XEM TRƯỚC Show
TẢI VỀ Bài tập phản ứng hạt nhân. Để download tài liệu Bài tập phản ứng hạt nhân các bạn click vào nút download bên trên. 📁 Chuyên mục: Bài tập tự luận, định tính, tóm tắt lí thuyết Vật lí 12 📅 Ngày tải lên: 16/01/2017 📥 Tên file: phan-ung-hat-nhan.thuvienvatly.com.e3669.45461.doc (68.5 KB) 🔑 Chủ đề: Bai tap phan ung hat nhan ► Like TVVL trên Facebook nhé! Tài liệu gồm 24 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ và phương pháp giải các dạng bài tập chuyên đề hạt nhân nguyên tử trong chương trình Vật lí 12.
[ads] Phần Hạt nhân nguyên tử Vật Lí lớp 12 sẽ tổng hợp Lý thuyết, trên 8 dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 400 bài tập trắc nghiệm có lời giải. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Hạt nhân nguyên tử hay nhất tương ứng. Tổng hợp Lý thuyết Chương Hạt nhân nguyên tử
Chủ đề: Cấu tạo hạt nhân - Năng lượng liên kết
Chủ đề: Phóng xạ
Chủ đề: Phản ứng hạt nhân
Chủ đề: Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch
Bài tập trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử
Cách tính Độ hụt khối, Năng lượng liên kết1. Phương pháp Cho khối lượng m hoặc số mol của hạt nhân . Tìm số hạt p, n có trong mẫu hạt nhân đó . ∗ Nếu có khối lượng m suy ra số hạt hạt nhân X là : ∗ Số mol: . Hằng Số Avôgađrô: NA = 6,023.1023 nguyên tử/mol ∗ Nếu có số mol suy ra số hạt hạt nhân X là : N = n.NA (hạt). + Khi đó: 1 hạt hạt nhân X có Z hạt proton và (A – Z ) hạt hạt notron. ⇒ Trong N hạt hạt nhân X có : N.Z hạt proton và (A-Z) N hạt notron. 2. Ví dụ Ví dụ 1: Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254u.
Lời giải:
Khối lượng một mol : mmol = m.NA = 375,7.10-27. 6,022.1023 = 226,17.10-3 kg = 226,17 g Khối lượng một hạt nhân : mHN = m – Zme = 259,977u = 3,7524.10-25kg Khối lượng 1mol hạt nhân : mmolHN = mNH.NA = 0,22589kg
Khối lượng riêng của hạt nhân:
ΔE = Δmc2 = {ZmP + (A – Z)mN – m}c2 = 1,8107uc2 = 1,8107.931 = 1685 MeV Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ví dụ 2: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng? Lời giải: Ví dụ 3: Khí clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là hàm lượng 75,5% và hàm lượng 24,6%. Tính khối lượng của nguyên tử của nguyên tố hóa học clo. Lời giải: Ta có: mcl = 34,969u. 75,4% + 36,966u. 24,6% = 35,46u. Cách viết phương trình phóng xạA. Phương pháp & Ví dụ1. Phương pháp Qui tắc dịch chuyển của sự phóng xạ: Phóng xạ So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô về đầu bảng tuần hoàn và có số khối giảm 4 đơn vị. Phóng xạ So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô về cuối bảng tuần hoàn và có cùng số khối. Thực chất phóng xạ β- là một hạt nơ trôn biến thành 1 hạt proton, 1 hạt e và một hạt nơtrinô: Bản chất của tia phóng xạ β- là hạt electron. Hạt nơtrinô (v) không mang điện, không khối lượng ( hoặc rất nhỏ) chuyển động với vận tốc ánh sáng và hầu như không tương tác với vật chất. Phóng xạ So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 1 ô về đầu bảng tuần hoàn và cùng số khối. Thức chất của phóng xạ β+ là một hạt proton biến thành 1 hạt nơtrôn, 1 hạt pôzitrôn và 1 hạt nơtrinô Phóng xạ γ (hạt phôton) : Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1 chuyển xuống mức năng lượng E2 đồng thời phóng ra một photon có năng lượng: Trong phóng xạ gamma không có sự biến đổi hạt nhân và thường kèm theo phóng xạ α và β 2. Ví dụ Ví dụ 1: Côban 60Co phóng xạ β- với chu kì bán rã T = 5,27 năm và biến đổi thành niken (Ni). Viết phương trình phân rã và nêu cấu tạo của hạt nhân con. Lời giải: Phương trình phân rã: Hạt nhân Ni có 28 prôtôn và 32 nơtrôn. Cách viết phương trình phản ứng hạt nhânA. Phương pháp & Ví dụ1. Phương pháp Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình. Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A) A1 + A2 = A3 + A4 Định luật bảo toàn điện tích (nguyên tử số Z) Z1 + Z2 = Z3 + Z4 2. Ví dụ Ví dụ 1: Trong phản ứng sau đây :hạt X là
Lời giải: Ta phải xác định được điện tích và số khối của các tia và hạt còn lại trong phản ứng : Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta được : 2 hạt X có 2Z = 0 + 92 – 42 – 57 – 7.(-1) = 0 2A = 1 + 235 – 95 – 139 – 7.0 = 2. Vậy suy ra X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron . Ví dụ 2: Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β– thì hạt nhân biến đổi thành hạt nhân ?
Lời giải: - Theo đề ta có quá trình phản ứng: - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối , ta được : Vậy có 6 hạt α và 4 hạt β– → Chọn đáp án : D. Bài tập bổ sungCâu 1: Đồng vị là
Câu 2: Chọn câu đúng.
Câu 3: Trong vật lí hạt nhân, so với khối lượng của đồng vị cacbon C612 thì một đơn vị khối lượng nguyên tử u nhỏ hơn
Câu 4: Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là
Câu 5: Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Tính tốc độ của nó. Cho tốc độ của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.
Câu 6: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Tính động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) theo thuyết tương đối. |