Sự khác nhau giữa present perfect vs past simple

Past simple and Present perfect

Với hệ thống cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, chúng ta không thể bỏ qua hai thì quan trọng này được, đó là thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Bài học hôm nay,Ms Tuyến English giúp các bạnphân biệt hai thì này để có cách hiểu sâu sắc hơn, đỡ bị nhầm lẫn nhé!

I. Thì quá khứ đơn

Form : (+)S + V2/ed + O

(-) S + didn’t + Vbare + O

(?) Did + S + Vbare?

Thì quá khứ đơn dùng để

– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.

Ex: She went to Paris last summer

– Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa

Ex: When I was a students, I always carried un umbrella to the class

– Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ

Ex: When my father was reading newspaper, my mother went in.

Phó từ nhận dạng: Time + ago, in + Past Time, last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ)

II. Thì hiện tại hoàn thành

Form: (+) S + have/has + V3/ Ved + O

(-) S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + O

(?) Have/ Has + S + V3/ed + O?

Thì hiện tại hoàn thành dùng để:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đingj trong quá khứ

Ex: Jane has come to Thailand

– Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ex: He has lost his key.

– Dùng để đưa thông tin về một sự việc vừa xảy ra

Ex:The road is closed. There has been an accident.

Nhận dạng:

since + điểm thời gian

for + khoảng thời gian

và các từ khác như: already, yet, recently, just, lately, ever,…

Vậy, điểm khác nhau cơ bản giữa hai thì này là: Thì quá khứ đơndiễn tả hành động dứt điểm rồi, còn Hiện tại hoàn thànhdiễn tả hành động còn liên hệ tới hiện tại (và có khả năng đi đến tương lai).

Phó từ đi với Hiện tại hoàn thành: already (rồi), just (vừa mới), yet (vẫn chưa), recently (gần đây), lately (gần đây), so far (mới đây), until now, up to now (tới giờ), …

In the past / last few + Thời gian (months, days, years, …) :
Ex. I have met a lot of people in the last few days.

– Một số mẫu câu dùng với hai thì này:

It is + thời gian + since + S (+ last) + Quá khứ đơn giản.
It is ten years since I (last) saw him.

S + Hiện tại hoàn tất + since + S + Quá khứ đơn giản
She has lived a miserable life since she married him.

Share this:

Có liên quan

  • Ngữ pháp – Thì Quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Tháng Mười 28, 2013
  • Trong "ngữ pháp mất gốc"
  • Ngữ pháp – Thì tương lai đơn và tương lai gần
  • Tháng Mười 28, 2013
  • Trong "ngữ pháp mất gốc"
  • Ngữ pháp – Thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
  • Tháng Mười 28, 2013
  • Trong "ngữ pháp mất gốc"

Phân biệt thì Quá khứ đơn và Hiện tại Hoàn thành

Công thức

  • Past Simple (Thì Quá khứ đơn): V2 (động từ dạng quá khứ)

  • Present Perfect ( Thì Hiện tại Hoàn thành): Have/ has + V3 (động từ dạng quá khứ phân từ)

Cách sử dụng

Past Simple (Thì Quá khứ đơn):

  • Hành động đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và/ hoặc không còn liên quan đến hiện tại.

  • Hành động diễn ra thường xuyên trong quá khứ

Present Perfect ( Thì Hiện tại Hoàn thành):

  • Hành động đã diễn ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

  • Hành động vừa mới xảy ra.

  • Hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại, có thể tiếp diễn ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Past Simple (Thì Quá khứ đơn):

  • yesterday (ngày hôm qua)

  • last week/ month/ year/… (tuần/ tháng/ năm/… trước)

  • ago (Ví dụ: 3 years ago = 3 năm trước)

Present Perfect ( Thì Hiện tại Hoàn thành):

Since + Mốc thời gian. (Ví dụ: since 2002 = từ 2002)

For + Khoảng thời gian. (Ví dụ: for 3 years = trong 3 năm)

  • Already

  • Yet

  • Just, recently/ lately

  • so far, up to now, until now,…

  • ever, never

Một số ví dụ cụ thể phân biệt thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành:

Ví dụ 1:

  1. It rained 2 hours ago.

  2. It has rained for 2 hours.

Nhận xét: Với thì Quá khứ đơn, câu 1 diễn tả việc trời mưa đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (hai tiếng trước) và cho chúng ta biết rằng vào thời điểm đó, trời đã mưa, ngoài ra câu không hề đề cập đến việc hiện tại trời có mưa hay không. Song, câu thứ hai sử dụng thì Hiện tại hoàn thành lại mang nét nghĩa khác: Từ lúc trời mưa đến giờ đã được hai tiếng, và hiện tại trời vẫn đang mưa.

Ví dụ 2:

  1. Thomas went on a business trip to Thailand last week.

  2. Thomas isn’t here now. He has gone on a business trip in Thailand.

Nhận xét: Cùng nói về hành động “đi công tác”, tuy nhiên ở câu 1, hành động diễn ra ở một thời điểm xác định (tuần trước) và cho chúng ta biết rằng vào thời điểm đó, Thomas đã đi công tác, ngoài ra câu không hề đề cập đến việc hiện tại anh ấy đã trở về hay chưa. Mặt khác ở câu 2, hành động đi công tác diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, tức là hiện giờ sếp của người nói vẫn đang trong chuyến công tác.

Ví dụ 3:

  1. An lost his key.

  2. An has lost his key.

Nhận xét: Với thì Quá khứ đơn, câu 1 chỉ cho chúng ta biết An đã làm mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ, ngoài ra chúng ta không biết rằng hiện tại anh ấy đã tìm thấy nó hay chưa. Tuy nhiên, với thì Hiện tại hoàn thành, câu 2 cho ta biết rằng An đã bị mất chìa khóa, và đến giờ anh ấy vẫn chưa tìm được nó, hay nói cách khác, việc mất chìa khóa diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ 4:

1.They were good friends.

2.They have been good friends for years.

Nhận xét: Tương tự như ví dụ 3, đọc câu 1, chúng ta hiểu rằng họ đã từng là bạn tốt của nhau, còn hiện tại họ có còn là bạn tốt hay không thì ta không rõ. Mặt khác, câu 2 cho chúng ta biết rằng họ đã là bạn tốt nhiều năm và đến giờ họ vẫn là bạn tốt của nhau.

Sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành

Trước tiên, chúng ta đều thấy có phần hoàn thành (PERFECT) trong 2 thì này. Vậy, chúng có gì giống nhau?

Thì hoàn thành nghĩa là gì? Hoàn thành đề cập đến một thời điểm nhất định, và các hành động sẽ xoay quanh hoặc liên quan đến thời điểm đó.

Như vậy, hiện tại hoàn thành (HTHT) sử dụng góc nhìn từ hiện tại về quá khứ.

Còn quá khứ hoàn thành (QKHT) sử dụng góc nhìn từ quá khứ về quá khứ.

Ví dụ:

  • I have never scored 10 in the final exam (Tôi chưa từng đạt điểm 10 trong bài thi cuối kỳ)

Trong câu này, việc đạt điểm 10 là việc người nói chưa từng thực hiện, từ quá khứ cho đến hiện tại.

  • I had never scored 10 in the final exam until I was in grade 11 (Tôi chưa từng đạt điểm 10 trong bài thi cuối kỳ cho đến năm lớp 11)

Trong câu này, người nói đạt điểm 10 lần đầu tiên là năm lớp 11.

Xem thêm: Những điều cần biết về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Mốc thời gian của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành

Xét ví dụ để nói về mốc thời gian 2 thì này:

Điểm A: Hành động nấu bữa tối
Điểm B: Thời điểm người mẹ đi về
Điểm C: Hiện tại

Sự khác nhau giữa present perfect vs past simple

Hiện tại hoàn thành:

  • We have already cooked dinner (Chúng tôi đã nấu bữa tối ở điểm A, và hiện tại là điểm C. Lưu ý với thì hiện tại hoàn thành, điểm B không cần tồn tại, chỉ có A và C là 2 điều cần lưu ý)

Quá khứ hoàn thành:

  • We had already cooked dinner when Mom came home. (Bữa tối đã nấu xong ở điểm A, người mẹ về ở điểm B, và hiện tại là điểm C.

Sự khác biệt:

  • Khi sử dụng HTHT ở câu 1, người nói nhấn mạnh đến việc ở điểm C (hiện tại), bữa tối đang được nấu hoặc nấu đã xong rồi.
  • Khi sử dụng thì QKHT ở câu 2, người nói nhấn mạnh tới việc bữa tối đã xong trước khi người mẹ về rồi.