QT là gì,nghĩa là gì trên TikTok? Giải thích ý nghĩa QT chính xác nhất bạn không thể bỏ qua để biết ý nghĩa chính xác của QT. Bạn đã bắt gặp từ ‘QT’ khi lướt Internet và tự hỏi QT có nghĩa là gì trên Instagram, TikTok và Snapchat? Bài viết này trainghiemhay.com sẽ giải thích và làm rõ ý nghĩa của từ ‘QT’. Như chúng ta đã biết, Internet là một nơi rất kỳ lạ và đồng thời cũng gây cười. Có rất nhiều từ mới, từ lóng, cụm từ và từ viết tắt liên tục xuất hiện trên
Internet. Có những từ khá phổ biến được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày được bắt nguồn từ internet nên chúng ta phải tự tìm hiểu. Và nếu chúng ta không biết, thì khi chúng ta sẽ không hiểu khi ai đó nhắn tin hoặc bình luận bằng những từ như vậy trong ngôn ngữ của họ. QT là gì trên TikTok?Ý nghĩa phổ biến nhất của từ QT trong tất cả các nền tảng mạng xã hội bao gồm Instagram, TikTok và Snapchat là
Cutie. Chắc bạn cũng đoán được QT là viết tắt của cutie rồi đúng không? Về cơ bản, họ sử dụng QT để nhận xét bài đăng của ai đó rằng họ trông dễ thương hoặc đáng yêu / ngọt ngào. Một trong những thanh thiếu niên nói rằng cô ấy sử dụng ‘QT’ thay vì ‘Cutie’ khi cô ấy muốn nhận xét rằng một chàng trai là dễ thương nhưng không muốn anh ấy nghĩ rằng cô ấy thích anh ấy. Vì vậy, bạn cũng có thể nghĩ về từ QT như
một cách để nói dễ thương với một người không thân thiết với bạn theo cách ít thân thiện hơn. Con trai cũng có thể dùng từ này, theo cách tương tự, để bình luận về bức ảnh của cô gái mà không có vẻ như anh ta đang tán tỉnh. Ý nghĩa QT trong tin nhắn văn bản là gì?Giống như trong bất kỳ ứng dụng mạng xã hội nhắn tin văn bản nào khác, QT cũng có nghĩa là “dễ thương” trong các tin nhắn văn bản. Trong khi nhắn tin và trò chuyện
với bạn bè, mọi người chủ yếu sử dụng các hình thức ngắn cho nhiều từ. QT là từ viết tắt của Cutie không có ý nghĩa ẩn nào khác. Đôi khi QT cũng có thể được sử dụng làm chữ viết tắt của “Quality Time”. Ví dụ, bạn có thể nhắn tin như: “Tôi xin lỗi tôi không thể đến dự tiệc, tôi có 2 người dành một số QT với gia đình của tôi ở nhà”. Trong trường hợp này, QT đang được dùng làm tên viết tắt của Quality Time. Vì vậy, cách viết tắt
có thể phụ thuộc vào tình huống và cuộc trò chuyện của bạn. Ngoài ra, QT cũng là viết tắt của một từ được sử dụng trong trường học Mỹ những năm 50 có nghĩa là “yên tĩnh”, nghĩa đen là yên tĩnh và bí mật. Tiếng lóng này được sử dụng khi bạn tán gẫu về điều gì đó hoặc ai đó và muốn người khác im lặng về điều đó. Ví dụ: “Giữ cái này QT, được chứ?” - Diễn đàn
- KHU VỰC DÀNH CHO
EDITOR
- KINH THƯ CÁC
- Tổng Hợp Nghĩa Các Từ Trong QT
Tổng Hợp Nghĩa Các Từ Trong QT Vũ tạo topic này để đăng ngữ nghĩa của các từ trong bản QT do bạn
@fallenangelp tổng hợp nhằm giúp các bạn editor/reader có thể đọc hiểu QT hơn. Mọi người có thể ủng hộ/góp ý để hoàn thiện hơn nhé
Người trong hồi ức
chỉnh sửa một số từ ngữ QT ở trên và thêm vào 1 số từ khác: phải: muốn Cao điểm: ăn vặt ( bánh quy , thạch ...) Mong: cằm Bị tử: chăn Giác = góc = sừng Lưu hải = tóc mái , phát = tóc Dạy: giáo Tái: trắng Mặc: xuyên Gia: nhà Nhân: người Bẩn: tạng ( nội tạng ) Giúp: bang ( bang xhđ) Thảo = cỏ = mẹ
kiếp Đúng: phó (chức vụ ) Giả bộ: trang ( trang phục ) dài = lớn = trưởng = trường khối = tờ = cái = miếng ( tất cả cái gì mỏng thì nó chỉ dùng 1 từ , ko như tiếng việt ) tiểu phúc: bụng, dạ dày chúc: cháo (còn có nghĩa khác mà không biết ) tùng lâm: rừng/ diêu: lay (ý chỉ lay tỉnh ai đó) hôn thiên ám địa: không biết trời trăng mây đất gì song bội: gấp đôi/ toán: tính che đậy: đóng kín/ chỉ phúc: ngón tay thị:
nhìn/ thục: quen thuộc, thân quen, quen biết tinh bì lực tẫn: sức cùng lực kiệt nhất đốn, cho ăn: sững lại, ngừng một lát kỳ ba: lạ lùng, kỳ lạ (chỉ người nào đó xuất chúng) ý tứ: ý gì?/ phi tiếp bất khả: không nhận không được ác tâm: buồn nôn, ghê tởm mục trừng khẩu ngốc: không nói nên lời (mắt chữ A mồm chữ O) loại: giỏi Một số từ đo lường thường gặp Dặm = lý: 500m 1 canh giờ: 2 tiếng 1 khắc:
15' 1 chén trà: khoảng 15' - 30' 1 nén nhang: khoảng 45- 1 tiếng 1 thạch: 71 kg
Tri vô bất ngôn: không biết không nói Ngôn vô bất tẫn: nếu biết thì nói hết toàn bộ Bạch thủ thành gia: Thành công từ bàn tay trắng Băng thanh ngọc khiết: Trong trắng như băng ngọc Bất chiến tự nhiên thành: Không đánh mà thắng Bất cộng đái thiên: Thù không đội trời chung
Bất di bất dịch: Không di không chuyển, ở yên một chỗ. Bất nhập hổ huyệt, bất đắc hổ tử: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con Bần cùng sinh đạo tặc. Phú quý sinh lễ nghĩa = Khi nghèo khó con người có thể thành trộm cắp, khi giàu sang trở nên bày vẽ màu mè. Bất tài vô tướng: Không có khả năng, không có tướng mạo (vừa bất tài, vừa xấu - nhân tướng) Bất khả chiến bại: Không thể bị đánh bại -Toàn thắng, không thua bao giờ. Binh quý xuất kỳ bất ý: Trong binh pháp quý nhất là
tấn công bất ngờ. Cao sơn lưu thủy, hậu hội hữu kỳ:Núi cao, sông dài, có ngày gặp lại. Can tràng tấc đoạn: Đau đớn như ruột gan đứt lìa Dĩ hoà vi quý: Giữ được hòa khí là điều quý nhất. Duy ngã độc tôn: Tự xem mình là người cao quý duy nhất. Dưỡng hổ di họa: Nuôi cọp rồi sẽ mang họa (tương tự "Nuôi ong tay áo" trong tục ngữ Việt Nam) Đồng quy vu tận: cùng chết chung. Họa hổ họa bì nan họa cốt, tri nhân tri diện bất tri tâm: Vẽ hổ chỉ vẽ da chứ khó vẽ xương, biết người
biết mặt nhưng không biết lòng. Khai chi tán diệp: Tương tự như "Đâm chồi nảy lộc", ý chỉ việc con đàn cháu đống, nối dõi tông tường. Kính nhi viễn chi: Cung kính đứng xa mà nhìn Khí định thần nhàn: Dáng vẻ bình tĩnh, nhàn nhã Ký lai nhi tắc an chi: Tương tự "Thuyền đến đầu cầu tự nhiên thẳng", việc đến một lúc nào đó tự an định, giống như đi qua cầu không thể đi chéo. Lạc hoa lưu thuỷ: Hoa rơi nước chảy Loạn thần tặc tử: Bề dưới tạo phản, con cái mất nết. Long đàm,
hổ huyệt: Hang rồng, huyệt hổ, chốn nguy hiểm Nhàn cư vi bất thiện: Nhàn rỗi quá sẽ sinh tật hư hỏng. Nhân bất vị kỉ, thiên tru địa diệt: Người không vì mình, trời tru đất diệt. Nhân định thắng thiên: Ý chí của con người có thể thắng được hoàn cảnh, số phận. Nhân sinh vô thập toàn - Nhân bất thập toàn = Con người sinh ra không ai hoàn hảo. Đậu: đùa Ngoạn: chơi Ảnh tử: thân ảnh, bóng dáng Bái kiến: gặp mặt/ tái kiến: gặp lại Hồng môn yến:
Trong văn hóa Trung Quốc, thuật ngữ Hồng Môn Yến được sử dụng theo nghĩa bóng để chỉ một cái bẫy hay một tình huống vui vẻ nhưng trong thực tế lại nguy hiểm Đồ đằng: có thể là tranh ảnh chạm khắc gì đó, hay gặp ở những truyện đào mộ Mary Sue: là thuật ngữ mà người viết sử dụng để nói về một nhân vật, thường là một cô gái, hoàn hảo về mọi mặt. Hồ tử: râu trắng Thảo: cỏ Nhận chân: nghiêm túc, thành thật Thụ: cây, tiếp nhận Ốc: nhà
Thang: canh, thuốc Quái: trách cứ Bất tập quán: không có thói quen, không quen thuộc Bổn: thô thiển, khô khan (có thể là ý chỉ những người cứng nhắc) vd: ta bổn: ta là người khô khan Đổng: hiểu vd: ngươi đổng? – ngươi hiểu chứ? Kiến: xây dựng Trạc: đâm Yên: khói (có thể là khói thuốc lá, khói dầu) Hậu trứ kiểm bì: mặt dày, không mặt mũi vd: ta bất hậu trứ kiểm bì tại vấn như vậy – ta không thể nào không
có mặt mũi mà đi hỏi như thế. Cổn: hỗn loạn, bừa bãi Khi không có ai trên đời này nhìn nhận em, chính bản thân tôi sẽ ôm lấy em vào lòng mà mặc sức yêu thương cho thoả đáng...
Sa: cát / Mạt: bong bóng, bọt nước JQ: gian tình Trì: cái ao Kháp: vỗ vd: làm sao ngươi kháp ta? – tại sao ngươi vỗ/ đánh ta? Tạp: từ
ngữ chỉ các loại thẻ atm vd: xoát tạp – quẹt thẻ Nhị bức: có bệnh, bị bệnh (không phải bệnh thật mà chỉ chửi người) Thiện biến: dễ thay đổi Nhi: chuyện tình, sự việc vd: nàng xảy ra sự nhi? – nàng xảy ra sự việc/ chuyện gì? Nữ hài: chỉ người con gái/ cô gái (không phải chỉ bé gái – con nít đâu, nữ hài tử mới là bé gái, tương tự, nam hài là chàng trai, nam hài tử là bé trai) Bị nhét thức ăn cho chó: câu này
có thể là từ ngữ mạng bên Trung, hay để nói những người cô đơn mà nhìn thấy 1 cặp đôi quấn quít trước mặt, kiểu như cặp kia sến súa trước mặt mà bản thân bị ép phải xem cảnh đó, hoặc ngẫu nhiên nhìn thấy làm bản thân thấy ghen tị hoặc nổi da gà Độc thân cẩu: người cô đơn bên Trung được ví như cẩu (từ ngữ mạng) Đậu bỉ: Baike mãi thì không thấy, cuối cùng lên diễn đàn thì thấy các bạn ý giải thích như thế này: đậu bỉ là từ xuất phát từ
anime, do nhân vật ふるで りか nói giọng địa phương nên được dịch thành như vậy. Từ đó mọi người dùng với nghĩa là “hank” (từ này thì mình không hiểu là tên 1 nhân vật hay là một từ tượng thanh). Về cơ bản có nghĩa là Ngốc, nhà quê, đần đụt [trích từ shotavonteese.wordpress.com] Ngọa tào trái nghĩa với Khiêu tào = đổi việc liên tục. Trong môn cờ vua, Ngọa tào mã_ quân mã “nhảy” công thủ toàn diện “. Trong nghề nghiệp, Ngọa tào mã chỉ cách quản lý trong công việc, giữ được người tài, phân bố
nhân lực tốt, tìm được chân nhân bất lộ tướng. Trên mạng, lại có một ý nghĩa khác, có liên quan tới “Ngọa tào nê mã” (lại là một câu chuyện dài khác=v=) là câu cửa miệng của giới trẻ trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, đại ý chỉ những người bám trụ công việc trong thời đại người cần việc việc không cần người. Năm 2011 đã đc đưa vào đại từ điển Hán Anh với nghĩa: job hugging. Tuy nhiên hiện nay văn viết trên mạng, văn nói cũng rất nhiều người dùng từ ngọa tào. Thường gặp ở các tình huống vô cùng
hiểm hóc, khiến cho người nói bất ngờ bức xúc…. Có thể hiểu là cách bộc lộ cảm xúc: Vãi =w=… Hoặc cũng có thể hiểu là Follow một vấn đề nào đó. [trích từ shotavonteese.wordpress.com] Phấn: chỉ fan theo dõi của một thần tượng Hồng thượng: nổi tiếng lên Phấn ti: người theo dõi Thũng zhǒng: Nghĩa đen là: sưng phồng, Nghĩa internet hiện đại: cách dùng giống như 囧[trích từ shotavonteese.wordpress.com] Muội chỉ: Xuất phát từ Hồ Nam, Hà Nam, là cách phát âm của
Muội tử. Xuất hiện từ khoảng năm 2011. Sự xuất hiện cũng giống như các từ lưu hành từ internet 肿么了và 有木有. Muội chỉ cũng có thể lý giải như bức hình đẹp của các cô gái, có lẽ chỉ bức hình của các cô gái xinh đẹp, vân vân. Cũng có thể là cách xưng hô thân mật giữa cặp đôi gà bông. Hoặc không, muội chỉ, chỉ là giấy, có thể chỉ băng vệ sinh của nữ giới. * 肿么了Phát âm: “zhong me le” “Thũng yêu liễu” Nghĩa là: 怎么了 “zen me le” Chẩm yêu liễu. Giọng của người Sơn Đông và nhiều tỉnh thành khác (như
Làm sao vậy, và Mần răng vậy, làm sao dzậy…. đại loại) *“有木有”Hữu mộc hữu phát âm: you mu you. Tương tự Hữu một hữu = có hay không. Thường thể hiện thái độ kích động, có tác dụng tương tự “!!!!!!!!!” Thủ, thủ cấp: đầu vd: trư thủ – đầu heo Thí thí: cái mông phiêu lượng mỹ mi: em gái xinh đẹp phiêu phiêu mỹ mi: cao cấp hơn phách mã thí: vuốt mông ngựa (câu này hay dùng cho những người nịnh hót kẻ khác) bính mệnh phách mã thí: tích cực vuốt mông ngựa
vi bác: weibo (trang mạng bên Trung, giống người Việt xài facebook) Bách chiết thiên hồi: Trăm tơ về lại một mối. Xuất nhân ý liêu: ngoài tầm dự đoán Khi không có ai trên đời này nhìn nhận em, chính bản thân tôi sẽ ôm lấy em vào lòng mà mặc sức yêu thương cho thoả đáng...
Quyền viết bài - Bạn không thể đăng chủ đề mới
- Bạn không thể gửi trả lời
- Bạn không thể gửi đính kèm
- Bạn không thể sửa bài
-
- BB code đang Bật
- Smilies đang Bật
- [IMG] code đang Bật
- [VIDEO] code is Bật
- HTML code đang Tắt
Nội quy - Quy định |