Tuần 35: ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Lớp 2

ỒN TẬP CUỐI HỌC KÌ II Tiết 1 Hãy thay cụm từ khỉ nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp {bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,...) : Khi nào các bạn về quê thăm ông bà nội ? Bao giò các bạn về quê thăm ông bà nội ? Tháng mấy các bạn về quê thăm ông bà nội ? Khi nào các bạn được đón Tết Trung thu ? Lúc nào các bạn được đón Tết Trung thu ? Tháng mấy bạn được đón Tết Trung thu ? Khi nào bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ? Bao giờ bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ? Mấy giờ bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ? Ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả : Bô' mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ. Tiết 2 Em quay đầu dỏ Vẽ nhà em ở Ngói mới dỏ tươi Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm. Gạch dưới các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ dưới đây : Em vẽ Lng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu... Đặt hai câu, mỗi câu dùng một từ em vừa tìm được ở bài tập 1. Những hàng cây xanh ngắt che bóng đường em đi. Lá cờ tổ quốc đỏ thắm bay giữa bầu trời. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho những câu sau : Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay ? Vào những đêm có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ. Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ ? Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn. Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ? Chúng tôi thường về thăm ông bà vào những ngày nghỉ. Các bạn thường về thăm ông bà khi nào ? Tiết 3 (1) Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau : Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Ở đâu đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ? Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp. Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu ? Tàu Phương Đông buông neo trong vùng biển Trường Sa. Tàu Phương Đông buông neo ở đâu ? Bên vệ đường, một chú bé đang say mê thổi sáo. Ở đâu một chú bé đang say mê thổi sáo ? 2. Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm phẩy vào mỗi I I trong truyện vui sau: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn : Chiến này [~7~| mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào [TỊ Chiến đáp : Thế bố cậu là bác sĩ răng |~7~| sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào [T[ Tiết 4 Viết lời đáp của em : Khi ông bà tặng quà, chúc mừng sinh nhật em. Em đáp : Cháu thích lắm. Cảm ơn ông bà ạ I Khi bố mẹ chúc mừng em được điểm 10. Em đáp : Con cảm ơn bô' mẹ. Con sẽ cố gắng học tốt hơn nữa. Khi các bạn trong lớp chúc mừng em được đi dự trại hè. Em đáp : Cảm ơn các bạn nhé I Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho các câu sau : Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào ? Sư Tử giao việc cho bề tôi rất hợp. Sư Tử giao việc cho bề tôi như thế nào ? Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi. Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào ? Tiết 5 Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau : Bà đến chơi, em bật ti vi cho bà xem. Bà khen : “Cháu bà giỏi quá” ! Em đáp : Có gì đâu ạ ! Em hát và múa cho dì xem. Dì khen : “Cháu hát hay, múa dẻo quá !” Em đáp : Cháu cảm ơn dì đã khen cháu ! Bạn em va vào bàn, làm rơi cái lọ. Em nhanh tay đỡ được. Bạn khâm phục : “Cậu nhanh thật đấy !” Em đáp : Do may mắn thôi. Lần sau cẩn thận nhé Ị Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho các câu dưới đây : Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài ? Vì gấu trắng có tính tò mò, người thủy thủ thoát nạn. Vì sao ngưỏi thủy thủ thoát nạn ? Thủy Tinh dâng nưóc đánh Sơn Tinh vì ghen tức. Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ? Tiết 6 Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau : Em xin anh cho đi xem lóp anh đá bóng. Anh nói : “Em ở nhà làm hết bài tập đi.” Em đáp : Vâng ạ Ị Em sẽ làm bài tập ngay đây ạ ! Em sang nhà bạn mượn bạn quả bóng. Bạn bảo : “Mình cũng đang muốn chuẩn bị đi đá bóng.” Em đáp : Hay quá ! Cậu cho tớ đi cùng với được không ? Em muốn trèo cây hái ổi. Chú em bảo : “Cháu không được trèo. Ngã đấy !” Em đáp : Vâng ạ Ị Cháu sẽ không trèo đâu ạ Ị Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” trong mỗi câu dưới đây : Để ngưởi khác qua suối không bi ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Hoa dạ lan hương xin Trời cho nó được đổi vẻ đẹp thành hương thơm dể mang lai niềm vui cho ông lão tốt bung. Điển dấu chấm than hoặc dấu phẩy vào I I trong truyện vui sau : Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường [~7~1 thầy giáo nói với Dũng : ■ Ô m Dạo này em chóng lớn quá p~[ Dũng trả lời : - Thưa thầy [~7~| đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ. Tiết 7 1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau : Em ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy. Vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói : “Bạn đau lắm phải không ?” Em đáp : Cảm ơn bạn. Mình không sao đâu. Em rất buổn vì lỡ tay làm vỡ chiếc ấm pha trà của ông. Ông bảo : “Đừng tiếc nữa cháu ạ ! Ông sẽ mua chiếc khác.” Em đáp : Cháu xin lỗi ông ạ ! Lần sau, cháu sẽ cẩn thận hơn. Em quét nhà đỡ mẹ. Nhà chưa thật sạch, nhưng mẹ bảo : “Con muốn giúp mẹ là tốt rổi. Nhất định lần sau con sẽ quét sạch hơn.” Em đáp : Cảm ơn mẹ. Lần sau con sẽ cố để quét sạch hơn ạ. 2. Kể chuyện theo tranh, rổi đặt tên cho câu chuyện : Tranh 1 : Nam đang trên đường đi học. Đi trước Nam là một bé gái học lớp Một cùng trường. Tranh 2 : Bỗng cô bé vấp phải hòn đá, và bị ngã xuống đường. Nam vội chạy lại đỡ em bé đứng lên và hỏi em có sao không? Tranh 3 : Sé khóc vì quá đau. Nam lau nước mắt cho bé và dỗ em nín. Rồi Nam nhặt nhành hoa mà bé làm rớt đưa cho em. Tranh 4 : Sau đó Nam và bé cùng đi tiếp đến trường. Cả hai vừa đi vừa nói chuyện rất vui. Tên câu chuyện : Một việc tốt trên đường đi học Tiết 8 Xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành từng cặp từ trái nghĩa rồi viết vào chỗ trống : đen / trắng, sáng / tối, phải / trái, xấu / tốt, hiền / dữ, ít / nhiều, gầy / béo Chọn dấu câu thích hợp điền vào I I : Bé Sơn rất xinh |—j Da bé trắng hồng ị~7~| má phinh phình [~7~| môi đỏ [~7~| tóc hoe vàng I ■ ! Khi bé cười [7~[ cái miệng không răng toét rộng ì~n trông yêu ơi là yêu ! Viết từ 3 đến 5 câu nói về bé cùa em (hoặc em bé của nhà hàng xóm). Bé tên là Mina, mới một tuổi mà rất thông minh. Khi em hỏi bé : “Tay bé đâu ?”, bé lại đưa tay lên, đôi bàn tay trắng hồng, ngón tay ngắn, tròn rất xinh làm sao. Mắt của bé hai mí to, rõ, mũi nhỏ xíu, tóc nhiều và đen, miệng hay cười làm xấu trông yêu ơi là yêu. Mỗi lần ba đi làm về bé đều chạy ra mừng ba trên chiếc xe tập đi và cất tiếng gọi ba... ba... Bé rất ngoan, nên được các cô hàng xóm bế mỗi ngày. Tiết 9 BÀI LUYỆN TẬP 1. Đọc thầm : Bác Hổ rèn luyện thân thể Bác Hổ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc : Bác nên đi giày cho khỏi đau chân. Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Dựa theo nội dung của bài đọc trên, đánh dấu X vào I I trước câu trả lời đúng : Câu chuyên này kể về việc gì ? [x~| Bác Hồ rèn luyện thân thể. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? [TỊ Chạy, leo núi, tắm nước lạnh Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ? [~x~| luyện tập - rèn luyện Bộ phận in đậm trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào ? Ị~x~| Làm gì ? Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào ? pTỊ Để làm gì ? Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) nói vể một loài cây mà em thích. Đó là cây gì, trổng ở đâu ? Hình dáng cây như thế nào ? Cây có ích lợi gì ? Bài làm Trước sân nhà em có trồng một cây xoài. Thân cây thẳng, có nhiều tầng lá. Nhánh cây vươn xa, màu xanh đậm tỏa bóng mát rợp một khoảng sân. Mỗi năm đến lượt nghỉ hè là cây cho quả chín. Chúng em thường vui đùa dưới bóng râm ấy.

Show

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập cuối học kì 2 (Tuần 35) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Ôn tập 1

Câu 1. (trang 99 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống:

chăm chỉ, cao vút, dịu mát, nhỏ nhắn, xinh đẹp

Buổi chiều, trời ............. dần. Sơn ca khoe giọng hát ................. Sẻ nâu .............. và chim gáy hiền lành cùng .................. nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm ............. thì rập rờn bay lượn.

                                                                        Theo Trung Thu

Trả lời

Buổi chiều, trời dịu mát dần. Sơn ca khoe giọng hát cao vút. Sẻ nâu nhỏ nhắn và chim gáy hiền lành cùng chăm chỉ nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm xinh đẹp thì rập rờn bay lượn.

Câu 2. (trang 99 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Điền dấu câu phù hợp vào

Tuần 35: ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Lớp 2
. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu.

Thanh đi, người thẳng, mạnh

Tuần 35: ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Lớp 2
cạnh bà lưng đã còng
Tuần 35: ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Lớp 2
tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi

Tuần 35: ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Lớp 2

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế

Tuần 35: ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Lớp 2
ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

Trả lời

Thanh đi, người thẳng, mạnhcạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

Câu 3. (trang 100 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của em với người thân. Trong câu có sử dụng dấu phẩy hoặc dấu chấm than.

Trả lời

Trong gia đình, em rất yêu thương bố mẹ. Bố mẹ là người luôn quan tâm đến em, lo cho em từ bữa ăn đến giấc ngủ. Em hứa sẽ học thật giỏi để bố mẹ vui lòng.

Câu 4. (trang 100 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Viết những nội dung đã trao đổi với bạn sau khi đọc một bài thơ về cảnh đẹp thiên nhiên vào Phiếu đọc sách.

Bài thơ về cảnh đẹp thiên nhiên

Tên bài thơ: ..............................

Hình ảnh đẹp: ...............................

Khổ thơ hay: .....................................

Trả lời

Tên bài thơ: Chị gió

Hình ảnh đẹp: võng ru bé ngủ

Khổ thơ hay: 

Mẹ bận phơi áo sân ngoài

Võng ru bé ngủ - miệt mài cứ ru

Ôn tập 2

Câu 1. (trang 101 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Nghe – viết: Tiếng chim buổi sáng.

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Tiếng chim buổi sáng

                        Sáng ra trời rộng đến đâu

            Trời sanh như mới lần đầu biết xanh.

                        Tiếng chim lay động lá cành

            Tiếng chim đánh thức chồi non dậy cùng.

                        Tiếng chim vỗ cánh bầy ong

            Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm.

                        Gọi bông lúa chín về thôn

            Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà.

                                                            Nguyễn Biểu

Câu 2. (trang 101 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:

dày – giày

dành –giành

Trả lời

Bố em có một cuốn sổ dày.

Mẹ mua cho bé một đôi giày mới.

Anh để dành kẹo cho bé.

Chị Lan giành được giải thưởng bơi lội.

Câu 3. (trang 102 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

.............ung du        ..............im chóc      ..........ồng rừng        ........ăm sóc

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần).

th...... nhiên         nổi t..............         b................ đảo        chao ngh...............

c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

gió bao    lu lụt                            âm ướt                          bao vệ               

Trả lời

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

trung du                   chim chóc                      trồng rừng               chăm sóc

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần).

thiên nhiên        nổi tiếng       biển đảo        chao nghiêng

c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

gió bão             lũ lụt                ẩm ướt                          bảo vệ          

Câu 4. (trang 102 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)

Viết 4 – 5 câu tả một đồ chơi của em.

Gợi ý: 

  • Tên đồ chơi         
  • Đặc điểm (hình dáng, màu sắc, ...........)
  • Tình cảm của em đối với đồ chơi.

Trả lời

Nhân dịp sinh nhật, bà tặng cho em một chú gấu bông xinh đẹp. Chú gấu có bộ lông màu trắng mịn màng, hai mắt đen láy, cổ cài chiếc nơ màu hồng. Em rất yêu quý chú gấu bông của mình.

..........................

..........................

..........................

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tuần 35: ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Lớp 2

Tuần 35: ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 Lớp 2

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.