Sinh hoạt công cộng tiếng anh là gì

Dịch vụ

Các khu dân cư tại các tỉnh thành khác nhau đều có không gian sinh hoạt chung cho các hộ gia đình. Đây là khu đất chuyên dụng không thuộc bất cứ quyền sở hữu của cá nhân nào. Vậy Đất sinh hoạt cộng đồng (DSH) là gì? (Cập nhật 2022)Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây để có thêm thông tin chi tiết và cụ thể.

Sinh hoạt công cộng tiếng anh là gì

Đất sinh hoạt cộng đồng (DSH) là gì? (Cập nhật 2022).

Đất DSH là kí hiệu của nhóm đất sinh hoạt cộng đồng. Đối với diện tích đất này, người dân tại khu có quyền được hội họp, tổ chức các hoạt động mang tính chất cộng đồng dân cư, xây dựng hội trường, trụ sở thôn, xã, làng, ấp,…

Bản chất của đất sinh hoạt cộng đồng đó là một khu đất của tập thể, cho phép nhiều người dân cùng sử dụng. Tuy nhiên, tất cả đều phải tuân thủ theo những quy định do Nhà nước ban hành và chỉ đạo của cấp chính quyền địa phương.

2. Người đứng tên giấy chứng nhận quyền sử đất sinh hoạt DSH

Dựa theo vào điểm I Khoản 01 Điều 05 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT  thì vấn đề để xác định người đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sinh hoạt cộng đồng DSH sẽ được xác định như : Cộng đồng cư dân thì sẽ được ghi tên của cộng đồng cư dân đây là vấn đề được cộng đồng cư dân tự đứng ra và tự thỏa thuận với nhau sau đó sẽ xác định, cuối cùng là đưa lên trình lên Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã có thẩm quyền để được xác nhận.Trong đó thì giấy chứng nhận sẽ cần phải ghi rõ tất cả thông tin như địa chỉ nơi có diện tích (S) đất sinh hoạt cộng đồng DSH của cư dân cư. Đa số trong đó thì sẽ có người đại diện là trưởng thôn hoặc là trưởng xóm hay cá nhân có được nhiều sự tín nhiệm của mọi người đứng ra.

3. Trách nhiệm người đứng đầu trong việc sử dụng đất DSH

Người quản lý đất sinh hoạt cộng đồng là người được nhà nước bàn giao đất và phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến khu đất đó. Vì thế có vai trò rất quan trọng, vừa phải quản lý, vừa phải điều hành việc sử dụng đất DSH sao cho hợp lý và phù hợp với quy định luật pháp đưa ra. Cụ thể như sau:

  • Có kế hoạch sử dụng đất DSH chính đáng và được sự chấp thuận từ phía cơ quan có thẩm quyền.
  • Không được để xảy ra tình trạng lấn chiếm, mở rộng diện tích đất sinh hoạt cộng đồng trái quy định. Trong trường hợp có thể chứng minh được tính cần thiết của việc mở rộng phải làm đơn trình lên cơ quan chức năng có thẩm quyền và đợi công văn chấp thuận.
  • Trường hợp phải xây dựng công trình công cộng trên diện tích đất DSH phải có giám sát chặt chẽ. Đồng thời tuân thủ đúng với bản vẽ và kế hoạch xây dựng đề ra từ trước đó.
  • Các hoạt động diễn ra trên diện tích đất sinh hoạt cộng đồng phải được tuân thủ hiệu quả và phù hợp.

4. Bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Căn cứ vào quy định tại Phụ lục số 01, điểm 13 mục III, Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính. Căn cứ mã hóa đất theo Thông tư này, đất nước ta được phân theo 3 nhóm cơ bản là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Chúng được phân chia theo 53 kí hiệu:

STT LOẠI ĐẤT
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK
3 Đất lúa nương LUN
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
6 Đất trồng cây lâu năm CLN
7 Đất rừng sản xuất RPH
8 Đất rừng phòng hộ RPH
9 Đất rừng đặc dụng RDD
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS
11 Đất làm muối LMU
12 Đất nông nghiệp khác NKH
II

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1 Đất ở tại nông thôn ONT
2 Đất ở tại đô thị ODT
3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
13 Đất quốc phòng CQP
14 Đất an ninh CAN
15 Đất khu công nghiệp SKK
16 Đất khu chế xuất SKT
17 Đất cụm công nghiệp SKN
18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
22 Đất giao thông DGT
23 Đất thủy lợi DTL
24 Đất công trình năng lượng DNL
25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
28 Đất chợ DCH
29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
32 Đất công trình công cộng khác DCK
33 Đất cơ sở tôn giáo TON
34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
38 Đất phi nông nghiệp khác PNK
III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3 Núi đá không có rừng cây NCS

5. Các câu hỏi liên quan thường gặp

5.1 Đất DSH có cần đóng thuế không?

Đất sinh hoạt cộng đồng DSH được xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp. Có mục đích sử dụng là nhằm xây dựng và tổ chức những mô hình, sự kiện mang tính công cộng. Do đó, theo quy định của Pháp luật, tập thể cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng và quản lý nhóm đất này mà không cần đóng thuế đất.

5.2 Có quy định thời hạn sử dụng đất DSH không?

Hiện nay về vấn đề thời hạn sử dụng đất DSH không có một quy định cụ thể nào. Bởi chúng được quyết định bởi cơ quan trực tiếp quản lý như: lãnh đạo địa phương, cơ quan có thẩm quyền cấp xã, huyện hoặc tỉnh. Thời hạn sử dụng cũng sẽ được xem xét trên một số phương diện như: mục đích sử dụng, quy trình sử dụng, tính hiệu quả trong sinh hoạt cộng đồng.

Vấn đề về thời hạn sử dụng trên thực tế sẽ được định mức cố định hàng năm. Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xem xét và đưa ra một thời hạn mới phù hợp với quy định của Pháp luật sau một thời gian đã được thỏa thuận từ trước.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Đất sinh hoạt cộng đồng (DSH) là gì? (Cập nhật 2022). Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Đất sinh hoạt cộng đồng (DSH) là gì? (Cập nhật 2022), quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin