Cuộc thi sinh viên nghiên cứu khoa học tiếng Anh là gì

Nghiên cứu khoa học [tiếng Anh: Scientific research] là quá trình thu thập, phân tích dữ liệu một cách có hệ thống nhằm khám phá các vấn đề liên quan.

Bạn đang xem: Đề tài nghiên cứu tiếng anh là gì

Nghiên cứu khoa học [Scientific research]

Định nghĩa

Nghiên cứu khoa học trong tiếng Anh là Scientific research. Có nhiều cách định nghĩa nghiên cứu khoa học:

Nghiên cứu khoa học [NCKH] là một hoạt động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kĩ thuật mới cao hơn, giá trị hơn.

Con người muốn làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lãnh vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.

Nghiên cứu khoa học là cách con người tìm hiểu các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống, là quá trình áp dụng các ý tưởng, nguyên lí và phương pháp khoa học để tìm ra các kiến thức mới nhằm giải thích hay dự báo các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.

[Babbie, 1986]

Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập, phân tích dữ liệu một cách có hệ thống nhằm khám phá các vấn đề liên quan. [Kothari, 2004]

Đặc điểm

- Nghiên cứu khoa học dựa trên công trình nghiên cứu của người khác.

+Nghiên cứu trước dẫn dắt những nghiên cứu mới.

+Nghiên cứu không phải là sao chép nghiên cứu của người khác.

-Nghiên cứu khoa học có thể được lặp lại.

+Khả năng lặp lại là tín hiệu của nghiên cứu khoa học đáng tin cậy.

Xem thêm: Liên Quân Mobile: Tổng Hợp Cách Lên Đồ Các Tướng Trong Liên Quân Mùa 7

+ Sự lặp lại chỉ dẫn những nghiên cứu trong tương lai.

-Nghiên cứu khoa học có thể khái quát hóa. Nói cách khác, nghiên cứu có thể suy rộng ra tổng thể.

- Nghiên cứu khoa học không nên được thực hiện độc lập với lí thuyết.

+Nghiên cứu dựa trên những lí do hợp lí.

+Nghiên cứu phải gắn với lí thuyết.

-Nghiên cứu khoa học là quá trình liên tục.

+Nghiên cứu tạo ra những câu hỏi nghiên cứu mới.

+ Nghiên cứu là sự hoàn thiện không ngừng.

- Nghiên cứu khoa học là phi chính trị, nghiên cứu nên xem sự cải thiện xã hội là mục tiêu cuối cùng.

-Nghiên cứu khoa học phải đảm bảo:

+ Tính mới

+ Tính tin cậy

+ Tính khách quan

+ Tính rủi ro

+ Tính kế thừa

+ Tính cá nhân

[Tài liệu tham khảo: Khoa học và khái niệm nghiên cứu khoa học, Viện nghiên cứu phát triển TPHCM; Phương pháp nghiên cứu khóa học, Tổ hợp giáo dục Topica]


Với chuyên ngành Kinh tế - Quản trị - Thương mại, hầu hết các bạn sinh viên năm cuối đều mong muốn được làm việc tại các tập đoàn nước ngoài. Do đó, đầu tư thời gian vào việc học từ vựng khi còn ngồi trên ghế giảng đường là vô cùng thiết yếu, vì chúng giúp các bạn tìm được công việc phù hợp với mức lương hấp dẫn sau khi ra trường cũng như tự tin giao tiếp với các chuyên gia trong cùng lĩnh vực.Đề tài sử dụng hai phương pháp định tính và định lượng để thu thập dữ liệu ở hai nhóm đối tượng khác nhau. Mình thực hiện phỏng vấn 5 nhân viên tư vấn kinh doanh tại công ty Cekindo [đây cũng là nơi mình đã thực tập từ 04/2020 đến 06/2020]. Ngoài ra, mình cũng gửi link khảo sát cho 52 sinh viên năm 4 tại minhtungland.com. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, cả hai nhóm khảo sát đều nhận ra được tầm quan trọng của từ vựng kinh doanh. Tuy nhiên, các bạn sinh viên tham gia nghiên cứu gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình học loại từ vựng này. Điển hình nhất là nghĩa của từ. Các bạn cho cho rằng từ vựng kinh doanh thường rất dài và khó để nhớ nghĩa Tiếng Việt của chúng. Ngoài ra một từ có thể có rất nhiều nghĩa và trong một số trường hợp nghĩa của chúng còn bị biến tấu dựa trên cách phát âm, từ loại.

Bạn đang xem: Đề tài nghiên cứu khoa học tiếng anh là gì

Xem thêm: Cách Chuyển Ứng Dụng Đã Cài Đặt Sang Máy Tính Mới

Và chiến lược hiệu quả nhất là dùng từ điển kinh doanh, vì chúng gíup họ học phát âm, tra nghĩa của từ, và xem các ví dụ minh hoạ cùng một lúc.
Trong thời gian thực hiện nghiên cứu, mình không tránh khỏi một số khó khăn trong việc thu thập, phân tích dữ liệu và tìm các tài liệu tham khảo. May mắn thay, mình đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và đặc biệt là các thầy cô Khoa Tiếng Anh trường ĐH Kinh tế - Tài chính TPHCM. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban chủ nhiệm Khoa đã tạo điều kiện cho em tham gia cuộc thi này. Bên cạnh những nhận xét, đóng góp chuyên môn giúp em khắc phục những lỗi sai trong quá trình nghiên cứu, các thầy cô luôn động viên em vượt qua những khoảng thời gian tưởng chừng bế tắc. Quan trọng hơn hết, em xin gửi lời tri ân đến cô Trần Thanh Trúc, giảng viên trực tiếp hướng dẫn em thực hiện nghiên cứu này. Tuy bận rất rộn với công việc nhưng cô đã dành rất nhiều thời gian quý báu của mình để lắng nghe, hướng dẫn và định hướng để em thực hiện đề tài nghiên cứu và có một bài báo cáo thành công như này hôm nay. Em cảm thấy mình thật sự may mắn khi có sự gíup đỡ nhiệt tình từ ban Chủ nhiệm Khoa, cô Trúc cũng như các giảng viên khoa Tiếng Anh.Đối với mình, cuộc thi lần này là một trải nghiệm mới giúp mình mở rộng, củng cố nền tảng tri thức của mình. Do đó, mình nghĩ các bạn sinh viên khoa Tiếng Anh nên tích cực tham gia các sân chơi như thế này vì thông qua công tác NCKH, sinh viên có thể tự mình tìm tòi, phát triển và mở rộng vốn kiến thức thông qua Internet, sách vở,… đồng thời thể hiện bản lĩnh và sự hiểu biết của mình vươn tẩm thế giới.

Xem thêm: Sự Ra Đời Của Nhà Nước Văn Lang Ra Đời Cách Ngày Nay Khoảng Bao Nhiêu Năm

Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, các bạn không tránh khỏi những khó khăn, nhưng hãy luôn cố gắng kiên trì và đừng nản lòng hay dừng chân vì ở phía trước luôn có một tương lai huy hoàng đang chờ chúng ta. “Con đường nghiên cứu khoa học đầy gập gềnh khúc khuỷu, chỉ có kẻ nào không sợ chồn chân mỏi gối mới mong đạt đến đỉnh huy hoàng và xán lạn của khoa học” [Karl Marx].

Nghĩa tiếng Việt: Nghiên cứu khoa học

Nghĩa tiếng Anh: Scientific research

[Nghĩa của nghiên cứu khoa học trong tiếng Anh]

Từ đồng nghĩa

Science reseach.Bạn đang xem: đề tài nghiên cứu khoa học tiếng anh là gì

Ví dụ:

Vì muốn giữ niềm tin như thế, một số nhà nghiên cứu khoa học đã quyết định bỏ qua nghiên cứu sâu rộng của các nhà nghiên cứu khoa học có ý kiến trái ngược với những giả thuyết căn bản trong các học thuyết của họ về nguồn gốc sự sống.

Bạn đang xem: Đề tài nghiên cứu khoa học tiếng anh là gì

To uphold such beliefs, some scientific research choose to ignore the extensive research of other scientific research who contradict the theoretical foundations for their theories on the origin of life.

Dù không là sách giáo khoa về khoa học, mỗi khi bàn đến những vấn đề nghiên cứu khoa học đều phù hợp với khoa học được kiểm chứng và không có những quan điểm sai lầm, những học thuyết vô lý phổ biến vào thời xưa.

Although is not a science textbook, whenever it touches on scientific research matters, it is in harmony with proven science and is free from the mistaken views and absurd theories prevalent at the time of its writing.

Do đó, ngay cả khi áp dụng phương pháp nghiên cứu khoa học mà tất cả các khoa học gia dùng để lập ra một lý thuyết khoa học, chúng ta vẫn có thể hoàn toàn tin chắc vào sự ứng nghiệm của các lời tiên tri về các biến cố tương lai.

Thus, even applying the scientific research method used by all scientists to establish a scientific theory, we can have complete confidence in the fulfillment prophecies that pertain to future events.

Bình luận chung về tính hợp lý của những nghiên cứu khoa học, John Horgan, người chuyên viết về đề tài nghiên cứu khoa học nhận xét: “Khi chưa có bằng chứng chắc chắn, chúng ta không nên ngại ngùng dựa vào nhận thức thông thường”.

Commenting in general on the validity of scientific research, scientific research writer John Horgan observed: “When the evidence is tentative, we should not be embarrassed to call on common sense for guidance.”

Và nếu như bạn có ý định muốn chọn nghề ở lĩnh vực nghiên cứu khoa học thì bạn có thể tham khảo ý kiến của ai tốt hơn thầy giáo dạy môn khoa học cho bạn đây?

And if you 're thinking about going into a career in scientific research, who better to ask about the field than your science teacher?

When Albert Einstein published his special theory of relativity in 1900, he and many other scientific research believed that the universe consisted of just one galaxy.

Xem thêm: Vì Sao Phải Học Môn Đường Lối Cách Mạng Của Đảng Cộng Sản Việt Nam/Chương Mở Đầu

Chúng tôi là những nhà nghiên cứu khoa học, vì vậy chúng tôi dùng sự sáng tạo khoa học

We were all scientific research, so we used our scientific creativity

Dù nghiên cứu khoa học đã đạt những bước tiến đáng kể, nhưng nhiều nhà nghiên cứu khoa học công nhận rằng có nhiều điều họ chưa biết và có lẽ không bao giờ biết được.

Scientific research has made tremendous progress, but many scientific research recognize that there are still many unknowns and perhaps unknowables.

Trong hầu hết những năm nghiên cứu khoa học, tôi chưa từng gặp phải mâu thuẫn nào giữa một sự kiện khoa học đã được xác minh với sự dạy dỗ.

In my years of doing scientific research, I have never encountered a conflict between a proved scientific fact and a teaching.

Những lời chung chung này giúp các nhà nghiên cứu khoa học có cơ hội xác định niên đại của thế giới vật chất theo những nguyên lý phù hợp với khoa học.

That general statement allows scientific research to determine the age of the physical world according to sound scientific principles.

What I want us to do is to keep up the scientific research and even get more scientific research in there.