Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

  • Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?

VAR M, N, P: Integer; A. B: Real; C: Longint;

B. 24 byte

C. 22 byte

D. 18 byte

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 3 biến M, N, P cần 3 x 2= 6 byte

Kiểu Real  bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 2 biến A. B cần 2 x 6 = 12 byte

Kiểu Longint  bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 4 byte → 1 biến C cần 1 x 4 = 4 byte

→ Vậy cần cấp 6+ 12+ 4 = 22 byte bộ nhớ cho các biến.

Đáp án: C

Câu 2: Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo biến x?

A. Longint

B. Integer

C. Word

D. Real

Hiển thị đáp án

Trả lời:

X thuộc kiểu nguyên (byte, integer, word, longint) nằm trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu phù hợp nhất để khai báo biến x là kiểu integer vì kiểu này nằm trong đoạn [-32768; 32767].

Đáp án: B

Câu 3: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, giả sử x:= a/b; thì x phải khai báo kiểu dữ liệu nào?

A. Longint

B. integer

C. word

D. real

Hiển thị đáp án

Trả lời:

X:=a/b; thì x phải khai báo kiểu số thực Real vì a có thể chia hết hoặc không chia hết cho b. Còn các kiểu Longint, word, integer là kiểu số nguyên nên  không được.

Đáp án: D

Câu 4: Bộ nhớ sẽ cấp phát cho các biến dưới đây tổng cộng bao nhiêu byte?

Var x,y: integer; c: char; ok: boolean; z: real;

A. 12

B. 14

C. 11

D. 13

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Kiểu Interger bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 2 byte → 2 biến x, y cần 2 x 2= 4 byte

Kiểu Real  bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 6 byte → 1 biến z cần 1 x 6 = 6 byte

Kiểu char bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến C cần 1 x 1 = 1 byte

Kiểu boolean bộ nhớ lưu trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến ok cần 1 x 1 = 1 byte

  • Vậy cần cấp 6 + 4 + 1 + 1 = 12 byte bộ nhớ cho các biến.

Đáp án: A

Câu 5: Biến x có thể nhận các giá trị -5, 100, 15, 20. Hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp với biến x?

A. Char

B. LongInt

C. Integer

D. Word

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các số -5, 100, 15, 20 là các số nguyên → kiểu dữ liệu của x là kiểu nguyên. Trong x có giá trị -5 → chỉ có thể là kiểu integer, longint (vì chứa giá trị âm). Vì các giá trị này có giá trị nhỏ nên kiểu dữ liệu phù hợp với biến x là integer (longint sẽ chiếm bộ nhớ lớn).

Đáp án: C

Câu 6: Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 và biến Y có thể nhận các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng nhất?

A. Var X,,Y: byte;

B. Var X, Y: real;

C. Var X: real; Y: byte;

D. Var X: byte; Y: real;

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các giá trị 1; 100; 150; 200 là các số nguyên→ kiểu dữ liệu của X là byte,

Các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99 là các số thực → kiểu dữ liệu của Y là real.

Đáp án: D

Câu 7: Biến X nhận giá trị là 0.7. Khai báo nào sau đây là đúng?

A. var X: Boolean;

B. var X: real;

C. var X: char;

D. A và B đúng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến X nhận giá trị là 0.7 (là số thực)→ X nhận kiểu thực (real).

Đáp án: B

Câu 8: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu sau có miền giá trị lớn nhất?

A. Byte

B. Longint

C. Word

D. Integer

Hiển thị đáp án

Trả lời:

+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255.

+ Integer có miền giá trị từ -32768 đến 32767

+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535

+ Longint có miền giá trị từ -2147483648 đến 2147483647

Đáp án: B

Câu 9: Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:

A. Từ 0 đến 255

B. Từ -215 đến 215 -1

C. Từ 0 đến 216 -1

D. Từ -231 đến 231 -1

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Phạm vi giá trị của kiểu integer Từ -215  (= -32768)  đến 215 -1 (=32767).

Đáp án: B

Câu 10: Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?

A. Var M, N: integer;

B. Var M: Real; N: Word;

C. Var M, N: Longint;

D. Var M: Word; N: Real;

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40⇒ Biến M kiểu nguyên và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0 ⇒ Biến N kiểu thực.

Đáp án: D

Xem thêm các bài Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 chọn lọc, có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

Giá trị true thuộc kiểu dữ liệu nào sau đây

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Định dạng

Xác định cách trường xuất hiện khi trường được hiển thị hoặc in ra trong biểu dữ liệu, trong biểu mẫu hoặc báo cáo được gắn với trường. Bạn có thể sử dụng định dạng được xác định trước hoặc xây dựng định dạng tùy chỉnh của riêng bạn.

Danh sách các định dạng được xác định trước

  • Ngày kiểu Chung   Theo mặc định, nếu giá trị chỉ là ngày, thời gian sẽ không hiển thị; nếu giá trị chỉ là thời gian, ngày sẽ không hiển thị. Cài đặt này là sự kết hợp của các cài đặt Ngày dạng Ngắn và Thời gian dạng Dài.

    Ví dụ    

    • 03/04/07

    • 05:34:00 CH

    • 03/04/07 05:34:00 CH

  • Ngày dạng Dài   Tương tự như cài đặt Ngày dạng Dài trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: Thứ Bảy, 03/04/2007.

  • Ngày dạng Trung bình   Hiển thị ngày dưới dạng dd-mmm-yyyy. Ví dụ: 03-Thg4-2007.

  • Ngày dạng Ngắn Tương tự như cài đặt Ngày dạng Ngắn trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: 03/04/07.

    Cảnh báo: Cài đặt Ngày dạng Ngắn giả định rằng các ngày từ 01/01/00 và 31/12/29 là những ngày đầu tiên của thế kỷ hai mươi mốt (tức là, các năm được giả định là từ năm 2000 đến 2029). Ngày trong khoảng từ 01/01/30 đến 31/12/99 được giả định là ngày trong thế kỷ hai mươi (tức là, các năm được giả định là từ năm 1930 đến 1999).

  • Thời gian dạng Dài   Tương tự như cài đặt trên tab Thời gian trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: 5:34:23 CH.

  • Thời gian dạng Trung bình   Hiển thị thời gian là giờ và phút được phân tách bằng ký tự phân cách thời gian, theo sau là chỉ báo SA/CH. Ví dụ: 5:34 CH.

  • Thời gian dạng Ngắn   Hiển thị thời gian là giờ và phút được phân tách bởi dấu phân cách thời gian, bằng cách sử dụng đồng hồ 24 giờ. Ví dụ: 17:34.

Danh sách các cấu phần bạn có thể sử dụng trong định dạng tùy chỉnh

Nhập bất cứ kết hợp nào của những cấu phần sau đây để xây dựng định dạng tùy chỉnh. Ví dụ: để hiển thị tuần của năm và ngày của tuần, nhập ww/w.

Quan trọng: Định dạng tùy chỉnh mâu thuẫn với thiết đặt Ngày/Giờ đã xác định trong thiết đặt vùng Windows bị bỏ qua. Để biết thêm thông tin về thiết đặt vùng Windows, hãy xem Trợ giúp Windows.

Cấu phần Dấu tách

Lưu ý: Dấu tách được đặt trong cài đặt vùng của Windows.

:   Dấu tách thời gian. Ví dụ: hh:mm

/   Dấu tách ngày. Ví dụ: mmm/yyyy

Bất cứ chuỗi ký tự nào, được đặt trong dấu ngoặc kép ("") Dấu phân cách tùy chỉnh. Không hiển thị các dấu ngoặc kép. Ví dụ: "," hiển thị dấu phẩy.

Cấu phần định dạng ngày

d   Ngày trong tháng dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (1 đến 31).

dd   Ngày trong tháng dưới dạng hai chữ số (01 đến 31).

ddd   Ba chữ cái đầu của ngày trong tuần (CN đến T7).

dddd   Tên đầy đủ của ngày trong tuần (Chủ Nhật đến Thứ Bảy).

w   Ngày trong tuần (1 đến 7).

ww   Tuần trong năm (1 đến 53).

m   Tháng trong năm dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (1 đến 12).

mm   Tháng trong năm dưới dạng hai chữ số (01 đến 12).

mmm   Ba chữ cái đầu của tháng (Thg1 đến Thg12).

mmmm   Tên đầy đủ của tháng (Tháng Một đến Tháng Mười Hai).

q   Quý trong năm (1 đến 4).

y   Số ngày trong năm (1 đến 366).

yy   Hai chữ số cuối của năm (01 đến 99).

yyyy Hiển thị tất cả các chữ số trong năm cho 0001-9999 tùy thuộc vào kiểu dữ liệu ngày và thời gian được hỗ trợ phạm vi dữ liệu.

Cấu phần định dạng thời gian

h   Giờ dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 23).

hh   Giờ dưới dạng hai chữ số (00 đến 23).

n   Phút dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 59).

nn   Phút dưới dạng hai chữ số (00 đến 59).

.   Giây dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu (0 đến 59).

ss   Giây dưới dạng hai chữ số (00 đến 59).

Cấu phần định dạng đồng hồ

SA/CH   Mười hai giờ với chữ viết hoa "SA" hoặc "CH" tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34CH.

sa/ch   Mười hai giờ với chữ viết thường "sa" hoặc "ch", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34ch.

S/C   Mười hai giờ với chữ hoa "S" hoặc "C", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34C.

a/p   Mười hai giờ với chữ thường "s" hoặc "c", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34c.

SACH   Mười hai giờ được chỉ định với sáng/chiều tương ứng như đã được xác định trong cài đặt vùng của Windows

Định dạng được xác định trước

c   Tương tự như định dạng Ngày kiểu Chung được xác định trước.

ddddd   Tương tự như định dạng Ngày dạng Ngắn được xác định trước.

dddddd   Tương tự như định dạng Ngày dạng Dài được xác định trước.

ttttt   Tương tự như định dạng Thời gian dạng Dài được xác định trước.