Baài tập luyện tập ankin

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Bài 33: Luyện tập Ankin – Chương 6: Hidrocacbon không no SGK môn Hóa học lớp 11 – Giải bài tập Bài 33: Luyện tập Ankin – Chương 6: Hidrocacbon không no SGK môn Hóa học lớp 11. Nhằm cung cấp một nguồn tài liệu giúp học sinh tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn kiến thức trên lớp, chúng tôi mang đến cho các bạn lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Hóa học lớp 11. Chúc các bạn học tập tốt, nếu cần hỗ trợ, vui lòng gửi email về địa chỉ: [email protected]

Giải bài tập SGK Hóa học 11. Chương 6: Hidrocacbon không no

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 147 SGK Hóa học 11

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 147 Bài 33. Luyện tập ankin Sách giáo khoa Hóa học 11. Câu 1: Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm

Câu 1. Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Câu 2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện sơ đổ chuyển hoá sau :

CH4 -> C2H2 (2) > C4H4 –(3) > C4H6 —polibutađien

Câu 3. Viết phương trinh hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau :

a) 1,2-đicloetan

b) 1,1-đicloetan

c) 1,2-đibrometen

d) buta-1,3-đien

Advertisements (Quảng cáo)

e) 1,1,2-tribrometan

Câu 4. Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản úng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản úng.

Câu 5. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a)  Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít C02 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 33 : Luyện tập : Ankin giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 147 SGK hóa 11) Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Lời giải:

– Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

– Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc bộ tài liệu Giải bài tập Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập Ankin, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô c ùng các bạn học sinh tham khảo.

  • Giải bài tập trang 135, 136 SGK Hóa học lớp 11: Ankađien
  • Giải bài tập trang 137, 138 SGK Hóa học lớp 11: Luyện tập Anken và ankađien
  • Giải bài tập trang 145 SGK Hóa học lớp 11: Ankin

Bài 1 trang 147 SGK hóa 11

Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Đáp án hướng dẫn giải

Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)

Còn metan không có phản ứng nào.

Bài 2 trang 147 SGK Hóa 11

Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

CH4 C2H2 C4H4 C4H6 cao su buna

(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)

Đáp án hướng dẫn giải 

Phương trình phản ứng:

2CH4 C2H2 + 3H2

2C2H2 CH ≡ C - CH = CH2

CH ≡ C - CH = CH2 + H2 CH2 = CH - CH = CH2

nCH2 = CH - CH = CH2 (CH2 - CH = CH - CH2)n (Cao su buna)

Bài 3 trang 147 SGK Hóa 11

Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

a. 1,2-đicloetan

b. 1,2-đibrometan

c. 1,1,2-tribrometan

d. 1,1-đicloetan

e. Buta-1,3-đien

Đáp án hướng dẫn giải

a. 1,2-đicloetan

CH≡CH + H2 CH2 = CH2

CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH2Cl

b. 1,1-đicloetan

CH≡CH + HCl CH2=CHCl

CH2=CHCl + HCl CH3-CHCl2

c. 1,2-đbrometen

CH≡CH + Br2 → CHBr = CHBr

d. Buta-1,3-đien

2C2H2 CH≡C-CH=CH2

CH≡C-CH=CH2 + H2 CH2=CH-CH=CH2

e. 1,1,2-tribrometan

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + HBr → CH2Br - CHBr2

Bài 4 trang 147 SGK Hóa 11

Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 => Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88

Gọi nCH4 ban đầu là 1

2CH4 C2H2 + H2

nban đầu           1                             0          0 (mol)

n phản ứng        2x                           x         3x (mol)

n sau phản ứng 1-2x                        x          3x (mol)

Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 - 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)

Ta có phương trình:

Vậy hiệu suất phản ứng = 0,4/1.100% = 40%

Bài 5 trang 147 SGK Hóa 11

Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.

b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Đáp án hướng dẫn giải

a) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3

Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)

b)

npropan = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)

Ta có:

nAg2C2 = 2424/240 = 0,101 (mol)

nX = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

=> nC2H2 = 0,101 (mol)

nX = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

=> 0,3 - (0,075 + 0,101) = 0,124 (mol)

Thành phần phần trăm các khí theo thể tích trong hỗn hợp là:

=> %VC3H8 = %nC3H8 = 0,075/0,3.100% = 25%

%VC2H2 = %nC2H2 = 0,101/0,3.100% = 33,7%

=> %VC2H4 = 41,7%

Tổng khối lượng khí là:

mX = mC3H8 + mC2H4 + mC2H2 = 0,075.44 + 0,124.28 + 0,101.26 = 9,398(g)

Thành phần phần trăm các khí theo khối lượng là:

Bài 6 trang 147 SGK Hóa 11

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3-CH=CH2

B. CH≡CH

C. CH3-C≡CH

D. CH2=CH-C≡CH

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án C

nX = 2,24/22,4 = 0,1 (mol); nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

Gọi CTPT của X là CxHy

CxHy + (x+y/4)O2 → x CO2 + y/2H2O

Theo phương trình: 1                              x (mol)

Theo đầu bài:           0,1                    0,3 (mol)

=> x = 3 => C3Hy

Mà X tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y, nên X là: CH3-C≡CH

=> Đáp án C

Bài 7 trang 147 SGK Hóa 11

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Hãy chọn đáp án đúng.

Đáp án hướng dẫn giải

Baài tập luyện tập ankin

--------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 Bài 33 : Luyện tập Ankin. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.