Toán 10 luyện tập trang 80

Với giải Dừng lại và luyện tập trang 80 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 13: Khát quát về chuyển hoá vật chất và năng lượng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Dừng lại và luyện tập trang 80 Sinh học lớp 10

Câu 1 trang 80 Sinh học lớp 10: Kể tên một số dạng năng lượng tồn tại trong tế bào sinh vật.

Lời giải

Một số dạng năng lượng tồn tại trong tế bào sinh vật: nhiệt năng (nhiệt độ cơ thể), cơ năng (sự co cơ, vận động), điện năng (xung thần kinh),...

Câu 2 trang 80 Sinh học lớp 10: Quan sát hình 13.1, nêu cấu tạo và chức năng của ATP. Phân tử ATP mang năng lượng loại nào? Vì sao nói ATP là “đồng tiền” năng lượng của tế bào?

Phương pháp:

Quan sát hình 13.1

Toán 10 luyện tập trang 80

Lời giải

Mỗi phân tử ATP có cấu tạo gồm ba thành phần cơ bản là: phân tử adenine, phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate

Chức năng của ATP: dự trữ năng lượng

Phân tử ATP mang năng lượng loại hóa năng (năng lượng được dự trữ ở các liên kết hóa học)

ATP là “đồng tiền” năng lượng của tế bào vì trong tế bào ATP thường xuyên sinh ra và ngay lập tức được sử dụng cho mọi hoạt động sống như tổng hợp và vận chuyển các chất, co cơ...

Câu 3 trang 80 Sinh học lớp 10: Thế nào là chuyển hóa năng lượng trong tế bào. Vì sao nói chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng?

Phương pháp:

Đọc thông tin mục I.3

Lời giải

Chuyển hóa năng lượng trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học xảy ra bên trong tế bào làm chuyển đổi chất này thành chất khác.

Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng vì với phân tử ATP, khi năng lượng thay đổi thì thành phần cấu trúc của nó cũng thay đổi, tương tự như vậy thì các phản ứng hóa học trong té bào và cơ thể sống cũng luôn có sự biến đổi về vật chất kèm theo sự biến đổi về năng lượng

Sách giải toán 10 Luyện tập (trang 80) (Nâng Cao) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 12 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải và biện luận các phương trình sau (m là tham số):

a) 2(m + l)x – m(x – 1) = 2m + 3;

b) m2(x – 1) + 3mx = (m2 + 3)x – 1;

c) 3(m + l)x + 4 = 2x + 5(m + 1);

d) m2x + 6 = 4x + 3m.

Lời giải:

a) Phương trình đã cho được viết lại dưới dạng tương đương:

x(m + 2) = m + 3

– Nếu m ≠ -2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = (m + 3)/(m + 2)

– Nếu m = -2 thì phương trình vô nghiệm,

b) Đưa phương trình về dạng tương đương:

3x(m – 1) = (m – l)(m + 1)

– Nếu m ≠ 1, phương trình có nghiệm duy nhất x =(m + 1)/3

– Nếu m = 1, phương trình có tập nghiệm là R.

c)Đưa phương trình về dạng tương đương:

(3m + l)x = 5m + 1

– Nếu m ≠ -1/3 thì phương trình có nghiệm duy n hất x = (5m +1)/(3m + 1)

– Nếu m = -1/3 thì phương trình vô nghiệm

d)Đưa phương trình về dạng tương đương : x(m2 – 4) = 3m – 6

– Nếu m ≠ 2 và m ≠ – 2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = 3/(m + 2)

– Nếu m = 2 thì phương trình có tập nghiệm là R

– Nếu m = -2 thì phương trình vô nghiệm

Bài 13 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao):

a)Tìm các giá trị của p để phương trình sau vô nghiệm

(p + 1)x – ( x + 2) = 0

b)Tìm p để phương trình p2x – p = 4x – 2 có vô số nghiệm

Lời giải:

a)Ta có : (p + 1)x – (x + 2) = 0 ⇔ px = 2

suy ra phương trình vô nghiệm khi p = 0

b)Ta có : p2x – p = 4x – 2 ⇔ x(p – 2)(p + 2) = p – 2

→ Phương trình có vô số nghiệm ⇔ (p – 2)(p + 2) = 0 và p – 2 = 0 ⇔ p = 2

Bài 14 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Tìm nghiệm gần đúng của phương trình sau chính xác đến hàng phần trăm.

a) x2 – 5,6x + 6,4 = 0;

b) √2x2 + 4√3x – 2√2 = 0

Lời giải:

a) Δ = 5,62 – 4.6,4 = 31,36 – 25,64 = 5,72

Phương trình có hai nghiệm phân biệt :

x1 = (5,6 – √(5,72))/2 ≈ 1,60;

x2 = (5,6 + √(5,72))/2 = 4,00.

b) Viết phương trình dưới dạng tương đương:

2x2 +4√6x – 4 = 0 ⇔ x2 + 2 √6x – 2 = 0

Δ’ = 6 + 2 = 8, phương trình có hai nghiệm phân biệt :

x1 = – √6 – √8 ≈ -5,28;

x2 = -√6 + √8 ≈ 0,38.

Bài 15 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Tìm độ dài các cạnh của một tam giác vuông, biết rằng cạnh dài nhất hơn cạnh dài thứ hai là 2m, cạnh dài thứ hai hơn cạnh ngắn nhất là 23m.

Lời giải:

Gọi độ dài cạnh ngắn nhất là x (m) (điều kiện là x > 0)

Sử dụng giả thiết và định lí Pitago ta có phương trình:

x2 – 4x – 96 = 0

phương trình này có hai nghiệm x1 = 12 và x2 = -8 < 0.

Do đó x1= 12 thỏa điều kiện.

Vậy độ dài các cạnh là: 12m, 35m, 37m.

Bài 16 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải và biện luận các phương trình sau (m và k là tham số),

a) (m – 1)x2 + 7x – 12 = 0;

b) mx2 – 2(m + 3)x + m + 1 = 0;

c) [(k + 1)x – 1](x – 1) = 0;

d) (mx – 2)(2mx – x + 1) = 0.

Lời giải:

a)

• m = 1, phương trình có nghiệm duy nhất x = 12/7

• m ≠ 1, A = 49 + 48(m – 1) = 1 + 48m

+ Nếu 1 + 48m < 0 ⇔ m < -1/48, phương trình vô nghiệm.

+ Nếu 1 + 48m = 0 ⇔ m = -1/48, phương trình có nghiệm kép

Nếu 1 + 48m > 0 ⇔ m > -1/48 , phương trình có hai nghiệm kép

x1 = x2 = -{7 : (2.(-1/48 – 1)]} = 24/7

+ Nếu 1 + 48m > 0 ⇔ m1 -1/48, phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1 = (-7- √(1+48m))/(2(m -1)), x2 = (-7+ √(1+48m))/(2(m -1))

Tóm lại: • m = 1, phương trình có một nghiệm x = 12/7

m = – 1/48, phương trình có nghiệm x = 24/7

m < – 1/48 , phương trình vô nghiệm.

• m > -1/48 và m ≠ 1, phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1 = (-7- √(1+48m))/(2(m -1)), x2 = (-7+ √(1+48m))/(2(m -1))

b)

• m = 0, phương trình trở thành: -6x + 1 = 0 ⇔ x = 1/6

• m ≠ 0, Δ’ = (m + 3)2 – m2 – m = 5m + 9

+ Nếu 5m + 9 < 0 ⇔ 5m < -9 < → m > -9/5

→phương trình vô nghiệm.

+Nếu m = -9/5, phương trình có nghiệm kép x = (-9/5+3 )/(-9/5) = -2/3

+ Nếu m 1 -9/5( m ≠ 0), phương trình có hai nghiệm phân biệt

x = ((m+3) ±√(5m+9) )/m

• k = -1, phương trình có nghiệm x = 1.

• k ≠ -1, phương trình có nghiệm x = 1, x = 1/(k + 1)

→k = 0, phương trình có một nghiệm x = 1.

k ≠ 0, k ≠ -1 phương trình có hai nghiệm phân biệt: x = 1, x =1/(k + 1)

Tóm lại: k = -1 hoặc k = 0 phương trình có nghiệm x = 1

k ≠ -1 và k ≠ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x = 1, x = 1/(k + 1)

• m = 0, phương trình có nghiệm x = 1.

{(m ≠ 0 và m ≠ 1/2} phương trình có các nghiệm : x = 2/m ; x = 1/(1 – 2m).

→m = 2/5 phương trình có một nghiệm x = 5.

m ≠ 0, m ≠ 1/2, m ≠ 2/5 phương trình có hai nghiệm phân biệt x = 2/m; x = 1/(1 – 2m)

Bài 17 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Biện luận số giao điểm của hai parabol y = -x2 – 2x + 3 và y = x2 – m theo tham số m.

Lời giải:

Số giao điểm của hai parabol đúng bằng số nghiệm của phương trình:

-x2 – 2x + 3 = x2 – m

hay 2x2 + 2x-m-3 = 0

Đây là phương trình bậc hai có biệt thức thu gọn Δ’ = 2m + 7.

Do đó: – Khi m < -3,5, phương trình vô nghiệm, suy ra hai parabol không có điểm chung.

– Khi m = -3,5, phương trình có một nghiệm (kép), suy ra hai parabol có một điểm chung.

– Khi m > -3,5, phương trình có hai nghiệm phân biệt, suy ra hai parabol có hai điểm chung.

Bài 18 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Tìm các giá trị của m để phương trình x2 – 4x + m – 1 = 0 có hai nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hệ thức x13 + x23 = 40.

Lời giải:

Điều kiện để phương trình có nghiệm là:

Δ’ = 4 – (m – 1) = 5 – m > 0

Hay m ≤ 5.

Khi đó x1 + x2 = 4 và x1.x2 = m – 1.

x13 + x23 = (x1 + x2)3 – 3 x1.x2 (x1 + x2) = 43 – 12(m – 1)= 76 – 12m

Vậy x13 + x23 = 40 ⇔ 76 – 12m = 40 ⇔ 12m = 36 ⇔ m = 3.

Bài 19 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải phương trình x2 + (4m + l)x + 2(m – 4) = 0, biết rằng nó có hai nghiệm và hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ bằng 17.

Lời giải:

Do phương trình có hai nghiệm phân biệt nên

Δ = (4m + l)2 – 8(m – 4) > 0 ⇔ 16m2 + 33 > 0 đúng ∀ giá trị của m Khi đó phương trình có hai nghiệm:

Toán 10 luyện tập trang 80

Dễ thấy x2 > x1, do đó:

x2 – x1= 17 ⇔ (2√(16m2+33))/2 = 17 ⇔ √(16m2+33) = 17

⇔ 16m2 = 256 ⇔ m2 = 256/ 16 = 16 → m = ± 4

Với m = 4, phương trình có hai nghiệm là :

Toán 10 luyện tập trang 80

Với m = -4, phương trình có hai nghiệm là :

Toán 10 luyện tập trang 80

Bài 20 (trang 81 sgk Đại Số 10 nâng cao): Không giải phương trình, hãy xét xem mỗi phương trình trùng phương sau có bao nhiêu nghiệm

a) x4 + 8x2 + 12 = 0;

b) -l,5x4 – 2,6x2 + 1 = 0;

c) (1 – 72 )x4 + 2x2 – 1 – 72 = 0;

d) -x4 + ( √3- √2 )x2 = 0.

Lời giải:

a) Ta thấy: x2 > 0 ∀ x, x4 > 0 ∀ x nên x4 + 8x2 + 12 > 12 > 0, ∀ x.

=>Phương trình vô nghiệm.

b) Do -1,5 và 1 trái dấu nên phương trình -l,5y2 – 2,6y + 1 = 0 có một nghiệm âm, một nghiệm dương,

Do đó phương trình trùng phương đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt.

c) Xét phương trình: (1- √2)y2 + 2y-l – √2 = 0

Có: Δ’ = 1 + ( 1 + √2)(1 – √2) = 1 + 1-2 = 0,

phương trình này có :

nghiệm kép y1 = y2 = -1/(1 – √2) = 1/(√2 – 1) > 0 .

Do đó phương trình ban đầu có hai nghiệm phân biệt

d)Xét phương trình –y2 + (√3 – √2)x2 = 0

⇔ y = 0 hoặc y = √3 – √2 > 0

Do đó phương trình: -x4 + (√3 – √2 )x2 = 0 có ba nghiệm phân biệt.

Bài 21 (trang 81 sgk Đại Số 10 nâng cao): Cho phương trình: kx2 – 2(k + l)x + k + 1 = 0.

a) Tìm k để phương trình trên có ít nhất một nghiệm dương. b) Tìm các giá trị của k để phương trình trên có một nghiệm lớn hơn 1 và một nghiệm nhỏ hơn 1 (Hướng dẫn: đặt x= y + 1).