Hợp pháp hóa lãnh sự bao nhiêu tiền

26/03/2021 Tú Anh

Phí dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự là vấn đề được nhiều người quan tâm trước khi đăng ký dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự. Ngoài chi phí, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự cũng khiến nhiều người bận tâm. Hãy dành thời gian tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé!

Thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài

#1. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự

  • Tài liệu để hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài bao gồm những giấy tờ:
  • 01 bản photo tài liệu không cần chứng thực;
  • 01 bản dịch giấy tờ yêu cầu đóng dấu của công ty (nếu tài liệu không phải tiếng Anh);
  • Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu;
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản gốc kèm bản sao).

>>> Xem thêm: Quy định hợp pháp hóa lãnh sự & chứng nhận lãnh sự

Hợp pháp hóa lãnh sự bao nhiêu tiền

Hợp pháp hóa lãnh sự là yêu cầu bắt buộc đối với một số giấy tờ.

#2. Nơi tiếp nhận hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự

Tại Việt Nam, Cục lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu.

  • Sở Ngoại vụ: 184 Bis Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
  • Cục lãnh sự: 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội

Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ lễ, Tết).

Ngoài ra, Đại sứ quán/ Lãnh sự quán cũng là cơ quan đủ thẩm quyền để thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu nước ngoài. Khi thực hiện hợp pháp hóa tại đây, đương đơn bắt buộc phải có mặt để trình diện.

#3. Lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự bao nhiêu tiền?

Theo quy định, mức thu phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định như sau: Phí hợp pháp hóa lãnh sự 30.000Đ /lần.

*Lưu ý: Phí hợp pháp hóa lãnh sự thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Phí dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Phí dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự là một trong những thước đo để bạn quyết định có đăng ký dịch vụ hay không. Tuy nhiên, đây chỉ là một yếu tố nhỏ, bởi ngoài chi phí thì chất lượng dịch vụ là điều cốt lõi để hành khách quyết định có “móc bao hầu” hay không.

Thực tế trên thị trường hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự với chi phí rẻ. Thế nhưng, giá rẻ thường đi kèm với dịch vụ lỏng lẻo, chất lượng không tốt. Vì vậy, nếu không thông thái, bạn dễ rơi vào trường hợp “tiền mất tật mang”.

Hợp pháp hóa lãnh sự bao nhiêu tiền

Các giấy tờ đã hợp pháp hóa lãnh sự.

Khi đăng ký dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Vietnam Booking, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng và chi phí dịch vụ. Cụ thể, hiện chúng tôi cung cấp dịch vụ này với giá dao động chỉ từ 40.000Đ – 50.0000Đ (từ 1 – 3 tem) và 350.000Đ – 450.0000Đ (từ 4 – 10 tem).

Vietnam Booking – dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự giá rẻ, uy tín

Hoạt động trên 10 năm trong lĩnh vực thị thực, Vietnam Booking cung cấp dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự với chi phí tiết kiệm, hợp lý cho từng loại hồ sơ.

Vietnam Booking luôn hết mình phục vụ quý khách trên tinh thần “mang lại niềm tin” cho bạn. Đặc biệt, trong thời buổi dịch bệnh khó khăn như hiện nay, Vietnam Booking luôn đồng hành cùng bạn để mang lại dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự uy tín, chất lượng nhất.

Bạn còn ngần ngại gì, hãy mạnh dạn liên hệ Vietnam Booking qua hotline: 1900 3498 để được tư vấn về dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự. Để đồng hành cùng bạn vượt qua đại dịch Covid, Vietnam Booking đảm bảo chi phí dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự cạnh tranh nhất và hỗ trợ hết mình như scan giấy tờ, gửi hồ sơ, gửi file dịch cho khách hàng mà không phát sinh thêm chi phí. Chúc bạn sáng suốt và thành công trong việc chọn cho mình dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự uy tín.

Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để...

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK To_Khai_HPH.pdf Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện) Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để...

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK Mẫu LS.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận) Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện) Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao

Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Ngoại giao

1. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự: - Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. - Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. - Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài. 2. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự: - Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật. - Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. - Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật. - Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc. - Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam. 3. Yêu cầu cụ thể đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự: a. Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài. b. Giấy tờ, tài liệu có thể đề nghị được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận bởi: - Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án, Viện Kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương. - Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam; - Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm: + Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo; + Chứng nhận y tế; + Phiếu lý lịch tư pháp; + Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật. c. Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền nêu tại điểm 10.3.b phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao. 4. Yêu cầu cụ thể đối với giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự: - Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam. - Được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận.

- Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.