ bản Bài tập thực nghiệm - Nhận biết một số chất vô cơ đơn giản - Điều chấ và thu khí O2 , H2.. Bài tập trắc nghiệm khách quan - Bài tập điền khuyết - Bì tập có nhiều lựa chọn - Bài tập đúng sai - Bài tập ghép đôi 2.6. Một số ví dụ sử dụng “giáo án điện tử” giảng dạy các loại bài hóa học a) Bài hình thành các khái niệm và định luật hóa học Bài 13 : Phản ứng hóa học ( tiết 1 )  Hoạt động hình thành định nghĩa: - Gv có thể chiếu cho học sinh xem các đoạn phim về kết quả của các phản ứng + Khi bị đun nóng đường bị biến đổi thành than và nước + Đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh tạo ra sắt II sunfua - Sau đó GV chiếu phương trình chữ : Tên các chất phản ứng  Tên các sản phẩm. - Sau đó có thể yêu cầu học sinh viết phương trình chữ của 2 phản ứng trên. Từ đó học sinh co thể rút ra định nghĩa thế nào là phản ứng hóa học.  Hoạt động tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học - Gv có thể cho học sinh quan sát hình sơ đồ tượng trưng co PUHH giữa khí hidro và khí oxi hoặc đoạn Flash mô tả phản ứng này. - Qua phân tích sơ đồ học sinh sẽ rút ra được diễn biến của phản ứng hóa học b) Bài nghiên cứu tính chất hóa học của đơn chất và các loại hợp chất vô cơ Bài 24 : tính chất của oxi  Hoạt động tìm hiểu tính chất hóa học ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 17 - Giáo viên có thể dùng các đoạn phim để mô tả các thao tác tiến hành thí nghiệm hoặc để mô tả các thí nghiệm khó thực hiện, độc hại - ví dụ : Thí nghiệm Oxi phản ứng với Photpho, tác dụng của Oxi với khí metan giáo viên có thể không cho học sinh làm mà cho học sinh xem trên phim c) Bài hình thành kĩ năng giải các bài tập cơ bản - Giáo viên có thể soạn bài giảng như ví dụ sau để hướng dẫn học sinh về kĩ năng giải các bài tập. Sau đó chiếu và hướng dẫn học sinh giải. VÝ dô: TÝnh sè gam cacbon C cã trong 11g khÝ cacbonic CO 2 ( C = 12; O = 16). Nghiªn cøu ®Ò bµi: Dùa vµo tØ lÖ sè mol hoÆc tû lÖ khèi l­îng gi÷a cacbon vµ khÝ cacbonic trong c«ng thøc CO 2. H­íng dÉn gi¶i C¸ch 1 X¸c ®Þnh lêi gi¶i B­íc 1: ViÕt CTHH cña chÊt. B­íc 2: TÝnh khèi l­îng mol cña hîp chÊt vµ khèi l­îng cña nguyªn tè trong 1 mol chÊt B­íc 3; LËp quan hÖ víi sè liÖu cña ®Çu bµi B­íc 4: Tr¶ lêi Lêi gi¶i KhÝ cacbonic cã CTHH: CO 21 mol CO2 cã chøa 1 mol C44 g CO2 cã chøa 12 g C11 g CO2 cã chøa x g C  x = 3  Cã 3g C trong 11 g CO2 C¸ch 2 X¸c ®Þnh lêi gi¶i B­íc 1: Qui sè gam ®Çu bµi cho ra mol B­íc 2: ViÕt CTHH cña chÊt. TÝnh M B­íc 3: LËp quan hÖ tû lÖ mol gi÷a nguyªn tè vµ hîp chÊt. T×m khèi l­îng ch­a biÕt. B­íc 4: Tr¶ lêi Lêi gi¶i nCO 2 = mol25,044 11  MCO2 = 44 g1 mol CO2 cã chøa 1 mol C0,25mol CO2 cã chøa 0,25 g CMC = 0,25.12 = 3gCã 3g C trong 11 g CO2 d) Các bài ôn luyện , ôn tập cuối chương hoặc phần - Giáo viên có nhiều hình thức soạn bài dạng này Ví dụ : Soạn trò chơi “Rung chuông vàng” Với giáo án truyền thống chúng ta cũng có thể thiết kế các câu hỏi trắc nghiệm hoặc những câu hỏi trả lời nhanh và tổ chức các hình thức thi đua. Nhưng việc triển khai nội dung phần này sẽ gặp nhiều khó kh ăn khi không có sự hỗ trợ của những phương tiện hiện đại vì giáo viên phải viết nội dung câu hỏi, viết đáp án lên bảng phụ. Thao tác của giáo viên sẽ bị luộm thuộm. Nếu câu hỏi chính không thể hiện hết nội dung ở phần kiến thức cần nhớ thì giáo viên phải chuẩn bị một số câu hỏi phụ có tác dụng đào sâu kiến thức thì tiết dạy mới thật sự có tác dụng củng cố và tránh được tình trạng giáo viên lạm dụng vào việc trình chiếu. Hình thức tổ chức:  Chia lớp thành hai đội A và B. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 18  Sau mỗi câu hỏi mà giáo viên nêu ra, học sinh sẽ viết đáp án vào bảng con rồi giơ lên.  Ghi điểm cho mỗi đội ngay sau câu hỏi. Mỗi đáp án đúng học sinh sẽ ghi được 1 điểm cho đội của mình.  Học sinh được tham gia trả lời tất cả các câu hỏi mà giáo viên nêu ra. Ví dụ minh họa: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHIỆM Ở BÀI LUYỆN TẬP 1 Kiến thức cần nhớ ( sgk tr30 ) Câu hỏi trắc nghiệm Câu hỏi phụ Các vật thể tự nhiên cũng như vật thể nhân tạo đều gồm có hoặc được làm từ một số chất hay hỗn hợp Câu 1: Chọn khái niệm ở cột A ghép ới các ví dụ ở cột B sao cho phù hợp? Cột A Cột B 1. Vật thể tự nhiên 2. Vật thể nhân tạo a. Con dao b. Quả chanh c. Núi đồi d. Sách vở e. Không khí f. Ô tô g. Cơ thể người h. Cây cỏ Kể một số chất có trong không khí, trong ô tô? Kết luận: Các vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều gồm có hoặc được làm từ một số chất hay hỗn hợp. Mỗi chất có những tính chất vật lí và hóa học nhất định, các tính chất đo được như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi luôn có giá trị không đổi. Câu 2: Tính chất nào của chất trong số các tính chất vật lí sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm? A. Tính tan trong nước B. Màu sắc C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy Những tính chất vật lí nêu trên tính chất nào phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm mới nhận biết được? Kết luận: Bằng quan sát bề ngoài, dùng dụng cụ đo hoặc làm thí nghiệm chúng ta sẽ biết được những tính chất vật lí của chất.còn tính chất hóa học buộc phải làm thí nghiệm mới biết được ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 19 Các chất đều được tạo nên từ nguyên tử. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện,số p bằng số e. gồm hạt nhân mang điện tích dương( p,+). Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm (e, _ ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Câu 3: Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây sao cho phù hợp? A. (1)..và (2) .có điện tích như nhau chỉ khác dấu. B.Hạt nhân nguyên tử có (3).. .mang điện tích dương. C. Các (4).. mang điện tích âm tạo nên vỏ nguyên tử. D. (5).và (6)...có cùng khối lượng, còn ( 7). .có khối lượng rất bé,không đáng kể. C. Những nguyên tử cùng loại có cùng số (8) trong hạt nhân. Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?  Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố.  Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử, tính bằng đvC.  Phân tử đại diện cho chất gồm những nguyên tử liên kết với nhau tạo nên, thể hiện đầy đủ Câu 4: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp Cột A Cột B 1. Nguyên tử khối 2. Phân tử khối 3. Phân tử 4. Kí hiệu hóa học a. Đại diện cho chất b. Đại diện cho nguyên tố hóa học c. Khối lượng nguyên tử, tính bằng đvC. d. Khối lượng phân tử ,tính bằng đvC. e. Biểu diễn nguyên tố hóa học,chỉ một nguyên tử của  Một đơn vị cacbon bằng bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon?  Nêu định nghĩa phân tử? ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 20 tính chất hóa học của chất. nguyên tố Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất, các đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử. khác với đơn chất, phân tử hợp chất phải gồm những nguyên tử khác loại Câu 5 : Để tạo thành phân tử của hợp chất tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử? A. 1 loại nguyên tử B. 2 loại nguyên tử C. 3 loại nguyên tử D. 4 loại nguyên tử Vì sao phân tử của hợp chất phải gồm ít nhất hai loại nguyên tử? 2.7 .Những dạng bài sử dụng hiệu quả nhất - Dạy học với “Giáo án điện tử” môn hóa học lớp 8 có thể áp dụng hầu như ở các dạng bài nhưng hiệu quả nhất là các dạng sau : + Bài hình thành các khái niệm và định luật hóa học. Nếu dựa vào việc quan sát các thí nghiệm, hiện tượng từ đó rút ra khái niệm + Bài nghiên cứu tính chất hóa học thông qua việc quan sát các phim, hình ảnh về thí nghiệm, hiện tượng hóa học. Hướng dẫn thao tác thí nghiệm + Bài ôn tập nếu được tổ chưc dưới các dạng trò chơi học tập + Tất cả các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan dùng trong kiểm tra bài củ, dạy bài mới, củng cố. Đề cương giáo án gợi ý dạy bài sử dụng “ Giáo án điện tử” Môn :Hóa học lớp 8 Bài 12 : Sự biến đổi chất Giáo viên dạy minh hoạ:Trần Anh Huy  Hoạt động 1 : Hiện tượng vật lí - Cho học sinh quan sát hiện tượng sau: - GV đặt câu hỏi : ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 21 - Học sinh sẽ rút ra : * Ở thí nghiệm 2 : tiếp tục cho học sinh quan sát muối ăn. Nhận biết hình dạng ban đầu và hường dẫn học sinh hòa tan muối ăn vào nước, sau đó cô cạn, quan sát và so sánh muối thu được với muối ban đầu. - Từ đó dẫn dắt học sinh rút ra kết luận thế nào là hiện tượng vật lí qua hệ thống các câu hỏi  Hoạt động 2 : Hiện tượng hóa học ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 22 - Giáo viên cho học sinh xem đoạn phim về thí nghiệm 1. Học sinh quan sát cách tiến hành, hiện tượng và rút ra kết luận - Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm 2. Rút ra hiện tượng: - Qua 2 thí nghiệm học sinh sẽ rút ra được thế nào là hiện tượng hóa học  Củng cố: Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm IV. KẾT QUẢ 1. ĐỐI VỚI HỌC SINH a) Về hứng thú học tập - Điều tra đối với học sinh 2 lớp từ 84- 85 tiến hành thực nghiệm của trường THCS Lê Quý Đôn – TT Vĩnh An- Vĩnh Cửu- Đồng Nai. Thì thấy rằng học sinh học với “Giáo án điện tử” thì hứng thú học tập của học sinh cao h ơn so với giảng dạy dùng các phương tiện trực quan khác - Với câu hỏi điều tra như sau : Điền Dáu X vào ô trống ? Hứng thú học tập của em khi được học với “Giáo án điện tử” như thế nào? Rất thích Thích Bình thường Không thích ? Em có nhận xét gì khi học với “Giáo án điện tử” ? Kết quả điều tra như sau : Rất thích Thích Bình thường Không thích 91 % 8% 1% 0% b) Về chất lượng học tập - Tôi đã thực hiện các tiết dạy chuyên đề và dạy học theo phân phối chương trình đối với học sinh 2 lớp từ 8 4- 85 của trường THCS Lê Quý Đôn – TT Vĩnh An- Vĩnh Cửu- Đồng Nai LẦN THỰC NGHIỆM I ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 23 -Tôi đã thực hiện 6 tiết dạy đối với 39 học sinh của 2 lớp 84 gồm các bài: + Bài 6/SGK hóa học lớp 8 “ Đơn chất, hợp chất, phân tử” + Bài 12/SGK hóa học lớp 8 “Sự biến đổi chất” + Bài 31/SGK hóa học lớp 8 “ Tính chất, ứng dụng của hidro” - Những dạng bài này phần lớn là các kiến thức trong đó học sinh hoạt động tìm kiếm kiến thức bằng cách quan sát tranh vẽ, thí nghiệm, bảng biểu, nhóm rút kết quả Tôi đã sử dụng “Giáo án điện tử” để điều khiển hoạt động của lớp và dùng trong kiểm tra, đánh giá bằng bài tập trắc nghiệm Kết quả củng cố học sinh đạt kết quả rất tốt. - Với 40 học sinh của lớp 85 cùng với 3 bài dạy trên và với cũng 6 tiết dạy nhưng tôi đã sử dụng tranh vẽ ở giấy Ruki cứng, kẻ bảng SGK vào bảng phụ, cho học sinh nghiên cứu SGK. Học sinh trả lời phần hoạt động, trả lời các bảng SGK, nhận xét bằng lời và củng cố bằng cách phát phiếu học tập, sau đó cho nhóm đọc kết quả trước lớp. Thống kê qua lần thực nghiệm I thì thấy kết quả nh ư sau: So sánh kết quả ở lần thực nghiệm I Dùng “ Giáo án điện tử” Không dùng “ Giáo án điện tử” KẾT QUẢ +Giỏi: 15% + Khá: 25% + TB:59% +Yếu:1% + Kém: 0% +Giỏi:6% + Khá: 25% + TB:53% +Yếu:15% + Kém: 1% LẦN THỰC NGHIỆM II Cũng với 6 tiết dạy có dạng kiến thức tương tự và cùng với số học sinh trên tôi đã tiến hành lần thực nghiệm II như sau: - Đối với 40 học sinh lớp 95 ở lần thực nghiệm I không sử dụng “ Giáo án điện tử” trong tiết dạy. Nay dùng“ Giáo án điện tử”,thì thấy kết quả cao hơn hẳn - Còn 39 học sinh lớp 84 nay trong các hoạt động của tiết học không sử dụng “ Giáo án điện tử”. So sánh kết quả ở lần thực nghiệm II Dùng “ Giáo án điện tử” Không dùng “ Giáo án điện tử” KẾT QUẢ +Giỏi: 20% + Khá: 25% + TB:45 % +Yếu:0 % + Kém: 0% +Giỏi:16 % + Khá: 20% + TB:50 % +Yếu:13 % + Kém: 1% Ví dụ: Hệ thống câu hỏi đã kiểm tra học sinh bài sử dụng thực nghiệm -Bài 6“ Đơn chất, hợp chất, phân tử”hóa học lớp 8 - Thời gian làm bài 5 phút *Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: -Khí hiđro, oxi, clo là những đều tạo nên từ 1 -Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những đều tạo nên từ 2 trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung còn muối ăn và axit lại có chung *Bài tập 2 :Chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất trong các chất cho dưới đây? ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 24 Các chất Đơn chất Hợp chất Kim loại sắt tạo nên từ Fe Nước tạo nên từ H và O Glucozơ tạo nên từ C, H và O Khí nitơ tạo nên từ N Từ đó nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất ?  Rút ra nhận xét chung qua những lần thực nghiệm : Kết quả tiếp thu kiến thức của học sinh khi hoạt động với “ giáo án điện tử” tốt hơn 2. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN Dạy học làm việc với “ Giáo án điện tử” đạt kết quả tốt hơn trong: + Hoạt động của giáo viên nhanh hiệu quả + Tận dụng được thời gian trong các hoạt động lên lớp + Tổ chức các hoạt động lên lớp lôgic hơn + Khai thác tốt tính chủ động, tự chủ, sáng tạo, tích cực của học sinh + Không mất thời gian khi kẻ các bảng biểu , minh họa bài + Thực hiện kiểm tra bài cũ và củng cố bằng bài tập trắc nghiệm có hiệu quả hơn ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 25 V.BÀI HỌC KINH NGHIỆM - Dạy học hóa học lớp 8 không chỉ là quá trình dạy, truyền thụ kiến thức, thông báo thông tin, “rót” kiến thức vào cho học sinh mà chủ yếu là quá trình giáo viên thiết kế , tổ chức, điều khiển các hoạt động của học sinh để đạt được các mục tiêu cụ thể ở mỗi bài, chương, phần bài học cụ thể. - Tạo điều kiện để cho mọi học sinh ở những trình độ khác nhau có thể phát huy tính tích cực của mình. - Để giúp việc dạy học có hiệu quả nhất phải áp dụng nhiều ph ương pháp và nhiều phương tiện dạy học. - Thiết kế và thực hiện việc sử dụng “ Giáo án điện tử” như là nguồn để học sinh khai thác, tìm kiếm, phát hiện những kiến thức, kĩ n ăng hóa học lớp 8 . - Máy chiếu, máy tính cần phải được bố trí sẵn ngay trong lớp học để tránh việc vận chuyển khi chuyển tiết rất cồng kềnh dễ gây h ư, vỡ - Giảng dạy với “ Giáo án điện tử”có thể áp dụng trong tất cả các trường, các lớp và các dạng bài dạy khác nhau cho nên việc tận dụng và phát huy hết tác dụng thực sự của nó là một vấn đề mang tính cấp thiết. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 26 VI. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. KẾT LUẬN - Qua những vấn đề đã trình bày, tôi nhận thấy rằng để đạt kết quả tốt nhất trong hoạt động lên lớp giữa thầy và trò thì giáo viên cần phải sử dụng triệt để các đồ dùng dạy học hiện có. - “ Giáo án điện tử” có nhiều ưu điểm trong giảng dạy bộ môn hóa học lớp 8 ở trường THCS. Cho nên mỗi giáo viên cần phải khắc phục khó khăn để phát huy được hết tác dụng của “Giáo án điện tử” trong hoạt động dạy- học nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. - Tuy nhiên để kết quả tiết học đạt kết quả tốt nhất thì cần phải có sự kết hợp của nhiều phương pháp và nhiều phương tiện trong hoạt động giảng dạy sao cho có hiệu quả nhất. 2. ĐỀ NGHỊ - Đề nghị cung cấp đủ máy chiếu, máy tính để có thể phát huy tối đa hiệu quả. - Đi đôi với việc đổi mới SGK, cần phải có ngân hàng tranh ảnh, phim, tư liệu, liên quan từng bài để sử dụng “Giáo án điện tử” - Cần có tài liệu hướng dẫn và những buổi tập huấn sử dụng “ Giáo án điện tử”. - Tổ chức những tiết dạy chuyên đề mẫu có sử dụng“ Giáo án điện tử”. HIỆU TRƯỞNG Vĩnh An, ngày.tháng.năm 200 Giáo viên thực hiện đề tài Trần Anh Huy ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu tập huấn thay sách lớp 8 THCS - Tỉnh Đồng Nai- Bộ môn hóa học lớp 8 -SGD & ĐT Tỉnh Đồng Nai- Trường CĐSP ĐN- 2004 2. Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học – Nhóm tác giả - NXB Giáo dục - 2004 3.Hóa học lớp 8 – Lê xuân Trọng (Tổng chủ biên )- Nguyễn Cương ( Chủ biên )- Đỗ tất hiển- NXB GD- 2004 4.Sách Giáo viên hóa học lớp 8 - Lê xuân Trọng (Tổng chủ biên )- Nguyễn Cương ( Chủ biên )- Đỗ tất hiển- NXB GD- 2004 5.Thiết kế bài giảng hóa học lớp 8 – Lê kim Bảo- NXB Hải Phòng- 2004 6. Phương pháp giáo dục tích cực lấy người học làm Trung Tâm- Nguyễn Kỳ- NXB GD-1995 7. Thử đi tìm những phương pháp dạy - học hiệu quả- Lê Nguyên Long- NXB GD- 1998 8. Áp dụng dạy và học tích cực trong hóa học – Dự án việt Bỉ - Nhà xuất bản Đạ học sư phạm Hà Nội - 2004 9. Tự đào tạo để dạy học- PATRICE PELPEL – NXB GD – 1998 10. Sổ tay kiến thức hóa học lớp 8 - Nguyễn Quang Vinh (Chủ biên)- NXB GD- 1999 11. Giáo Dục Học- Võ Thuần Nho (Chủ biên) – NXB GD- 1985 12. Một số vấn đề giáo dục- Võ Quang Phúc- Lê Nguyên Long-PV. KHGD & SGD TP Hồ Chí Minh-1986 13. Từ ước mơ đến tài năng sáng tạo- Lê Nguyên – NXB TP Hồ Chí Minh - 1986 14. Đĩa hìnhThí nghiệm hóa học 8 – Dự án phát triển giáo dục THCS – Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo 15. Tài liệu tập huấn giáo viên cốt cán môn hóa học trường THCS – Cục nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục – NXB Hà nội - 2008 16 . Một số trang wep : ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY Sử dụng phần mềm Violet Trang 28 MỤC LỤC I. lý do chọn đề tài................................ ................................ .... Trang 1 II.Thực trạng trước khi thực hiện các giải pháp đề tài............... Trang 3 III. Nội dung đề tài ................................ ................................ ... Trang 5 1. Cơ sở lí luận ................................ ................................ ........ Trang 5 2. Nội dung, biện pháp thực hiện đề tài ................................ ... Trang 7 2.1. Dạy học với giáo án điện tử ................................ ............ Trang 7 2.2.Xây dựng giáo án điện tử bằng phần mềm Violet ............ Trang 8 2.3. Các bước xây dựng giáo án điện tử bằng phần mềm Violet Trang 9 2.4. Các chức năng chính của Violet................................ ..... Trang 10 2.5. Những dạng bài có thể sử dụng giáo án điện tử ............. Trang 14 2.6. Một số ví dụ sử dụng “giáo án điện tử” giảng dạy các loại bài hóa học ................................ ........................ Trang 16 2.7. Những dạng bài sử dụng hiệu quả nhất .......................... Trang 20 IV. Kết quả................................ ................................ ................ Trang 19 1. Đối với học sinh ................................ ................................ . Trang 22 2. Đối với giáo viên ................................ ................................ . Trang 24 V. Bài học kinh nghiệm................................ .............................. Trang 25 VI. Kết luận và đề nghị ................................ .............................. Trang 26 - Tài liệu tham khảo ................................ ................................ ... Trang 27