Vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 trang 55, 56

Nội dung hướng dẫn giải Bài: Ngày mới bắt đầu được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải bài tập bắt buộc - Ngày mới bắt đầu VBT Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. mùa xuân, đua nhau, hoa đào, khoe sắc 

b. qua, ô cửa sổ, tia nắng, chiếu 

Trả lời:

a. mùa xuân, hoa đào đua nhau khoe sắc

b. tia nắng chiếu qua ô cửa sổ

Giải bài tập tự chọn - Ngày mới bắt đầu VBT Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

Câu 1 ( Trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ và viết lại

đỏ rực

đỏ dực

tia lắng

tia nắng

cửa sổ

cửa xổ

dặng cây

rặng cây

Trả lời:

đỏ rực

đỏ dực

đỏ rực

tia lắng

tia nắng

tia nắng

cửa sổ

cửa xổ

cửa sổ

dặng cây

rặng cây

rặng cây

Câu 2 ( Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ điền vào chỗ trống 

a. Nắng ........ qua cửa sổ vào nhà. (tung/ chiếu/ chạy) 

b. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng ............... (nói/ hót/ cười) 

c. Nắng chiếu vào .............. gà. (tổ/ chuồng/ nhà) 

Trả lời:

a. Nắng chiếu qua cửa sổ vào nhà.

b. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót

c. Nắng chiếu vào chuồng gà

Câu 3 ( Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc 

a. từ ngữ chỉ hoạt động của nắng 

b. câu văn nói về hoạt động của đàn gà 

Trả lời:

a. Những tia nắng tỏa khắp nơi, đánh thức mọi vật

b. Đàn gà lục tục ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi

Câu 4 ( Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh 

Trả lời:

Gia đình tập thể dục.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 55, 56 Bài: Ngày mới bắt đầu - Kết nối tri thức file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?
. Luyện từ và câu – Tuần 30 Trang 55 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 2 – Luyện từ và câu – Tuần 30 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” :

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

2. Trả lời câu hỏi sau :

a) Hàng ngày, em viết bài bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

 c) Cá thở bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

3. Điền dấu câu thích hợp vào :

a) Một người kêu lên □ “Cá heo !”

b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết □ chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà…

c) Đông Nam Á gồm mười một nước là □ Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

2. Trả lời các câu hỏi sau : 

a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?

Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực.

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ cây mít.

c) Cá thở bằng gì ?

Cá thở bằng mang.

3. Điền dấu thích hợp vào mỗi

a) Một người kêu lên : “Cá heo !”

b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xong nổi, ấm chén pha trà, ….

c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 30 trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 trang 55, 56

1: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì ?”

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

Trả lời:

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

2: Trả lời các câu hỏi sau :

a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

c) Con cá thở bằng gì ?

Trả lời:

a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?

   Hàng ngày, em viết bài bàng bút mực.

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

   Chiếc bàn em ngồi học được làm bàng gỗ cây mít.

c) Con cá thở bằng gì ?

   Con cá thở bằng mang.

3: Điền dấu thích hợp vào ô trống:

a) Một người kêu lên

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 trang 55, 56
“Cá heo !”

b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà…

c) Đông Nam Á gồm mười một nước là Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

Trả lời:

a) Một người kêu lên [:] “Cá heo !”.

b) Nhà an dưỡng chuẩn bị cho các cụ những thứ cần thiết [:] chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,…

c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia Đông ti mo, In dô-nồ xi-a,Lào, Ma-lai-si-a, Mi-an-ma Phi-líp-pin , Tháí lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

Câu 1

Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Bằng gì ?" :

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

Lời giải chi tiết:

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

Câu 2

 Trả lời câu hỏi sau :

a) Hàng ngày, em viết bài bằng gì ?

……………………

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

……………………

 c) Cá thở bằng gì ?

………………………

Lời giải chi tiết:

a) Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực.

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ.

c) Cá thở bằng mang.

Câu 3

Điền dấu câu thích hợp vào □ :

a) Một người kêu lên □ "Cá heo !"

b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết □ chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,...

c) Đông Nam Á gồm mười một nước là □ Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

Lời giải chi tiết:

a) Một người kêu lên : “Cá heo !”

b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xong nồi, ấm chén pha trà,...

c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

Loigiaihay.com