Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Show
Câu hỏi tr 27
Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: N (Z = 7)
+ Lớp K có 2 electron. + Lớp L có 5 electron. ⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron và 3 AO.
Phương pháp giải: Lớp electron thứ n có n phân lớp: + n = 1, lớp K: có 1 phân lớp (1s). + n = 2, lớp L: có 2 phân lớp (2s và 2p). + n = 3, lớp M: có 3 phân lớp (3s, 3p và 3d). + n = 4, lớp N: có 4 phân lớp (4s, 4p, 4d, 4f). Lời giải chi tiết: Ô (1): Lớp K. Ô (2): Lớp L. Ô (3): Lớp M. Ô (4): Lớp N.
Phương pháp giải: Lớp electron thứ n có n phân lớp: + n = 1, lớp K: có 1 phân lớp (1s). + n = 2, lớp L: có 2 phân lớp (2s và 2p). + n = 3, lớp M: có 3 phân lớp (3s, 3p và 3d). + n = 4, lớp N: có 4 phân lớp (4s, 4p, 4d, 4f). Lời giải chi tiết: Lớp electron thứ tư (n = 4) có 4 phân lớp và kí hiệu là 4s, 4p, 4d, 4f.
Phương pháp giải: - Số lượng AO trong mỗi phân lớp: + Phân lớp ns chỉ có 1 AO. + Phân lớp np có 3 AO. + Phân lớp nd có 5 AO. + Phân lớp nf có 7 AO. - Số electron tối đa trong mỗi AO luôn gấp 2 lần số AO. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr 28
Phương pháp giải: - Điền electron theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (dãy Klechkovski): 1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, … Điền electron bão hòa phân lớp trước rồi mới điền tiếp vào phân lớp sau. - Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần từ trái qua phải 1s, 2s, 2p, 3s, 3d, 4s, 4p, 4d, … Chú ý: Số electron tối đa của mỗi phân lớp.
Lời giải chi tiết: Z = 1: 1s1 Z = 2: 1s2 Z = 3: 1s22s1 Z = 4: 1s22s2 Z = 5: 1s22s22p1 Z = 6: 1s22s22p2 Z = 7: 1s22s22p3 Z = 8: 1s22s22p4 Z = 9: 1s22s22p5 Z = 10: 1s22s22p6 Z = 11: 1s22s22p63s1 Z = 12: 1s22s22p63s2 Z = 13: 1s22s22p63s23p1 Z = 14: 1s22s22p63s23p2 Z = 15: 1s22s22p63s23p3 Z = 16: 1s22s22p63s23p4 Z = 17: 1s22s22p63s23p5 Z = 18: 1s22s22p63s23p6 Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1 Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2
Câu hỏi tr 30
Phương pháp giải: Từ cấu hình electron, có thể dự đoán các tính chất theo quy tắc sau: Các nguyên tử có … electron ở lớp ngoài cùng + 1, 2, 3: nguyên tố kim loại (tính khử). + 5, 6, 7: nguyên tố phi kim (tính oxi hóa). + 8: nguyên tố khí hiếm (trừ He chỉ có 2 electron). + 4: nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải: - AO s (AO hình cầu), AO p (AO hình số tám nổi). - Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau, các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. Lời giải chi tiết: (a) Sai vì AO s có dạng hình cầu. (b) Đúng. (c) Sai. (d) Đúng.
Lời giải chi tiết: X có hai lớp electron và có một electron độc thân X có thể là Li (Z = 3):1s22s1 hoặc F (Z = 9): 1s22s22p5.
Lời giải chi tiết: a) Na (Z = 11) 1s22s22p63s1 ⇒ Na+: 1s22s22p6. Cl (Z = 17) 1s22s22p63s23p5 ⇒ Cl-: 1s22s22p63s23p6. b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp p của Cl. AO đó là AO chứa 1 electron. Cấu tạo vỏ nguyên tử là gì và ra sao? Trong nguyên tử, electron chuyển động như thế nào? Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, phân lớp có tối đa bao nhiêu electron? Tất cả những câu hỏi này sẽ được giải đáp cụ thể trong bài viết sau đây. LÝ THUYẾT CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬI – Cấu tạo vỏ nguyên tử là gì?Cấu tạo vỏ nguyên bao gồm các electron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định. Số electron ở vỏ nguyên tử của một nguyên tố đúng bằng số proton trong hạt nhân nguyên tử và cũng bằng số hiệu nguyên tử (Z). Ví dụ như:
Tuy rằng quỹ đạo của electron không xác định, nhưng các nghiên cứu cho thấy electron phân bố những quy luật nhất định. Vậy các electron phân bố như thế nào? Mời các bạn đọc tiếp phần II và III. II – Lớp và phân lớp clectron1. Lớp electronCác electron nguyên tử được xếp thành từng lớp theo quy tắc:
Các lớp electron được đánh số thứ tự và gọi tên theo chữ cái như sau:
2. Phân lớp electronMỗi lớp electron được chia thành các phân lớp. Hay nói cách khác là có nhiều phân lớp trong một lớp electron.
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của nó.
Các electron ở phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p. III – Số electron tối đa trong một lớp và một phân lớpSố electron tối đa trong một phân lớp như sau:
Phân lớp electron đã chứa đủ số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. Số electron tối đa trong một lớp được suy ra từ giả thuyết trên:
Do đó: Số electron tối đa của lớp thứ n là 2n2 Lớp electron đã chứa đầy electron thì được gọi là lớp electron bão hòa.
Sơ đồ cấu tạo vỏ nguyên tử: Sơ đồ phân bố electron trên các lớp của nguyên tử Nitơ và Magie
BÀI TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬBài 1. Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là
Chọn đáp án đúng. Giải: Kí hiệu của nguyên tử M bao gồm số khối (A) nằm ở trên và số hiệu nguyên tử (Z) nằm ở dưới. A = số proton + số nơtron = số electron + số nơtron = 75 + 110 = 185 Z = số proton = số electron = 75 => Chọn đáp án A Bài 2. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?
Chọn đáp án đúng. Giải: cũng bằng cách lập luận như bài 1, ta có thể tìm ra đáp án.
=> Chọn đáp án B Bài 3. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là Chọn đáp số đúng. Giải: Đầu tiên chúng ta hãy điền đầy các electron từ lớp thứ nhất (lớp K) đến lớp thứ n, cho đến khi hết 9 electron của nguyên tử flo. Sau khi điền xong ta có kết quả cấu hình electron của flo là 1s22s22p5. Do đó, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất nằm ở phân lớp p của lớp thứ hai. => Chọn đáp án B Bài 4. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là Chọn đáp án đúng. Giải: Nguyên tố X có số electron phân bố trên 3 lớp, vậy thì lớp thứ nhất và lớp thứ hai sẽ bão hòa.
Vậy tổng số electron ở 3 lớp là 16 electron. => Chọn đáp án D Bài 5. a) Thế nào là lớp và phân lớp electron? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron? b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron? Giải: a) Lớp electron chứa các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Phân lớp electron chứa các electron có mức năng lượng bằng nhau. Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron:
b) Lớp N chứa tối đa 32 electron là vì: Cách thứ nhất: Lớp N là lớp thứ n=4. Do đó, lớp này có chứa 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d, 4f. Mỗi phân lớp chứa số lượng electron tối đa như sau:
Cộng tất cả số electron trên ta có tất cả 32 electron. Cách thứ hai: Từ công thức tính số electron tối đa trên lớp thứ n (trang 21, trong SGK Hóa Học 10): 2n2 Lớp N (n=4) có 2×42 = 32 electron Bài 6. Nguyên tử agon có kí hiệu là 4018Ar. a) Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử. b) Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp electron. Giải: a) Số proton của nguyên tử 4018Ar: 18 Số nơtron của nguyên tử 4018Ar: 22 Số electron của nguyên tử 4018Ar: 18 b) Sự phân bố electron trên các lớp hay còn gọi là cấu hình electron nguyên tử 4018Ar: 1s22s22p63s23p6 Cung cấp thêm thông tin: sự phân bố electron của 4018Ar cho thấy tất cả 3 lớp electron đều bão hòa. Đây là cấu hình chung cho khí hiếm (khí hiếm tương đối trơ về mặt hóa học). |