Tires là gì

Nắm được ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô, bạn sẽ thấy tuổi thọ chiếc lốp xe bạn vẫn dùng hàng ngày tăng lên đáng kể. Và đây cũng là chi tiết không phải ngẫu nhiên mà các nhà sản xuất muốn bạn nằm lòng.

Đang xem: Tire là gì

Rất nhiều người dùng xe ô tô song lại không hiểu hết cách dùng bộ lốp sao cho đúng cách để thay khi cần. Vì không phải ngẫu nhiên mỗi một chiếc lốp đều thể hiện các thông số trên thành lốp. Giúp mọi người có thể hiểu được ý nghĩa của các con số đó, Nexen Tire Việt Nam sẽ giúp bạn giải mã thông số lốp xe của bạn.

Tires là gì

Để nắm bắt được ô tô của bạn sử dụng loại lốp nào và đặc tính của nó ra sao, đi phù hợp với các điều kiện đường thế nào và trọng tải quy định thế nào, bạn có thể nắm bắt rõ thông qua việc đọc các thông số trên lốp ô tô.

Ví dụ, bạn có thể nhìn thấy những con số chính được ghi là P 205 / 55ZR16 94W

Ý nghĩa từng con số như sau:

1. P – Loại xe:

Ý nghĩa của kí hiệu này là những loại xe ô tô có thể sử dụng lốp xe này.

P ở đây nghĩa là “Passenger”: kích cỡ (size) này dùng cho các loại xe khách. Ngoài ra còn có một số loại khác như:

LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải

T “Temporary”: lốp ô tô thay thế tạm thời (khẩn cấp)

2. 205 – Chiều rộng lốp:

Là bề mặt diện tích tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường. Chiều rộng lốp xe được tính bằng đơn vị mm và đo từ góc này sang góc kia.

3. 55 – Tỷ số thành lốp:

Là tỷ số giữa độ cao của thành lốpvới độ rộng bề mặt lốp xe ô tô: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp.

Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 55% chiều rộng lốp xe (205mm)

4. ZR – Cấu trúc của lốp:

Chữ Z là ký hiệu chỉ tốc độ tối đa mà vỏ xe còn giữ được ổn định.

Ký hiệu thứ 2 là chữ R. Chữ này chỉ cấu trúc lớp lót nền cấu tạo của vỏ xe. Hầu hết các lốp ô tô thông dụng hiện nay đều có cấu trúc Radial (viết tắt là R). Ngoài ra, lốp xe ô tô còn có các kí hiệu khác như B, D, hoặc E (không thường thấy trên thị trường). Hai loại phổ biến nhất là: R đại diện cho Radial và B đại diện cho Bias.

Vậy thì sự khác nhau giữa 2 lớp lót nền này là gì? Chúng ta nên chọn loại nào? Mời các bạn xem bảng so sánh sau:

5. 16 – Đường kính vành ô tô:

Với mỗi loại lốp ô tô chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ vành nhất định. Số 16 tương ứng với đường kính la-zăng (lazang) lắp được là 16 inch.

6. 94 – Tải trọng giới hạn:

Là chỉ số quy định mức tải trọng lốp xe có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 94 tương đương với việc lốp xe có thể tải trọng tối đa 670kg.

Xem thêm: sail through là gì

Bảng quy đổi tải trọng tối đa của lốp xe:

7. W – Tốc độ giới hạn:

Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe.

Bảng mã tốc độ chi tiết như sau:

Ngoài ra, còn có các chỉ số nhỏ hơn với ý nghĩa như sau:

Treadwear là thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100. Giả sử lốp xe được xếp 360, tức là nó có độ bền cao hơn tiêu chuẩn 3,6 lần. Tuy nhiên, thông số này chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu.

Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là tồi nhất.

Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là tồi nhất.

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

MAX. LOAD ( Maximum load): trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kilogram.

Bên cạnh đó, còn có các thông số về nơi sản xuất và ngày sản xuất của lốp xe.

Ví dụ:

Ký tự

Tên tiếng anh

Ý nghĩa

DOT

Department of Transportation Certification

Biểu tượng của Cục giao thông Mỹ – có nghĩa lốp xe này phù hợp với các tiêu chuẩn an toàn được xác lập bởi Cục giao thông Mỹ (DOT)

AT

Plant Code hay Factory Code

Mã số tên các nhà máy sản xuất.

Xem thêm: Jessica Minh Anh Avatar – Thay Đổi Ảnh Hồ Sơ Gmail

Hiện Nexen có hai nhà máy sản xuất trên toàn cầu:

Mã 8E cho nhà máy ở Kyungsangnam-do ở tỉnh Yangsan (Hàn Quốc)

Mã JJ cho nhà máy ở Laixishi ở tỉnh Quingdao (Trung Quốc)

L2

Size Code

Mã số kích cỡ lốp

UMWA

Manufacturing Code

Mã số sản xuất theo tiêu chuẩn DOT

05

Week Code

Số tuần và năm sản xuất: Tuần thứ 05 của năm 2011

11

Year Code

Nào, bây giờ hãy thử vận dụng kiến thức trên để kiểm tra chiếc lốp trên xe của bạn. Chắc chắn bạn sẽ vỡ ra được nhiều điều đó.

Tiếng AnhSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /ˈtɑɪ.ər/

Danh từSửa đổi

tire & ngoại động từ /ˈtɑɪ.ər/

  1. (Như) Tyre.

Ngoại động từSửa đổi

tire ngoại động từ /ˈtɑɪ.ər/

  1. Làm mệt mỏi, làm mệt nhọc. the long lecture tires the audience — buổi thuyết trình dài làm cho người nghe mệt mỏi
  2. Làm chán.

Chia động từSửa đổi

Dạng không chỉ ngôi
Động từ nguyên mẫu to tire
Phân từ hiện tại tiring
Phân từ quá khứ tired
Dạng chỉ ngôi
số ít nhiều
ngôi thứ nhất thứ hai thứ ba thứ nhất thứ hai thứ ba
Lối trình bày I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they
Hiện tại tire tire hoặc tirest¹ tires hoặc tireth¹ tire tire tire
Quá khứ tired tired hoặc tiredst¹ tired tired tired tired
Tương lai will/shall²tire will/shalltire hoặc wilt/shalt¹tire will/shalltire will/shalltire will/shalltire will/shalltire
Lối cầu khẩn I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they
Hiện tại tire tire hoặc tirest¹ tire tire tire tire
Quá khứ tired tired tired tired tired tired
Tương lai weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire
Lối mệnh lệnh you/thou¹ we you/ye¹
Hiện tại tire let’s tire tire

  1. Cách chia động từ cổ.
  2. Thường nói will; chỉ nói shall để nhấn mạnh. Ngày xưa, ở ngôi thứ nhất, thường nói shall và chỉ nói will để nhấn mạnh.

Nội động từSửa đổi

tire nội động từ /ˈtɑɪ.ər/

  1. Mệt, mệt mỏi.

Thành ngữSửa đổi

  • to tire of: Chán, không thiết.

Danh từSửa đổi

tire /ˈtɑɪ.ər/

  1. (Từ cổ,nghĩa cổ) Đồ trang sức trên đầu (của đàn bà); đồ trang sức.

Ngoại động từSửa đổi

tire ngoại động từ /ˈtɑɪ.ər/

  1. Trang điểm, trang sức. to tire one's head — trang điểm cái đầu

Chia động từSửa đổi

Dạng không chỉ ngôi
Động từ nguyên mẫu to tire
Phân từ hiện tại tiring
Phân từ quá khứ tired
Dạng chỉ ngôi
số ít nhiều
ngôi thứ nhất thứ hai thứ ba thứ nhất thứ hai thứ ba
Lối trình bày I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they
Hiện tại tire tire hoặc tirest¹ tires hoặc tireth¹ tire tire tire
Quá khứ tired tired hoặc tiredst¹ tired tired tired tired
Tương lai will/shall²tire will/shalltire hoặc wilt/shalt¹tire will/shalltire will/shalltire will/shalltire will/shalltire
Lối cầu khẩn I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they
Hiện tại tire tire hoặc tirest¹ tire tire tire tire
Quá khứ tired tired tired tired tired tired
Tương lai weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire weretotire hoặc shouldtire
Lối mệnh lệnh you/thou¹ we you/ye¹
Hiện tại tire let’s tire tire

  1. Cách chia động từ cổ.
  2. Thường nói will; chỉ nói shall để nhấn mạnh. Ngày xưa, ở ngôi thứ nhất, thường nói shall và chỉ nói will để nhấn mạnh.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

Tiếng PhápSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /tiʁ/

Danh từSửa đổi

Số ít Số nhiều
tire
/tiʁ/
tires
/tiʁ/

tire gc /tiʁ/

  1. (Thông tục) Sự móc túi. Voleur à la tire — kẻ cắp móc túi
  2. (Nghĩa bóng) Ô tô. Chercher une place pour garer sa tire — tìm một chỗ để ô tô
  3. (Tiếng địa phương) Bánh ngọt đường cây thích (ở Ca-na-đa).

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)