Tên chuẩn Trong Pascal là gì

Là tập các ký tự để viết chương trình, bao gồm:

- Các chữ cái thường: a, b,c, d...

- Các chữ cái in hoa: A, B,C, D...

- Các chữ số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9.

- Các kí tự đặc biệt: + - * / = < > [ ] . , ; # ^ $ @ () { }: ‘ _ và dấu cách.

BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

1. Các thành phần cơ bản

- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái

- Bảng chữ cái là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 → 9 và một số kí tự đặc biệt.

b. Cú pháp

- Cú pháp là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.

c. Ngữ nghĩa

- Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

*Nhận xét:

- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết, chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể.

2. Một số khái niệm

a. Tên

- Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

- Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các đối tượng:

  • Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình.
  • Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.

- Qui tắc đặt tên trong Pascal:

  • Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
  • Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự
  • Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++) phân biệt chữ hoa, chữ thường
  • Tên không bắt đầu bằng chữ số, không chứa dấu cách, không chứa kí tự đặt biệt
  • Nhiều ngôn ngữ lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên:
    • Tên dành riêng
    • Tên chuẩn
    • Tên cho người lập trình đặt

* Tên dành riêng:

- Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định => Người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác.

- Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá.

- Ví dụ: Một số từ khóa:

  • Trong Pascal: Program, uses, var, type, const, begin, end, array, type,…
  • Trong C++: main, include, if, while, void.

* Tên chuẩn:

- Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng riêng thì phải khai báo.

- Ví dụ:

  • Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin,…
  • Trong C++: cin, cout, getchar, …

*Tên do người lập trình đặt:

- Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng.

- Các tên do người dùng đặt trong chương trình không được trùng nhau và không được trùng với tên dành riêng.

b. Hằng và biến

* Hằng

- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

- Các ngôn ngữ lập trình thường có:

  • Hằng số: số nguyên và số thực. Ví dụ: 2, 1.0E-6,…
  • Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai (False).
  • Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt trong cặp dấu nháy.

* Biến

- Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

- Các Ngôn ngữ lập trình có nhiều loại biến khác nhau

- Biến phải khai báo trước khi sử dụng

c. Chú thích

- Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình.

- Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (*và*).

- Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //.

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

1. Các thành phần cơ bản

– Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.

– Bảng chữ cái: là tập các kí tự được dung để viết chương trình. Không được phép dung bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái. Trong pascal bảng chữ cái bao gồm:

   + 26 chữ cái thường: a, b, c, …, z

   + 26 chữ cái in hoa: A, B, C, …, Z

   + 10 chữ số thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

   + Các kí tự đặc biệt:

Tên chuẩn Trong Pascal là gì

– Cú pháp: là bộ quy tắc để viết chương trình, dựa vào chúng người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào là không hợp lệ.

– Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phái thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

Ví dụ: Phần lớn các ngôn ngữ lập trình đều sử dụng dấu + để chỉ phép cộng.

a+b i+j

Giả sử a và b là số thực thì đây là phép cộng hai số thực, I và j là 2 số nguyên thì đây là phép cộng 2 số nguyên.

– Cú pháp cho biết cách viết một chương tỉnh hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

2. Một số khái niệm

– Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đề được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

Trong Turbo Pascal: Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới, bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Ví dụ:

+ Các tên đúng: A , R21, _45

+ Các tên sai: A B (chứa dấu cách), 6Pq (bắt đầu bằng số), X#Y (chứa kí tự không hợp lệ).

Trong pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường: Như vậy Ab ab AB bA được tính là một tên.

Pascal phân biệt ba loại tên:

+ Tên dành riêng: là tên được ngôn ngữ lập trình quy định dung với ý nghĩa riêng xác định.người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.

Ví dụ (Trong pascal): program, uses, const, type, var, begin, end.

+ Tên chuẩn: Là tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lập trình có thể khi báo và dung cúng với ý nghĩa và mục đích khác.

Ví dụ (Trong pascal): abs(Tính giá trị tuyệt đối), sqrt(Tính căn bậc 2), break(Thoát khỏi vòng lặp),…

+ Tên do người lập trình đặt: Là tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng,tên này không được trùng với tên dành riêng.

Ví dụ: a1, delta, vidu,..

-Hằng và Biến:

+ Hằng : Đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Bao gồm: Hằng số học 2; 0; -5.

Hăng Logic :TRUE; FALSE.

Hằng xâu : ‘Pascal’; ‘Ngon ngu lap trinh’.

+ Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Ví dụ : Ta có biến numtao để lưu số lượng táo trong giỏ.

– Chú thích: Chú thích giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình đó dễ dàng hơn, chú thích không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình đích bỏ qua. Trong pascal đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu {và} hoặc (*và*).

Câu hỏi: Trình bày quy tắc đặt tên trong Pascal?

Trả lời:

Tên trong Pascal được đặt theo quy tắc sau đây:

- Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;

- Không bắt đầu bằng chữ số;

Độ dài theo quy định của trình dịch (Turbo Pascal không quá 127 kí tự:, Free Pascal không quá 255 kí tự).

Tuy nhiên, tên không nên đặt quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối tượng mang tên đó.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về tên trong Pascal nhé!

1. Quy tắc đặt tên trong Pascal

- Tên:Mọi đối tượng trong chương trình đề được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

Trong Turbo Pascal: Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới, bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Ví dụ:

+ Các tên đúng: A , R21, _45

+ Các tên sai: A B (chứa dấu cách), 6Pq (bắt đầu bằng số), X#Y (chứa kí tự không hợp lệ).

Trong pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường: Như vậy Ab ab AB bA được tính là một tên.

Pascal phân biệt ba loại tên:

+ Tên dành riêng:là tên được ngôn ngữ lập trình quy định dung với ý nghĩa riêng xác định.người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.

Ví dụ (Trong pascal): program, uses, const, type, var, begin, end.

+ Tên chuẩn:Là tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lập trình có thể khi báo và dung cúng với ý nghĩa và mục đích khác.

Ví dụ (Trong pascal): abs(Tính giá trị tuyệt đối), sqrt(Tính căn bậc 2), break(Thoát khỏi vòng lặp),…

+ Tên do người lập trình đặt:Là tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng,tên này không được trùng với tên dành riêng.

Ví dụ: a1, delta, vidu,..

2. Bài tập áp dụng

Câu 1: Trong các tên sau đây tên nào là tên hợp lệ trong Pascal?

A) a

B)Tamgiac

C)8a

D)Tam giac

E)beginprogram

F)end

G)b1

H)abc

Đáp án:

Các tên hợp lệ:A.a,B.Tamgiac,E. beginprogram,G.b1,H.abc.

Tên không hợp lệ:C.8a(bắt đầu bằng số),D. Tamgiac(có dấu cách),F.end(trùng với từ khóa).

Câu 2: Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal:

A. 8a

B. tamgiac

C. program

D. bai tap

Đáp án: B. tamgiac

Câu 3: Trong các tên sau đây, tên nào hợp lệ trong NNLT Pascal?

A. Khoi 8

B. Tamgiac;

C. Bai-tap-thuc-hanh

D. beginprogram

Đáp án: B. Tamgiac;

Câu 4: Các tên sau đây, nhóm nào là các từ khoá?

A. End, Mod, Var, Readln;

B. Begin, Uses, Write; Or

C. Begin, Program, Uses, And.

D. Begin, Readln, Or, Uses

Đáp án: C. Begin, Program, Uses, And.

Câu 5: Các từ khóa nào viết sai:

A. Pro_gram

B. Uses

C. Begin

D. End

Đáp án: A. Pro_gram

Câu 6:Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về tên?

A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định

Đáp án: D

Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định, dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng.

Câu 7:Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng

A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt

B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

C. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên dành riêng là các hằng hay biến

Đáp án: B

Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Trong Pascal: program, use, type…

+ Trong C++: main, if, while…

Câu 8:Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn?

A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt

B. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

C. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên chuẩn là các hằng hay biến

Đáp án: C

Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại với ý nghĩa và mục đích khác.

Ví dụ:

+ Trong Pascal: abs, sqr, sqrt…

+ Trong C++: cin, cout, getchar…