Thẻ căn cước ghi nơi cấp ở đâu

Hiện nay có nhiều người thắc mắc về cách ghi nơi cấp của Căn cước công dân là “Cục trưởng cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư” hay như thế nào? Để tìm hiểu chi tiết về cách ghi này cũng như hiểu rõ hơn về thẻ căn cước công dân này, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Quy định của Nhà nước về thẻ Căn cước công dân

Thẻ căn cước ghi nơi cấp ở đâu
Nếu như từ 10/10/2018, Bộ Công an đã ban hành thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân với những sửa đổi như sau:

  • Thay cụm từ “Cục trưởng cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư” ở mặt sau của Căn cước thành “Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội”.
  • Thay đổi con dấu trên Căn cước công dân thành con dấu của Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ công an.

Tuy nhiên, theo Quyết định đưa ra ngày 03/09/2020, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt đề án cấp Căn cước công dân cho gắn chip điện tử. Mục đích của đề án này đó là giúp xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu căn cước công dân thống nhất trên toàn quốc. Từ đó giúp lưu trữ, truy xuất, chia sẻ cũng như tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất. Đồng thời, qua việc gắn chip này, công tác quản lý của nhà nước về CCCD cũng sẽ hiệu quả và thuận lợi hơn, phục vụ tốt hơn cho công tác đấu tranh phòng chống tội phạm,…

Không chỉ hiệu quả trong công tác quản lý của Nhà nước mà việc sử dụng thẻ CCCD gắn chíp này còn mang lại rất nhiều lợi ích cho người dân. Khi có thẻ này, công dân sẽ không cần lưu trữ nhiều loại giấy tờ đồng thời khi đi giao dịch, làm các thủ tục cũng không cần mang theo những loại giấy tờ khác mà chỉ cần sử dụng CCCD có gắn chip này là đủ.

Đặc điểm của mẫu CCCD có gắn chip

Để tìm hiểu chi tiết hơn về mẫu CCCD này, bạn có thể tìm hiểu thêm về những nội dung được in trên thẻ, cụ thể như sau:

Mặt trước của thẻ CCCD

Thẻ căn cước ghi nơi cấp ở đâu
Mặt trước của thẻ CCCD có gắn chip sẽ bao gồm các loại thông tin như sau:

  • Thứ tự các thông tin được thể hiện bên trái CCCD, từ trên xuống dưới như sau:
  • Hình Quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với đường kính 12mm.
  • Ảnh của người được cấp Căn cước công dân với kích thước 20 x 30mm.
  • Thời gian hết hạn của CCCD: Có giá trị đến/ Date of Expiry
  • Thứ tự các thông tin bên phải của CCCD, từ trên xuống dưới như sau:
  • Tiêu ngữ của Việt Nam: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/ SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc/ Independence – Freedom – Happiness.
  • Tên loại thẻ: CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/ Identity Card.
  • Biểu tượng của thẻ CCCD có gắn chip điện tử.
  • Số CCCD: Số/No
  • Họ và tên người được cấp căn cước: Họ và tên/Full name
  • Ngày sinh người được cấp căn cước: Ngày sinh/ Date of birth
  • Giới tính của người được cấp căn cước: Giới tính/sex
  • Quốc tịch người được cấp căn cước: Quốc tịch/Nationality
  • Quê quán người được cấp căn cước: Quê quán/ Place of birth
  • Nơi thường trú của người được cấp căn cước: Nơi thường trú/ Place of Residence

Mặt sau của thẻ CCCD có gắn chip

Thẻ căn cước ghi nơi cấp ở đâu
Mặt sau của thẻ CCCD có gắn chip sẽ bao gồm các thông tin dưới đây:

  • Thứ tự các thông tin bên trái của thẻ CCCD, từ trên xuống dưới gồm có:
  • Đặc điểm nhận dạng/ Personal identification của người được cấp CCCD.
  • Thời gian cấp CCCD: Ngày, tháng, năm cấp thẻ CCCD/ date, month, year cấp thẻ CCCD.
  • Chức danh của người có thẩm quyền cấp CCCD/ Director general of police department for administrative management of social order.
  • Chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền cấp CCCD.
  • Dấu chứa hình quốc huy của cơ quan cấp thẻ CCCD.
  • Chip điện tử
  • Thứ tự các thông tin bên phải phải từ trên xuống dưới của căn cước công dân có gắn chip gồm
  • Vân tay ngón trỏ trái của người được cấp thẻ căn cước công dân
  • Vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ căn cước công dân
  • Dòng mã ICAO và mã QR code.

Hướng dẫn cách ghi nơi cấp thẻ căn cước công dân

Thẻ căn cước ghi nơi cấp ở đâu
Hiện nay với hầu hết các giấy tờ hành chính nhân sự, các cơ quan, đơn vị sẽ yêu cầu công dân phải cung cấp số căn cước công dân hoặc số chứng minh thư nhân dân cùng thông tin về ngày cấp và nơi cấp. Với chứng minh thư nhân dân, nơi cấp sẽ được ghi là Công an cấp tỉnh nơi công dân có hộ khẩu thường trú và tiến hành làm chứng minh thư. Tuy nhiên, khi chuyển sang căn cước công dân, nhiều người băn khoăn không biết nên ghi nơi cấp là công an cấp tỉnh thành phố nơi mình làm thẻ căn cước công dân đó hay khi tên cơ quan cấp thẻ căn cước công dân được ghi trong mặt sau của căn cước công dân.

Đối với các thẻ căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp căn cước công dân sẽ được ghi là “Cục trưởng cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư”. Tuy nhiên đối với các thẻ căn cước công dân làm từ ngày 10/10/2018 trở đi thì cách ghi nơi cấp căn cước công dân chính xác phải là “Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội”.

Do đó, bạn phải căn cứ dựa trên thời điểm làm thẻ căn cước công dân của mình để xác định nơi cấp chính xác nhất trên các văn bản, giấy tờ hành chính được yêu cầu.

Như vậy đối với các thẻ căn cước công dân được lập trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp trên các văn bản hành chính được yêu cầu sẽ là “Cục trưởng cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư”. Vậy hy vọng sau bài viết trên đây bạn có thể ghi được nơi cấp căn cước công dân chính xác nhất cho mình.

Thẻ căn cước ghi nơi cấp ở đâu
Nới cấp thẻ căn cước công dân

Nơi cấp căn cước công dân hẳn nhiều người cũng không nắm rõ. Theo quy định hiện nay, Thẻ Căn cước công dân tương tự như Chứng minh nhân dân, được dùng để nhận dạng một cá nhân nào đó ít nhất trong lãnh thổ quốc gia và được cấp bởi cơ quan công an có thẩm quyền.

Thẻ căn cước công dân có giá trị chứng minh nguồn gốc của người được cấp thẻ. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch cần phải nhận dạng trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy nơi cấp căn cước công dân cụ thể là ở đâu?

Thẻ căn cước công dân là gì?

Thẻ căn cước công dân là loại thẻ thể hiện các thông tin cơ bản về lai lịch, đặc điểm nhận dạng, được dùng để nhận dạng một cá nhân cụ thể nào đó. Trên thẻ sẽ có một mã số định danh cá nhân gồm 12 chữ số, nhiều hơn ba chữ số so với Chứng minh nhân dân và chứa các thông tin như họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, quê quán, địa chỉ thường trú và các thông tin khác.

Thẻ có giá trị sử dụng thay thế được hộ chiếu ở Việt Nam và cả nước ngoài nơi thẻ đã được ký kết thỏa thuận công nhận thẻ thay thế hộ chiếu.

Theo Luật Căn cước công dân, khi công dân đã xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ phải xuất trình bất kỳ giấy tờ gì để chứng minh các thông tin đã nêu trên thẻ của họ. Và mọi công dân Việt Nam sẽ được cấp thẻ căn cước công dân khi đủ 14 tuổi.

>>> Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp 2020 <<<

Nơi cấp căn cước công dân cụ thể là ở đâu?

Thẻ căn cước ghi nơi cấp ở đâu
Nơi cấp căn cước công dân

Nơi cấp căn cước công dân là các văn phòng cơ sở quản lý Căn cước công dân trực thuộc Bộ công an. Bên cạnh đó, những nơi này cũng tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước của công dân. Cụ thể như sau:

  • Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị hành chính tương đương.

Như vậy, trường hợp bạn thường trú tại Hà Nội nhưng đang sinh sống và làm việc tại Thái Nguyên thì bạn vẫn có thể ra Cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Công an Thái Nguyên để làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân mà không cần phải chuyển nơi đăng ký thường trú hay đăng ký tạm trú tại đây.

Quy trình thủ tục thực hiện Xin cấp thẻ Căn cước công dân

Thẻ căn cước ghi nơi cấp ở đâu
Quy trình thủ tục thực hiện Xin cấp thẻ Căn cước công dân

Thành phần hồ sơ

  • Sổ hộ khẩu bản chính
  • 01 Tờ khai căn cước công dân mẫu Mẫu CC01
  • 01 Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân Mẫu CC02

Nếu thông tin không đầy đủ hoặc thống nhất thì bạn sẽ được yêu cầu xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.

Các bước thực hiện

Bước 1: Điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân

Cách thức thực hiện

Trực tiếp7 Ngày làm việcLệ phí: 0 Đồng
Lệ phí: 30.000 Đồng
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);

+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

Trực tuyến07 Ngày làm việc+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;

Một vài trường hợp khi xin cấp thẻ Căn cước công dân

  • Trường hợp cần thay đổi thông tin thì cần hải xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
  • Trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
  • Trường hợp thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì cá nhân sẽ được hướng dẫn bằng văn bản, trên đó ghi rõ nội dung cần bổ sung.
  • Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì hồ sơ sẽ được trả lại cho cá nhân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.

Trên đây, Phavila chúng tôi đã chia sẻ một số kiến thức chính về Nơi cấp căn cước công dân, cũng như những lưu ý khi xin loại giấy tờ này và trong quá trình sử dụng nó. Bởi đây là một loại giấy tờ rất quan trọng, dùng để xác nhận một cá nhân và không thể thiếu trong hầu hết các công tác thủ tục giấy tờ.

Vì lý do này, Phavila chúng tôi mong muốn đem đến quý độc giả cái nhìn toàn diện nhất về vấn đề này.

Nếu bạn còn thắc mắc nào cần dược giải đáp. Hãy liên hệ với Phavila chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí nhé!