Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3->(((t^o)))KCl + O2Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3$\xrightarrow{{{t^o}}}$KCl + O2 Show
Câu 17912 Vận dụng Khối lượng KClO3cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là Đáp án đúng: a Phương pháp giải Tính số mol O2 thu được: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}}$ PTHH: 2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2 Tỉ lệ theo PT: 2 mol 2 mol 3 mol ?mol ?mol 0,3 mol Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => ${m_{KCl{O_3}}}$= n . M Tính theo phương trình hóa học --- Xem chi tiết Câu 17911 Vận dụng Khối lượng KCl tạo thành là Đáp án đúng: c Phương pháp giải Cách 1:Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => mKCl= n.M Cách 2:Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$ Tính theo phương trình hóa học --- Xem chi tiết Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:2KClO3(rắn)→t02KCl(rắn)+3O2(khí)Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:Nếu có 1,5 molKClO3tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi? Xem lời giải
Bài 22.2 trang 29 SBT hóa học 8Quảng cáo
Đề bài Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat: \(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\) (rắn) (rắn) (khí) Hãy dùng phương trình hoá học trên để trả lời những câu hỏi sau : a) Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3? b) Nếu có 1,5 mol KClO3tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi ? c) Nếu có 0,1 mol KClO3tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí ? Phương pháp giải - Xem chi tiết Xem lạilí thuyết cách tính theo PTHHTại đây. Lời giải chi tiết Phương trình hóa học \(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)l (rắn) (rắn) (khí) a) Khối lượngKClO3 cần dùng: - Số mol \({O_2}\) cầnđiều chế là: \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,(mol)\) - Theo phương trình hoá học, số mol KClO3cần dùng để điều chế được0,2 mol O2là : \({n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{2 \times 0,2}}{3} = \dfrac{{0,4}}{3}\,(mol)\) - Khối lượng KClO3cần dùng là : \({m_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{0,4 \times 122,5}}{3} \approx 16,3(g)\) b) Khối lượng khí oxi điều chế được : - Theo phương trình hoá học, số mol O2điều chế được nếu dùng 1,5 mol \(KCl{O_3}:{n_{{O_2}}} = \dfrac{{3 \times 1,5}}{2} = 2,25\,(mol)\) - Khối lượng khí oxi điều chế được : \({m_{{O_2}}} = 32 \times 2,25 = 72(g)\) c) Số mol chất rắn và chất khí thu được nếu có 0,1 mol KClO3 Theo phương trình hoá học, nếu có 0,1 mol KClO3tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,1 mol chất rắn KCl và số mol khí O2là \(\dfrac{3 \times 0,1} {2} = 0,15(mol)\). Loigiaihay.com Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
|