Đề thi trắc nghiệm ngữ pháp N3 - Đề thi số 24 Thời gian: 0 Show
Nộp bài0 / 10 câu hỏi đã hoàn thành Câu hỏi:
InformationĐề thi trắc nghiệm ngữ pháp N3 – Đề thi số 24 sẽ giúp các bạn ôn tập lại một số mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 như: Ngữ pháp にしては; Ngữ pháp っけ; Ngữ pháp しないと; Ngữ pháp によれば; Ngữ pháp ほど; Ngữ pháp ところだった. You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again. Quiz is loading... Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này! You have to finish following quiz, to start this quiz: Kết quả kiểm traĐã làm đúng 0 / 10 câu Thời gian hoàn thành bài kiểm tra: Hết thời gian làm bài Điểm bài kiểm tra 0 / 0 điểm, (0) Categories
Bài kiểm tra có điểm tối đa là 10 điểmTTHọ TênThời gian nộp bàiĐiểmXếp loạiTable is loadingNo data available Học tiếng Nhật là một sự lựa chọn thông minh với sự phát triển như hiện nay. Nếu bạn là người tự học tiếng Nhật, thì bài viết về các mẫu Ngữ pháp N3 này chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đấy. TỔNG HỢP NHỮNG BÀI HƯỚNG DẪN NGỮ PHÁP N3 TRÊN WEBSITE:
1. Bắt bệnh dốt ngữ pháp, làm mãi vẫn saiViệc học mãi vẫn sai sẽ làm bạn cảm thấy chán nản, dễ gây buồn ngủ.Mình sẽ chỉ ra một vài cách học phổ biến của các bạn xem có đúng không nhé:
Liệu bạn có thấy giống như đang nhắc đến chính mình? Và tại sao các bạn học thuộc làu làu rồi luyện đề rất rất nhiều mà vẫn SỢ ngữ pháp không? Nguyên nhân chính là bạn đã áp dụng sai cách học khiến bạn đi thi làm bài điểm thấp dù học rất nhiều. Nghe phân tích nhé:
-> Dẫn đến đôi khi bạn có thể học thuộc tất cả nhưng lại không biết trong câu hỏi này điền đáp án nào cho chính xác.
-> Cho nên bạn không có khả năng bám sát đề, học dàn trải, không trọng tâm. Để học tốt ngữ pháp bạn cần có một phương pháp học đúng, học trúng. Không cần o ép mình học quá nhiều, đừng cố gắng nhớ mà bạn phải thật hiểu trước đã. Ngoài ra, việc tìm được một người sensei có kinh nghiệm dày dạn để kèm cặp mình trong giai đoạn mở đầu cũng là một lựa chọn rất hiệu quả. Bởi vì các sensei có thể giúp bạn:
2. Cách học ngữ pháp N3 thần thánh, học đâu hiểu đó100 mẫu ngữ pháp được biên soạn và đốc rút ra qua đề thi JLPT của các năm. JLPT tiếng Nhật không chỉ là học nhiều sẽ đỗ mà còn là cả 1 chiến thuật làm bài mà sách vở không dạy bạn. Bạn nhớ theo dõi bài viết đến cuối cùng để xem bạn có đang thực sự mắc các vấn đề về việc học ngữ pháp N3 hay không, và tải EBOOK N3 về học nhé! a. Học ngữ pháp N3 từ ví dụ, cụm từĐể học ngữ pháp N3 thật thú vị cũng như học ngữ pháp để hiểu được bản chất của tất cả các cấu trúc đó thì việc học qua ví dụ, cụm từ là rất quan trọng. Lấy 1 ví dụ dễ hiểu như này khi bạn làm bài tập, bạn sẽ được hỏi câu này có ý nghĩa như nào chứ không phải là cấu trúc này có ý nghĩa là gì. Bạn học để hiểu ý câu chứ không phải hiểu ý của ngữ pháp mà chả biết câu đó nói về gì. Từ 1 câu chuyện bạn hiểu bạn sẽ nhớ rất lâu, hiểu được bản chất của câu đó cảm thấy dễ dàng hơn phải không. b. Sai ở đâu, hoc lại từ đóKhông phải sai là bạn bỏ, bạn cảm thấy bực tức vì bạn làm sai. Từ cái sai đó bạn có thể học được rất nhiều điều. Ngồi lại phân tích xem tại sao mình lại sai, tại sao lại là đáp án B chứ không phải đáp án A. Chỉ khi bạn phân tích ra được điểm sai đó bạn mới thực sự hiểu và ghi nhớ rất lâu. Học từ vựng có thể học thuộc nhưng ngữ pháp bạn bắt buộc phải tư duy logic, việc tư duy rất rất quan trọng các bạn nhé! c. Áp dụng học ngữ pháp vào trong bài đọc hiểuÁp dụng ngữ pháp vào dịch câu, dịch đoạn văn là cách học tuyệt vời để bạn thực sự hiểu, không chỉ học được ngữ pháp mà bạn còn học được rất nhiều kỹ năng khác như từ vựng, đọc hiểu,… Nếu như đã bắt bệnh và chỉ ra thuốc chữa rồi thì hãy bắt đầu đi vào điều trị nhé. Các mẫu ngữ pháp dưới đây được biên soạn từ giáo viên giỏi nhất trình độ N1 tiếng Nhật. Với kinh nghiệm 4 năm chuyên luyện thi JLPT N3, chắc chắn bạn sẽ chiếm trọn điểm bài thi khi học hết bài tập này. 3. Ngữ pháp N3 – Ebook chi tiết 100 mẫu ngữ pháp thường gặp khi đi thi
a. Nhóm 1: ~とき ( Khi làm gì đó… thì…)Cấu trúc Nghĩa Ví dụ うちに Vru N-no A(na)/A(i) -Trong khi, Trong lúc (Mang tính tranh thủ) -Trong lúc đang 日本にいるうちに一度富士山に登ってみたい Trong lúc ở nhật, tôi muốn thử một lần leo núi Phú Sĩ 音楽を聞いているうちに、眠ってしまった Trong lúc đang nghe nhạc thì ngủ mất ~間….~間に… Vru N-no Trong suốt Trong khi, trong lúc 彼は会議の間ずっと眠りをしていた。 Anh ta ngủ gật suốt buổi họp 留守の間にどろぼうが入った Trong khi tôi vắng nhà, đã có kẻ trộm vào nhà ~てからでないと….~てからでなければ… V-Te Nếu không làm V1, thì V2 (khó mà thực hiện được…) 家族と相談してからでないと、買うかどうかまだ決められない Nếu không thảo luận với gia đình, thì tôi không thể quyết định được có mua hay không Vるとこと: Vているところ:V たところ: Sắp sửa Đang trong lúc làm V Vừa mới làm V ロケットは間もなく飛び立つところです。金賞の瞬間です。 試験中、隣の人の答えを見ているとことを先生に注意された b. Nhóm 2: ~と関係して (Liên quan đến cái này thì…)Cấu trúc Nghĩa Ví dụ とおり(に/だ) どおり(に/だ) Vru N-no とおり N + どおり Theo như, đúng theo như 人生は自分の思うとおりにはいかない Trên đời mọi chuyện không xảy ra theo như mình nghĩ ~によって…. ~によっては… N + Tùy vào Tùy vào từng trường hợp mà 国によって習慣が違う Tùy vào từng quốc gia mà phong tục khác nhau 明日は、所によっては、雨が降るかもしれない Ngày mai tùy vào từng vùng, mà có vùng có thể sẽ mưa. たびに~: Vru N-no Cứ mỗi khi…. Lại 山に行くたびに雨に降られる Cứ mỗi lần leo núi là trời lại mưa ~ば、~ほど。 Thể điều kiện giả định trước ば Thể thông thường trước ほど Càng … càng 物が増えれば増えるほどが大変になる Đồ càng nhiều thì sắp xếp càng vất vả ついでに~: N-no Vru Nhân tiện, Tiện thể 散歩のついでにこのはがきをポストに出してきて Nhân tiện đi dạo thì hãy bỏ bưu thiếp vào hòm thư c. Nhóm 3:比べれば… . ~がいちばん (Nếu so sánh với A thì B nhất)Cấu trúc Nghĩa Ví dụ ぐらい Chí ít/ Ít ra Cỡ…/ Khoảng bằng 日曜日ぐらい休ませてください Hãy cho tôi nghỉ chí ít ngày chủ nhật うちの娘ぐらいの女の子が泣いいた Có một cô bé cỡ khoảng con gái tôi đang khóc くらい/ ほど Vru N Đến mức, Tới mức この店のパンはおいしい。毎日食べたいくらいだ。 Bánh mì của cửa hàng này ngon. Đến mức ngày nào tôi cũng muốn ăn くらい~Nはない ほど~ Nはない N + Không có N nào bằng 私は料理を作ることぐらい楽しいことはないと思っています。 Tôi nghĩ không có điều gì vui vẻ bằng việc nấu ăn テストはどいやなものはない Không có điều gì chán ghét bằng thi cử ぐらいなな くらいなら Vru Nếu phải V thì thà Vế sau thường là ほうがいい ほうがました あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがました。 Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà còn chết còn hơn N に限る N Vru Là nhất, là tốt nhất やっぱり映画は映画館で見るに限る Qủa nhiên là xem phim ở rạp chiếu phim là nhất d. Nhóm 4: ~とは違って (1 mặt như này nhưng mặt khác thì…)Cấu trúc Nghĩa Ví dụ ~に 対して Vru – no N – Đối với Trái với 目上の人に対して、敬語を使います Dùng kính ngữ với người trên 昨日は大阪では大雨だったのに対して、東京はいい天気だった。 Hôm qua trái ngược với ở Osaka trời mưa lớn thì Tokyou thời tiết đẹp ~反面 Vru Ngược lại, mặt khác, đồng thời 都会の生活は面白いことが多い反面、ストレスも多い Cuộc sống của thành phố có nhiều điều thú vị, mặt khác thì cũng nhiều căng thẳng 一方(で) Vru Một mặt thì V, mặt khác thì 会議では自分の意見を言う一方で、他の人の話もよく聞いてください Trong buổi họp, một mặt thì nói ý kiến của bản thân, mặt khác thì hãy nghe cả ý kiến của người khác nữa. |