Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 2: Vận tốc giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. km.h

B. m.s

C. Km/h

D.s/m

Lời giải:

Chọn C

Vì vận tốc v = s/t vì s có đơn vị đo là km, m và t có đơn vị đo là h, s nên đơn vị của vận tốc là km/h

Lời giải:

Ta có:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

Vậy vận tốc của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn vận tốc của phân tử hidro ở 0oC.

Lời giải:

Tóm tắt: s = 100km; t2 = 10h; t1 = 8h; v = ?

Khoảng thời gian ôtô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: t = t2 – t1 = 10 – 8 = 2h

Vận tốc của ôtô là:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

Đổi ra m/s là:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

Lời giải:

Tóm tắt: v = 800 km/h, s = 1400 km. t = ?

Thời gian máy bay là: t = s/v = 1400/800 = 1,75h = 1h45′

a) Người nào đi nhanh hơn?

b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?

Lời giải:

Tóm tắt: s1 = 300m; t1= 1 phút = 60s.

s2 = 7,5km = 7500m; t2 = 0,5h = 1800s.

a) So sánh v1,v2?

Vận tốc của người thứ nhất là: v1 = s1/t1 = 300/60 = 5m/s

Vận tốc của người thứ hai là: v2 = s2/t2 = (7,5 × 1000)/(0,5 × 3600) = 4,17m/s

Vì v1 > v2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ hai

b) t = 20 phút = 1200s

Ta có: 20 phút = 1/3 giờ; 5m/s = 18km/h; 4,17m/s = 15km/h

Sau thời gian 20 phút, người thứ nhất đi được quãng đường là: s1 = v1 x t1 = 18 x 1/3 = 6(km)

Sau thời gian 20 phút người thứ hai đi được quãng đường là: s2 = v1 x t1 = 15 x 1/3 = 5(km)

Sau thời gian 20 phút, người thứ nhất vượt và cách người thứ hai một đoạn đường là: s = s1 – s2 = 6 – 5 = 1(km)

Lời giải:

Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời là:

S = 0,72 đvtv = 0,72.150000000 km = 108000000 km

Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến sao Kim:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

A. 3439,5

B.1719,7

C.34395

D.17197

Lời giải:

Chọn C

Bán kính của bánh xe: r = 25cm ⇒ đường kính: d = 2.r = 50cm = 0,5m.

Quãng đường mà bánh xe đi được trong 1 giờ:

S = v.t = 54.1 = 54km = 54000 m

Chu vi một vòng quay: C = 3,14.d = 3,14.0,5 = 1,57 m

Một vòng quay của bánh xe làm xe đi được đoạn đường S1 = C = 1,57m. Vậy nếu đi hết đoạn đường S = 54000 m thì số vòng quay của bánh xe là:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

A. 145000000 km.

B. 150000000 km.

C. 150649682 km.

D. 149300000 km.

Lời giải:

Chọn C

Đổi t = 1 năm = 365 ngày = 365.24h = 8760 h

Chiều dài 1 vòng mà Trái Đất quay quanh 1 năm:

S = v.t = 108000.8760 = 946080000 km.

Bán kính Trái Đất:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

A. 8h

B. 8h30 phút

C. 9h

D. 7h40 phút

Lời giải:

Chọn C

Vì ô tô rời bến lúc 6h nên lúc 7h ôtô đi được 1h với quãng đường là:

S = v.t = 40.1 = 40km.

Thời gian mô tô đi để đuổi kịp ôtô:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

Vậy mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc: 7h + 2h = 9h

   – Vận tốc tàu hỏa: 54km/h

   – Vận tốc chim đại bàng: 24m/s

   – Vận tốc bơi của một con cá: 6000cm/phút

   – Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108000km/h.

Lời giải:

Đổi các vận tốc trên ra cùng đơn vị m/s ta được:

Vận tốc tàu hỏa: v1 = 15m/s

Vận tốc chim đại bàng: v2 = 24m/s.

Vận tốc bơi của một con cá: v3 = 1m/s

Vận tốc quay của Trái Đất quay quanh Mặt Trời: v4 = 30000 m/s.

Vậy: v3 < v1 < v2 < v4.

Lời giải:

Bom nổ cách người quan sát: s = v.t = 340. 15 = 5100m.

a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa.

b) Ôtô chuyển cùng chiều với tàu hỏa.

Lời giải:

a) Sau thời gian t (h):

Ôtô đi được đoạn đường là: S1 = v1.t

Tàu hỏa đi được đoạn đường là: S2 = v2.t

Vì ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa nên quãng đường của ôtô so với tàu hỏa là: S12 = S1 + S2 = (v1 + v2).t

Vậy vận tốc của ô tô so với tàu hỏa khi ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa là:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

b) Vì ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa nên quãng đường của ôtô so với tàu hỏa là: S12 = S1 – S2 = (v1 – v2).t

Vận tốc của ô tô so với tàu hỏa khi ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa là:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

Lời giải:

Ta có: 4 phút = 240 (s); 0,48km = 480m

Vì hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều nên vận tốc của người thứ 1 so với người thứ 2:

Giải bài tập vật lý lớp 8 bài 2 vận tốc

Vậy vận tốc của người thứ 2 là: 3 m/s.

A. 680 m.

B. 340 m.

C. 170 m.

D. 85 m.

Lời giải:

Chọn B.

Ta thấy khoảng thời gian từ lúc gọi đến lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây nên ta có thời gian phát ra âm trực tiếp từ người đến vách núi là:

t1 = t/2 = 2/2 = 1 s.

Khoảng cách từ người đó đến vách núi: s = v.t1 = 340.1 = 340 m.

Lời giải:

Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai.

Mỗi giờ hai xe lại gần nhau 1 khoảng: v1 + v2 = 1,2 v2 + v2 = 2,2v2.

Sau 2h, 2 xe gặp nhau nên ta có: 2,2v2. 2 = 198

v2 = 45km/h và v1 = 54km/h.

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc theo trang.

  • Bài 2.1 (trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8): Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc...

    Xem lời giải

  • Bài 2.2 (trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8): Chuyển động của phân tử hidro ở 0oC có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh...

    Xem lời giải

  • Bài 2.3 (trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8): Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho...

    Xem lời giải

  • Bài 2.4 (trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8): Một máy bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh...

    Xem lời giải

  • Bài 2.5 (trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8): Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút...

    Xem lời giải

  • Bài 2.6 (trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8): Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn...

    Xem lời giải

  • Bài 2.7 (trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8): Bánh xe của một ôtô du lịch có bán kính 25cm. Nếu chạy xe...

    Xem lời giải

  • Bài 2.8 (trang 6 Sách bài tập Vật Lí 8): Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm...

    Xem lời giải

  • Bài 2.9 (trang 7 Sách bài tập Vật Lí 8): Một ôtô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng đi từ...

    Xem lời giải

  • Bài 2.10 (trang 7 Sách bài tập Vật Lí 8): Hãy sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn hơn...

    Xem lời giải

  • Bài 2.11 (trang 7 Sách bài tập Vật Lí 8): Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng chói đến khi nghe thấy tiếng bom...

    Xem lời giải

  • Bài 2.12 (trang 7 Sách bài tập Vật Lí 8): Một ôtô chuyển động thẳng vói vận tốc 54km/h và một tàu hỏa đang...

    Xem lời giải

  • Bài 2.13 (trang 7 Sách bài tập Vật Lí 8): Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng...

    Xem lời giải

  • Bài 2.14 (trang 7 Sách bài tập Vật Lí 8): Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy...

    Xem lời giải

  • Bài 2.15 (trang 7 Sách bài tập Vật Lí 8): Hai ô tô cùng khởi hành và chuyển động thẳng đều và ngược chiều nhau

    Xem lời giải

  • Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 trang 6 SBT Vật Lí 8: Bài 2.1: Trong các đơn vị sau đây, Bài 2.2: Chuyển động của phân tử hidro ....

    Xem bài giải

  • Bài 2.9, 2.10, 2.11, 2.12, 2.13, 2.14, 2.15 trang 7 SBT Vật Lí 8: Bài 2.9: Một ôtô rời bến lúc 6h, Bài 2.10: Hãy sắp xếp các vận tốc ....

    Xem bài giải