Sách giải toán 4 Luyện tập chung trang 174 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Hãy nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. Lời giải: Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum. Nói thêm: Nhìn trên bản đồ ở trang 18 (SGK) ta thấy: – Tỉnh Đắc Lắc nằm ngay bên dưới (phía Nam) tỉnh Gia Lai. – Tỉnh Kon Tum nằm ngay bên trên (phía bắc) tỉnh Gia Lai. – Tỉnh Lâm Đồng nằm ngay bên trái (phía tây) tỉnh Ninh Thuận. Bốn tỉnh nói trên cùng với tỉnh Đắc Nông (bên trái Lâm Đồng ) gọi chung là Vùng Tây Nguyên. Lời giải: Lời giải: Lời giải: Ba lần số thứ nhất là : 84 – ( 1 + 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là : 81 : 3 =27 Số thứ hai và thứ 3 là : 28 và 29 Đáp số: 27 ; 28 và 29. Nói thêm: Cũng có thể giải như sau : Nhận xét : Trung bình cộng của ba số tự nhiên chình là số giữa số đó . Số ở giữa của ba số tự nhiên đó là : 84 : 3 = 28 Ba số đó là : 27 , 28 và 29. Lời giải: Hiệu số phần bằng nhau là : 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là : 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi bố là : 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số : con : 6 tuổi Bố : 36 tuổi Bài 174. LUYỆN TẬP CHUNG 1. Viết vào ô trống (theo mẫu): Đọc số Viết số Số gồm có Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm 468 135 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh bốn 5 254 704 5 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị. Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai 12 090 002 1 chục triệu, 2 triệu, 9 chục nghìn, 2 đơn vị 2. Viết sô" thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 yến = 30kg; 1 yến 5kg = 15kg; 50kg = 5 yến 6 tạ = 600kg; 2 tạ 25kg = 225kg; 500kg = 5 tạ 1000kg = 10 tạ = 1 tấn 9 tạ =90 yến; 3 tạ 5kg = 305kg; 5000kg = 5 tấn 4 tấn 70kg = 4070kg 1 tấn = 1000kg; 2 tấn = 2000kg; tấn = 10 tạ; 12 tấn = 12000kg; 3. Tính: 11-6 _ _5_ - 1 30 “ 30 - 6 4. Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng — số 5 học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát ? Tóm tắt Nữ: l--'l I 1 1 ? Nam: —-I—M Bài giải Theo đề bài, tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) Số học sinh trai đang tập hát là: 40 : 8 X 3 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh í. Hình nào có đặc điểm thíc 1 hợp thì viết dấu (X) vào ô trống tương ứng: '''"'^'^-'^JTen hình Đặc điểm Hình vuông Hình chữ nhật Hình bình hành Hình thoi Có hai cạnh đốì diện song song và bằng nhau X X X X Có 4 góc vuông X X Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường X X X X Có hai đường chéo vuông góc với nhau X X Có 4 cạnh bằng nhau X X Bài 173. LUYỆN TẬP CHUNG 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): SỐ 12 856 489 726 801 205 68 224 Giá trị của chữ số 8 800 80 000 2. Đặt tính rồi tính: 417 X 352 834 2085 1251 146784 -^1 5 _ 5 X 11 _ 55 > 9 8 " 8 X 11 " 88 = 8 _ 8x8 _ 64 11 - 11 X 8 - 88 Vậy Ệ < ; làm tương tự ta được: J 8 11 7 5. 12 _ 18 . 9 > 8 ’ 18 - 27 ’ 95150 1265 1650 00 275 346 25 25 36 > 63 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 200m, chiều rộng 3 bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 55kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc ? Tóm tat 200m Chiều dài: —I—I—+— ? Chiều rộng:Ị.'''|' ~r~~'Ị Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 200 : 5 X 3 = 120 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 120 X 200 = 24000 (m2) Số ki-lô-gam thóc thu được ở thửa ruộng đó là: 24000 X 55 : 100 = 13200 (kg) 13200kg = 132 tạ Đáp số: 132 tạ 5. Tìm giá trị số của a và b, biết: a) + a b 0 a = 4 a b b = 8 5 2 8 b) a b 0 a b 3 7 8
|