Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi \(120m\). Chiều dài hơn chiều rộng \(10m\). Tính diện tích mảnh đất đó.

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

Bước 2: Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.

Bước 3: Tính diện tích của mảnh đất.

Bài giải:

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

\(120 : 2 = 60 \, (m)\)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

\((60 + 10) : 2 = 35 \, (m)\)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

\((60 – 10) : 2 = 25 \, (m)\)

(hoặc \(60 – 35 = 25\))

Diện tích mảnh đất đó là:

\(35 \times 25 = 875 \, (m^2)\)

Đáp số: \(875m^2\)

Lưu ý:

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như sau:

Số lớn = (tổng + hiệu) : \(2\)

Số bé = (tổng - hiệu) \(: 2\) hoặc (tổng - số lớn)

Chào bạn Giải Toán lớp 5 trang 170

Giải Toán lớp 5: Một số dạng bài toán đã học giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 170. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5 của mình thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Một số dạng bài toán đã học của Chương 5: Ôn tập Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Giải bài tập Toán 5 bài Một số dạng bài toán đã học

  • Giải bài tập Toán 5 trang 170

Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải:

Quãng đường đi được trong giờ thứ 3 là trung bình cộng của 2 quãng đường đi được trong hai giờ đầu.

Quãng đường người đi xe đạp đi được trong giờ thứ ba là:

(12 + 18) : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ người đi xe đạp đi được quãng đường là:

(12 + 18 +15) : 3 =15 (km)

Đáp số: 15km.

Bài 2

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Tóm tắt

Chu vi : 120m

Chiều dài hơn chiều rộng 10m:

Diện tích ? m2

Bài giải:

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m)

Ta có sơ đồ:

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

(60 + 10) : 2 = 35 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

(60 – 10) : 2 = 25 (m)

(hoặc 60 – 35 = 25)

Áp dụng công thức: S = chiều dài x chiều rộng

Diện tích mảnh đất đó là:

35 x 25 = 875 (m2)

Đáp số: 875m2

Bài 3

Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 và cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích là 4,5cm3 cân nặng bao nhiêu gam.

Tóm tắt

3,2cm3 kim loại nặng : 22,4g

4,5cm3 kim loại nặng : ?...g

Bài giải:

Ta quy đổi về khối lượng của 1cm3 kim loại:

1cm3 kim loại nặng là:

22,4 : 3,2 = 7 (g)

4,5cm3 kim loại nặng là:

7 x 4,5 = 31,5 (g)

Đáp số: 31,5g.

Cập nhật: 24/02/2022

=> Tìm hiểu thêm Giải toán lớp 5 chi tiết tại đây: giải toán lớp 5


Hướng dẫn giải toán lớp 5 trang 170, Một số dạng toán đã học

-------------- HẾT ----------------

Trên đây là phần Giải Toán lớp 5 trang 170 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải Toán lớp 5 trang 169, 170 đã được giải trước đó để học tốt môn Toán lớp 5 hơn và xem trước bài Giải Toán lớp 5 trang 171 để hiểu bài hơn khi học nha.

Phương pháp giải bài 1, 2, 3 trang 170 Toán 5 đều được tài liệu giải toán lớp 5 hướng dẫn rất chi tiết và cụ thể. Các em nhớ học xong cần làm bài tập để củng cố kiến thức của mình ở trên lớp.

Giải bài tập trang 74 SGK toán 4 Giải Bài 1 Trang 74 SGK Toán 4 Giải Bài 3 Trang 74 SGK Toán 4 Giải Bài 2 Trang 74 SGK Toán 4 Giải bài tập trang 74 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Giải Bài 2 Trang 74 SGK Toán 5



  • Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 170 Một số dạng bài toán đã học hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 170 Một số dạng bài toán đã học - Cô Lê Thị Thúy (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 170 Bài 1: Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: Trung bình cộng = tổng : số số hạng.

- Quãng đường đi trong giờ thứ ba = (quãng đường đi trong giờ thứ nhất + quãng đường đi trong giờ thứ hai) : 2.

- Tính quãng đường trung bình đi được trong mỗi giờ = Tổng quãng đường đi được trong 3 giờ : 3.

Tóm tắt:

Giờ thứ nhất: 12km

Giờ thứ hai: 18km

Giờ thứ ba: nửa quãng đường đi trong 2 giờ đầu

Trung bình mỗi giờ: ... km?

Lời giải:

Cách 1:

Giờ thứ 3 người đó đi được:

(12 + 18) : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ người đi xe đạp đi được quãng đường là:

(12 + 18 +15) : 3 =15 (km)

Đáp số: 15km.

Cách 2:

Dựa vào sơ đồ sau về quãng đường đi được:

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Ta thấy quãng đường đi được trong giờ thứ 3 chính là trung bình cộng quãng đường đi được trong cả 3 giờ.

Do đó, trung bình mỗi giờ người đó đi được:

(12 + 18) : 2 = 15 (km)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 170 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Phương pháp giải

Phương pháp giải:

- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.

- Áp dụng công thức giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2;

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Tóm tắt:

Chu vi: 120m

Chiều dài hơn chiều rộng: 10m

Tính diện tích mảnh đất ?m

Lời giải:

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60(m)

Ta có sơ đồ:

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Chiều dài mảnh đất là:

(60 + 10) : 2 = 35(m)

Chiều rộng mảnh đất là:

35 - 10 = 25(m)

Diện tích mảnh đất đó là:

35 x 25 = 875(m2)

Đáp số: 875m2

Giải Toán lớp 5 trang 170 Bài 3: Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 và cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích là 4,5cm3 cân nặng bao nhiêu gam ?

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 = cân nặng của khối kim loại thể tích 3,2cm3 : 3,2

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 4,5cm3 = cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 × 4,5

Tóm tắt:

3,2cm3 : 22,4g

4,5cm3: ...g?

Lời giải:

Cách 1:

1cm3 kim loại nặng là:

22,4 : 3,2 = 7(g)

4,5cm3 kim loại nặng là:

7 x 4,5 = 31,5(g)

Đáp số: 31,5(g)

Cách 2:

4,5cm3 kim loại nặng là:

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Đáp số: 31,5(g)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 164: Một số dạng bài toán đã học

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 170

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.