Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Giải câu 1, 2, 3 trang 46 bài 125 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có 6/7 số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?

1. Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có \({6 \over 7}\) số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?

2. Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \({8 \over 9}\) số học sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp.

3. Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng \({3 \over 2}\) chiều rộng.

Bài giải

1. Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Bài giải

Số học sinh mười tuổi là:

\(28 \times 6:7 = 24\) (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

2. Tóm tắt 

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Bài giải

Số học sinh nam có trong lớp là:

\(18:9 \times 8 = 16\) (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh

3. Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Bài giải

Cách 1:

Theo đề bài, chiều rộng bằng hai phần, mà chiều rộng bằng 80m.

Vậy một phần chiều rộng là:

\(80:4 = 40\,\,\left( m \right)\)

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

\({3 \over 2} \times 80 = 120\,\,\left( m \right)\)

Cách 2:

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

\({3 \over 2} \times 80 = 120\left( m \right)\)

Đáp số : 120m

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 125. Tìm phân số của một số

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Luyện tập chung trang 174 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Tỉnh Lâm Đồng Đắk Lắk Kon Tum Gia Lai
Diện tích 9765km2 19599km2 9615km2 15496km2

Hãy nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum.

Nói thêm: Nhìn trên bản đồ ở trang 18 (SGK) ta thấy:

– Tỉnh Đắc Lắc nằm ngay bên dưới (phía Nam) tỉnh Gia Lai.

– Tỉnh Kon Tum nằm ngay bên trên (phía bắc) tỉnh Gia Lai.

– Tỉnh Lâm Đồng nằm ngay bên trái (phía tây) tỉnh Ninh Thuận.

Bốn tỉnh nói trên cùng với tỉnh Đắc Nông (bên trái Lâm Đồng ) gọi chung là Vùng Tây Nguyên.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Ba lần số thứ nhất là :

84 – ( 1 + 1 + 1) = 81

Số thứ nhất là :

81 : 3 =27

Số thứ hai và thứ 3 là :

28 và 29

Đáp số: 27 ; 28 và 29.

Nói thêm: Cũng có thể giải như sau :

Nhận xét : Trung bình cộng của ba số tự nhiên chình là số giữa số đó .

Số ở giữa của ba số tự nhiên đó là :

84 : 3 = 28

Ba số đó là : 27 , 28 và 29.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Hiệu số phần bằng nhau là :

6 – 1 = 5 (phần)

Tuổi con là :

30 : 5 = 6 ( tuổi)

Tuổi bố là : 6 + 30 = 36 (tuổi)

Đáp số : con : 6 tuổi

Bố : 36 tuổi

Bài 174. LUYỆN TẬP CHUNG 1. Viết vào ô trống (theo mẫu): Đọc số Viết số Số gồm có Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm 468 135 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh bốn 5 254 704 5 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị. Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai 12 090 002 1 chục triệu, 2 triệu, 9 chục nghìn, 2 đơn vị 2. Viết sô" thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 yến = 30kg; 1 yến 5kg = 15kg; 50kg = 5 yến 6 tạ = 600kg; 2 tạ 25kg = 225kg; 500kg = 5 tạ 1000kg = 10 tạ = 1 tấn 9 tạ =90 yến; 3 tạ 5kg = 305kg; 5000kg = 5 tấn 4 tấn 70kg = 4070kg 1 tấn = 1000kg; 2 tấn = 2000kg; tấn = 10 tạ; 12 tấn = 12000kg; 3. Tính: 11-6 _ _5_ - 1 30 “ 30 - 6 4. Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng — số 5 học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát ? Tóm tắt Nữ: l--'l I 1 1 ? Nam: —-I—M Bài giải Theo đề bài, tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) Số học sinh trai đang tập hát là: 40 : 8 X 3 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh í. Hình nào có đặc điểm thíc 1 hợp thì viết dấu (X) vào ô trống tương ứng: '''"'^'^-'^JTen hình Đặc điểm Hình vuông Hình chữ nhật Hình bình hành Hình thoi Có hai cạnh đốì diện song song và bằng nhau X X X X Có 4 góc vuông X X Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường X X X X Có hai đường chéo vuông góc với nhau X X Có 4 cạnh bằng nhau X X

Bài 173. LUYỆN TẬP CHUNG 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): SỐ 12 856 489 726 801 205 68 224 Giá trị của chữ số 8 800 80 000 2. Đặt tính rồi tính: 417 X 352 834 2085 1251 146784 -^1 5 _ 5 X 11 _ 55 > 9 8 " 8 X 11 " 88 = 8 _ 8x8 _ 64 11 - 11 X 8 - 88 Vậy Ệ < ; làm tương tự ta được: J 8 11 7 5. 12 _ 18 . 9 > 8 ’ 18 - 27 ’ 95150 1265 1650 00 275 346 25 25 36 > 63 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 200m, chiều rộng 3 bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 55kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc ? Tóm tat 200m Chiều dài: —I—I—+— ? Chiều rộng:Ị.'''|' ~r~~'Ị Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 200 : 5 X 3 = 120 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 120 X 200 = 24000 (m2) Số ki-lô-gam thóc thu được ở thửa ruộng đó là: 24000 X 55 : 100 = 13200 (kg) 13200kg = 132 tạ Đáp số: 132 tạ 5. Tìm giá trị số của a và b, biết: a) + a b 0 a = 4 a b b = 8 5 2 8 b) a b 0 a b 3 7 8

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Sơ đồ tư duy bài toán tổng - hiệu, hiệu - tỉ

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào ô trống: 

Tổng hai số

\(91\)

\(170\)

\(216\)

Tỉ số của hai số

 $${1 \over 6}$$

 $${2 \over 3}$$

$${3 \over 5}$$

Số bé

Số lớn

Phương pháp giải:

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

- Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

+) Cột thứ hai: 

Coi số bé gồm \(1\) phần thì số lớn gồm \(6\) phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

\(1 + 6 = 7\) (phần)

Số bé là:

\(91 : 7 \times  1 = 13\)

Số lớn là:

\(91-13=78\) 

+) Cột thứ ba:

Coi số bé gồm \(2\) phần bằng nhau thì số lớn gồm \(3\) phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

\( 2+ 3=5\) (phần)

Số bé là:

\(170:5 \times 2 = 68\)

Số lớn là:

\( 170-68 =102 \) 

+) Cột thứ tư:

Coi số bé gồm \(3\) phần bằng nhau thì số lớn gồm \(5\) phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là: 

\( 3+5=8 \) (phần)

Số bé là:

\(216: 8\times 3 = 81\)

Số lớn là:

\( 216- 81= 135\) 

 Vậy ta có bảng kết quả như sau :

Tổng hai số

\(91\)

\(170\)

\(216\)

Tỉ số của hai số

 $${1 \over 6}$$

 $${2 \over 3}$$

$${3 \over 5}$$

Số bé

 \(13\)

 \(68\)

 \(81\)

Số lớn

\( 78\)

 \(102\)

\(135\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào ô trống:

Hiệu hai số

\(72\)

\(63\)

\(105\)

Tỉ số của hai số

 $${1 \over 5}$$

 $${3 \over 4}$$

 $${4 \over 7}$$

Số bé

Số lớn

Phương pháp giải:

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Lời giải chi tiết:

+) Cột thứ hai:

Coi số bé gồm \(1\) phần thì số lớn gồm \(5\) phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

\(5 - 1 = 4\) (phần)

Số bé là:

\(72 : 4 \times 1 = 18\)

Số lớn là:

\(18 + 72 = 90\)

+) Cột thứ ba:

Coi số bé gồm \(3\) phần bằng nhau thì số lớn gồm \(4\) phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

\(4 - 3 = 1\) (phần)

Số bé là:

\(63 : 1 \times 3 = 189\)

Số lớn là:

\(189 + 63 = 252\)

+) Cột thứ tư:

Coi số bé gồm \(3\) phần bằng nhau thì số lớn gồm \(7\) phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

\(7 - 4 = 3\) (phần)

Số bé là:

\(105 : 3 \times 4 = 140\)

Số lớn là:

\(140 + 105 = 245\)

Ta có bảng kết quả như sau: 

Hiệu hai số

\(72\)

\(63\)

\(105\)

Tỉ số của hai số

 $${1 \over 5}$$

 $${3 \over 4}$$

 $${4 \over 7}$$

Số bé

 \(18\)

 \(189\)

 \(140\)

Số lớn

\( 90\)

\( 252\)

\(245\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Hai kho chứa \(1350\) tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng \(\dfrac{4}{5}\) số thóc của kho thứ hai.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

\(4 + 5 = 9\) (phần)

Số thóc của kho thứ nhất là:

\(1350 : 9 \times 4 = 600\) (tấn)

Số thóc của kho thứ hai là:

\(1350 - 600 = 750\) (tấn)

         Đáp số: Kho thứ nhất: \(600\) tấn thóc;

                    Kho thứ hai: \(750\) tấn thóc.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một cửa hàng bán được \(56\) hộp kẹo và hộp bánh, trong đó số hộp kẹo bằng \(\dfrac{3}{4}\) số hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

\( 3 + 4 = 7\) (phần)

Số hộp kẹo là:

\(56 : 7 \times  3 = 24\) (hộp)

Số hộp bánh là:

\(56 - 24 = 32\) (hộp)

          Đáp số: Kẹo: \(24 \) hộp;

                      Bánh: \(32\) hộp.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Mẹ hơn con \(27\) tuổi. Sau \(3\) năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp \(4\) lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con sau \(3\) năm nữa (vai trò là số bé) gồm \(1\) phần thì tuổi mẹ sau \(3\) năm nữa (vai trò là số lớn\) gồm \(4\) phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé và số lớn

5. Tìm số tuổi hiện nay ta lấy số tuổi sau \(3\) năm nữa trừ đi \(3\) tuổi.

Lời giải chi tiết:

Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con \(27\) tuổi thì sau \(3\) năm nữa mẹ hơn con \(27\) tuổi.

Ta có sơ đồ số tuổi sau \(3\) năm nữa:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Theo sơ đồ,hiệu số phần bằng nhau là:

\(4 - 1 =  3\) (phần)

Tuổi con sau 3 năm nữa là:

\(27 : 3 = 9\) (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

\(9 - 3 = 6\) (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

\(27 + 6 = 33\) (tuổi)

                 Đáp số: Mẹ: \(33\) tuổi;

                             Con: \(6\) tuổi.

Loigiaihay.com

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176
Chia sẻ

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 176

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý