Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.

Show

Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Phương

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i

MỤC LỤC ii

LỜI MỞ ĐẦU 1

1. Tính cấp thiết của đề tài 1

  1. Mục đích nghiên cứu 2
  1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
  1. Phương pháp nghiên cứu 3

5. Kết cấu chính của luận văn 3

CHƯƠNG 1. 5

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 5

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa. 5

1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 5

1.1.1.1. Khái niệm về kinh doanh 5

1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh 5

1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 5

1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 5

1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 6

1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 7

1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại . 7

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 7

1.2.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận 8

1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 9

1.2.1.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 10

1.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 11

1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản và sổ kế toán sử dụng 13

1.2.2.3. Trình tự kế toán 13

1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 14

1.2.3.1. Nội dung 14

1.2.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng 15

1.2.3.3. Trình tự kế toán 15

1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16

1.2.4.1. Nội dung 16

1.2.4.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng 16

1.2.4.3. Trình tự hạch toán 16

1.2.5. Kế toán chi phí và doanh thu tài chính 17

1.2.5.1. Nội dung 17

1.2.5.2. Chứng từ kế toán, tài khoản và sổ kế toán sử dụng. 18

1.2.5.3. Trình tự một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu 18

1.2.6. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác 19

1.2.6.1. Nội dung 19

1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 19

1.2.6.3. Trình tự hạch toán 19

1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21

1.2.7.1. Nội dung 21

1.2.7.2. Chứng từ và Tài khoản sử dụng 21

1.2.7.3. Trình tự kế toán 21

1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22

1.2.8.1. Nội dung 22

1.2.8.2. Tài khoản sử dụng 22

1.2.8.3. Trình tự hạch toán 23

1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 24

1.3.1. Hệ thống sổ theo hình thức Nhật Ký Chung 24

1.3.2. Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng công nghệ thông tin (kế toán máy) 24

1.3.2.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. 24

1.3.2.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 25

1.4. Tổ chức trình bày thông tin bán hàng và xác định kết quả bán hàng trên báo cáo tài chính 26

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29

CHƯƠNG 2: 30

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM . 30

2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Samdo Việt Nam 30

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 30

2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty 30

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 30

2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vài năm gần đây 38

2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty 38

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 39

2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý 39

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận 39

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 40

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 40

2.1.4.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 42

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 44

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 44

2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng 44

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty 64

2.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty 64

2.2.2.2. Sổ sách kế toán 66

2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 75

2.2.3.1. Nội dung chi phí bán hàng tại công ty 75

2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 75

2.2.2.3. Trình tự kế toán 76

2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 76

2.2.4.1. Nội dung 76

2.2.4.2. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 76

2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 79

2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 79

2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 80

2.2.7.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 80

2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 83

2.2.8.1. Nội dung 83

2.2.8.2. Tài khoản sử dụng. 83

2.2.8.3. Trình tự kế toán 83

2.3. Nhận xét về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 86

2.3.1. Những kết quả đạt được trong tổ chức công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 86

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 88

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM. 89

3.1. Sự cần thiết của Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 89

3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 90

3.3. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 91

3.4. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 92

3.4.1. Ưu điểm 92

3.4.2. Hạn chế 92

3.5. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam. 94

KẾT LUẬN 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển theo xu hướng hội nhập cùng với xu thế toàn cầu hóa và trình độ phát triển ngày càng cao của nền kinh tế thế giới. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào, một thành phần quan trọng góp phần vào sự đi lên của nền kinh tế của một đất nước. Hoạt động kinh doanh của các phần tử này ngày càng trở nên đa dạng phong phú và sôi động đòi hỏi ngày cao ở sự quản lí của pháp luật và các biện pháp kinh tế phù hợp của nhà nước và một trong các công cụ quản lí khoa học hiệu quả hàng đầu chính là kế toán. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp, cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của các đối tượng trong xã hội.

Với vai trò là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp thông tin kinh tế hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định phù hợp nhất cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Một trong những thông tin quan trọng về doanh nghiệp mà bất kì đối tượng nào cũng đều quan tâm đó là: doanh nghiệp bán mặt hàng nào, phục vụ thị trường nào và đặc biệt kết quả kinh doanh mỗi kì của doanh nghiệp đạt bao nhiêu? Tức là doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau khi đã trừ đi những chi phí bỏ ra.

Bán hàng là khâu then chốt giúp cho bất kì doanh nghiệp nào kết thúc chu kì sản xuất kinh doanh, chuyển hóa vốn hàng hóa thành vốn bằng tiền, bù đắp chi phí bỏ ra, làm ra lợi nhuận để tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Do đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh luôn được coi trọng, được mỗi doanh nghiệp quan tâm hoàn thiện không ngừng.

Thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn hàng hóa của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã loại trừ các chi phí liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã trở thành cộng cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu thập từ công tác kế toán tại công ty, với sự hướng dẫn tận tình của TS.Nguyễn Đào Tùng và sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo công ty và các anh chị phòng kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam ”.

2. Mục đích nghiên cứu

  • -Vận dụng những kiến thức đã được học ở nhà trường vào thực tiễn nhằm làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn, đồng thời học hỏi kiến thức từ thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam
  • -Tìm hiểu tình hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty, tìm hiểu về tình hình thực hiện các chế độ kế toán hiện hành, chế độ quản lý tài chính của Công ty TNHH Samdo Việt Nam
  • -Nắm bắt được nội dung cơ bản của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của ngành thương mại nói chung và Công ty TNHH Samdo Việt Nam nói riêng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

  • ● Đối tượng nghiên cứu
  • -Kếế toán bán hàng và xác định kếết quả kinh doanh tại Công ty TNHH

Samdo Việt Nam

  • ● Phạm vi nghiên cứu
  • -Về không gian:

Báo cáo được nghiên cứu tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

  • -Về thời gian: Nghiên cứu trong phạm vi Quý IV năm 2019 Công ty TNHH Samdo Việt Nam
  • -Về nội dung:
  • + Thực trạng kế toán của Công ty TNHH Samdo Việt Nam : Tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống các báo cáo, hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại công ty, cách tính giá hàng mua vào để bán…
  • + Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là duy vật biện chứng, kết hợp đồng thời thống kê phân tích, tham khảo tư liệu ở các giáo trình và một số sách báo để tập hợp những vấn đề chung, tiếp cận các số liệu thông tin thực tế thu thập được tại công ty, từ đó đánh giá nhận xét và đề xuất phương hướng giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

5. Kết cấu chính của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3 chương chính

Chương 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại

Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

Để hoàn thành bài luận văn này, em đã nhận được hướng dẫn tận tình của cô giáo Bùi Thị Thúy và các cán bộ phòng Tài chính -Kế toán của công ty. Dù bản thân em đã cố gắng hoàn thành tốt nhất bài luận văn xong thời gian thực tập có hạn nên bài viết này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của thầy cô và các cán bộ để em củng cố thêm kiến thức và khả năng lý luận.

Cuối cùng, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn trực tiếp-TS.Nguyễn Đào Tùng và các cán bộ phòng Tài chính -Kế toán của Công ty TNHH Samdo Việt Nam

Em xin chân thành cảm ơn !

CHƯƠNG 1.

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa.

1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

1.1.1.1. Khái niệm về kinh doanh

  • . Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Quá trình bán hàng có thể chia thành hai giai đoạn:
  • ● Giai đoạn 1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết để xuất giao hàng hóa cho khách hàng.
  • ● Giai đoạn 2: Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (thông qua các giấy tờ hóa đơn,…). Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được tiền, đủ bù đắp các khoản chi phí để sản xuất hoặc có được sẳn phẩm và có lợi nhuận. 1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và doanh thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động bán hàng.

1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định có tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp.

1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Nghiệp vụ bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, các phương thức bán hàng, các thể thức thanh toán. Quản lý nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại chính là việc quản lý về số lượng, chất lượng, giá cả hàng hóa, về việc thu hồi tiền hàng và xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu :

  • ● Để quản lý về số lượng đòi hỏi phải thường xuyên phản ánh giám đốc tình hình sự vận động của từng loại hàng hóa trong quá trình nhập-xuất-tồn kho cả về số lượng và mặt hàng, phát hiện kịp thời hàng hóa ứ đọng để có biện pháp giải quyết nhanh chóng số hàng.
  • ● Về mặt chất lượng, phải làm tốt công tác kiểm tra, phân cấp mặt hàng và có chế độ bảo quản riêng đối với từng loại mặt hàng, nhất là các loại mặt hàng dễ hư hỏng, kịp thời phát hiện các sản phẩm kém phẩm chất.
  • ● Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng loại hàng hóa và từng khách hàng. Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
  • ● Tính toán xác định đúng đắn kết quả từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định.
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại

Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu thụ; thông qua số liệu kế toán nói riêng đã giúp cho các nhà quản lý công ty đánh giá

  • ● Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thanh toán; kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cở sở đó đưa ra những biện pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, .
  • ● Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp các cơ quan Nhà nước kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ đó đưa ra các chính sách phù hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế quốc dân.
  • ● Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp là mối

quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ,… Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình.

  • ● Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng..
  • ● Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.
  • ● Cung cấp thông tin kế toán phục vụ việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

Bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ công tác bán hàng và kết quả của hoạt động này. Muốn đảm bảo thực hiện và phát huy tốt vai trò của mình, đòi hỏi kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

  • ● Tiến hành ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất bán, chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác
  • ● Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.
  • ● Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.

1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại .

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

1.2.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận

  • ● Khái niêm doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
  • -Doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành theo quyết định 149 ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính thì: “ Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
  • -Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
  • ● Điều kiện ghi nhận doanh thu

Khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau thì sẽ được phép ghi nhận doanh thu trong kỳ:

  • ● Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
  • ● Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
  • ● Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
  • ● Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  • ● Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
  • ● Thời điểm xác định doanh thu
  • ● Đối với phương thức tiêu thụ trực tiếp thì quá trình tiêu thụ được coi là kết thúc khi hàng hóa đã bàn giao cho khách hàng và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
  • ● Đối với hình thức bán hàng chuyển hàng theo hợp đồng thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hoặc toàn bộ) thì hàng mới được coi là tiêu thụ, doanh thu mới được ghi nhận.
  • ● Trường hợp giao hàng gửi đại lý, kí gửi thì do hàng kí gửi vẫn thuộc quyền

sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi đại lý thông báo bán được hàng hoặc trả tiền hàng mới được coi là tiêu thụ được và ghi nhận doanh thu.

  • ● Nguyên tắc xác định doanh thu
  • * Công thức xác định doanh thu:
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
  • * Nguyên tắc xác định doanh thu:

Đối với doanh nghiệp thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT

  • ● Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
  • ● Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
  • ● Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
  • ● Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
  • ● Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. 1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
  • ● Chứng từ kế toán
  • ● Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu 01 -GTGT -3LL).
  • ● Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 -GTGT -3LL).
  • ● Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, giấy báo Có, ủy nhiệm chi …).
  • ● Các chứng từ kế toán liên quan khác (Phiếu nhập kho hàng trả lại,…).
  • ● Tài khoản sử dụng
  • ● TK 511 -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • ● TK 3387 -Doanh thu chưa thực hiện.
  • ● TK 3331 -Thuế giá trị gia tăng phải nộp. 1.2.1.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
  • ● Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được mô tả trên Sơ đồ 1.1 Có 2 trường hợp tính doanh thu bán hàng: Doanh nghiệp tách ngay thuế gián thu (thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK,..) thì ghi nhận doanh thu chưa thuế. Và ngược lại, doanh nghiệp chưa tách thuế gián thu ra khỏi doanh thu bán hàng thì ghi nhận doanh thu có thuế.
  • ● Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
  • ● Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại 1.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ

  • a, Trường hợp mua về bán ngay, không qua kho của doanh nghiệp thương mại. Trường hợp này liên quan đến các phương thức bán buôn hàng hóa vận

chuyển thẳng: bán hàng giao tay ba (chuyển thẳng trực tiếp), hoặc bán buôn vận chuyển thẳng (hình thức có chuyển hàng).

Trong trường hơp này, giá vốn của hàng bán sẽ chính bằng: Giá mua thực tế đích danh của lô hàng mà doanh nghiệp thương mại mua từ nhà cung cấp cộng (+) chí trong quá trình mua hàng.

b, Trường hợp xuất kho hàng để bán.

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Trị giá vốn xuất kho được tính theo một trong ba phương pháp:

  • -Phương pháp tính theo giá đích danh: khi xuất kho thành phẩm thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thành thực tế nhập kho của lô đó để tính giá trị xuất kho.
  • -Phương pháp nhập trước, xuất trước: với giả thiết thành phẩm nào nhập kho trước thì sẽ xuất trước, thành phẩm nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó, căn cứ vào số lượng xuất kho để tính thực tế xuất kho.
  • -Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân tại thời điểm xuất kho (đơn giá bình quân liên hoàn) hoặc cuối kì (đơn giá bình quân gia quyền cả kì). Giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho trong kì Trong đó: Số lượng hàng xuất kho \= Đơn giá thực tế bình quân x Đơn giá thực tế bình quân \= Trị giá thực tế của hàng tồn kho đầu kì
  • +

Trị giá thực tế hàng nhập kho trong kì

Số lượng hàng tồn kho đầu kì

  • +

Số lượng hàng nhập kho trong kì

Đơn giá bình quân cả kì được tính một lần vào cuối kì dùng để tính giá vốn cho tất cả các lần bán hàng trong kì, dù trong kì có nhập kho hàng hóa bao nhiêu lần với đơn giá nhập khác nhau.

Đơn giá bình quân liên hoàn được sử dụng để xác định giá trị vốn thực tế của hàng xuất kho cho đến khi có lô hàng mới nhập kho, đơn giá bình quân này được tính lại để xác định giá vốn hàng xuất kho tiếp theo.

1.2.2.1.3. Xác định chi phí mua được phân bổ cho hàng bán trong kì

Chi phí mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản, chi phí phân loại, bảo hiểm, công tác phí của bộ phận mua hàng, chi phí của bộ phận mua hàng độc lập và khoản hao hụt tự nhiên trong định mức của hàng hóa trong quá trình mua hàng.

Sau khi xác định được trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho trong kì, chi phí mua được phân bổ cho số hàng bán đó được tính như sau:

Chi phí mua phân bổ cho hàng bán trong kì

\=

Chi phí mua phân bổ

cho hàng tồn kho

đầu kì Trị giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kì

  • +
  • +

Chi phí mua

phát sinh

trong kì Trị giá mua của hàng nhập kho trong kì

Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho trong kì

x

1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản và sổ kế toán sử dụng

  • -Chứng từ sử dụng:
  • ● Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;
  • ● Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,…
  • -TK sử dụng là : TK 632-Giá vốn hàng bán.
  • -Sổ kế toán sử dụng là: sổ cái các TK và các sổ chi tiết tài khoản,… 1.2.2.3. Trình tự kế toán
  • ● Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kktx

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • ● Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng

1.2.3.1. Nội dung

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

Nội dung của chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau:

  • ● Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương.
  • ● Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm,vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vật chuyển sản phẩm tiêu thụ.
  • ● Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • ● Chi phí khấu hao tài sản cố định: để phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ.
  • ● Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm trong thời gian bảo hành.
  • ● Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ như chi phí thuê tài sản, thuê kho, bến bãi, thuê bốc dỡ, tiền hoa hồng đại lý…
  • ● Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ nằm ngoài các khoản chi phí trên như chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, quảng cáo giới thiệu sản phẩm… 1.2.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
  • -Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán lương, bảng tính trích khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo Nợ, …
  • -Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 6421 -Chi phí bán hàng.

Sổ kế toán được sử dụng là sổ cái TK 6421,

Cuối kỳ kế toán cần phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả bán hàng. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh.

1.2.3.3. Trình tự kế toán

Trình tự các nghiệp vụ chủ yếu được mô tả trên sơ đồ 1.4.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí bán hàng

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.4.1. Nội dung

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan tới hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.

Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố:

  • ● Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban .
  • ● Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về đồ dùng văn phòng, dụng cụ dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
  • ● Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao của những tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp (như văn phòng, kho tàng, vật kiến trúc…).
  • ● Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản phí, lệ phí giao thông cầu phà…
  • ● Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
  • ● Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như tiền điện…
  • ● Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác đào tạo cán bộ… 1.2.4.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
  • -Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, bảng tính trích khấu hao TSCĐ, …
  • -Tài khoản sử dụng là TK 6422 -Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Sổ kế toán được sử dụng là sổ cái TK 6422,…

1.2.4.3. Trình tự hạch toán

Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp được mô tả trên sơ đồ 1.5

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

1.2.5. Kế toán chi phí và doanh thu tài chính

Hoạt động tài chính là hoạt động giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính, cho vay vốn, góp vốn liên doanh, , giao dịch bán chững khoán, lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.

1.2.5.1. Nội dung

Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp.

Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.

Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính.

  • -Khoản lỗ do phát sinh bán ngoại tệ; các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn; dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
  • -Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại do số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả có gốc ngoại tệ.
  • -Chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn.
  • -Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. 1.2.5.2. Chứng từ kế toán, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.

Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi tiền gửi, Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, ...

Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản:

  • + TK 515 -Doanh thu hoạt động tài chính.
  • + TK 635 -Chi phí hoạt động tài chính.

Sổ kế toán sử dụng: Số cái các TK 515, sổ cái TK 635 và các sổ báo cáo chi tiết các TK,…

1.2.5.3. Trình tự một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính và doanh thu tài chính

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • (1): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ,
  • (2): Định kỳ kết chuyển doanh thu là tiền lãi phải thu từng kỳ
  • (3): Lãi từ các khoản đầu tư.
  • (4): Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá.
  • (5): Kết chuyển doanh thu tài chính cuối kỳ.
  • (6): Chi phí nắm giữ, lỗ chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ, các công cụ tài chính có gốc ngoại tệ; chi phí hoạt động liên doanh, liên kết; chi phí lãi vay vốn kinh doanh được vốn hóa; chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
  • (7): Lỗ về các khoản đầu tư.
  • (8): Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
  • (9): Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính.
  • (10): Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư tài chính.
  • (11): Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ.
1.2.6. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác

1.2.6.1. Nội dung

Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác, ngoài hoạt động tạo ra doanh thu trong các hoạt động thông thường của doanh nghiệp.

Chi phí khác là các khoản chi phí, khoản lỗ do các sự kiện hay giao dịch

riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp tạo ra. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố:

1.2.6.2. Tài khoản sử dụng

TK 711 -Thu nhập khác,

TK 811-Chi phí khác, và các TK liên quan

1.2.6.3. Trình tự hạch toán

Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí khác và thu nhập khác được mô tả trên sơ đồ 1.7.

Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí khác và thu nhập khác:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Giải thích:

(1a): Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Các khoản tiền thu được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế

  • (1b): Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
  • (2): Phản ánh các khoản, biếu tặng bằng TSCĐ
  • (3): Các khoản phải thu khác
  • (4a): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
  • (4b): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
  • (5a): Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
  • (5b): Phản ánh hao mòn TSCĐ (nếu có)

(6) Các khoản phạt chậm nộp thuế hoặc các khoản phải trả, phải nộp khác

(7),(8) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác, chi phí khác để xác định kết quả.

1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.2.7.1. Nội dung

Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.

  • ● Các bước để xác định
  • -Xác định doanh thu thu

Doanh thu thuần về bán

k n ết từ quả ng

kinh doanh bình thườ ầ bán thành phẩm:

Doanh thu về bán hàng

\=

của doanh nghiệp

Các khoản giảm

  • -

hàng và cung cấp dịch vụ

-Xác định lợi nhuận gộp

:

và cung cấp dịch vụ

trừ doanh thu

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần về bán và cung cấp dịch vụ

\=

Giá vốn thành phẩm xuất bán

  • -
  • ● Kết quả hoạt động kinh doanh bình thường được xác định như sau:
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

trước thuế TNDN cung cấp dịch vụ tài chính chi phí QLDN Kết quả hoạt động khác trướcthuế TNDN = Thu nhập khác -Chiphí khác

  • ● Kết quả các hoạt động trong doanh nghiệp được xác định như sau:
  • Kết quả các hoạt Kết quả hoạt động kinh Kết quả hoạt động khác = + động trước thuế doanh trước thuế TNDN trước thuế TNDN 1.2.7.2. Chứng từ và Tài khoản sử dụng
  • -Chứng từ sử dụng: Sổ cái TK doanh thu, Sổ cái giá vốn hàng bán, Sổ cái Chi phí bán hàng, Sổ cái TK Chi phí quản lý doanh nghiệp, các sổ chi tiết có liên quan,..
  • ● TK sử dụng là: TK 911-Xác định kết quả kinh doanh;
  • ● TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối;
  • ● Và các TK liên quan khác như TK 511; TK 6421; TK 6422… 1.2.7.3. Trình tự kế toán

Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan tới kế toán xác định kết quả bán hàng được phản ánh trên sơ đồ 1.8

Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.8.1. Nội dung

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ở đây bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.

1.2.8.2. Tài khoản sử dụng

TK sử dụng là TK 821 (gồm 2TK cấp 2) -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 có hai tài khoản cấp hai:

TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Và: TK 3334 -Thuế thu nhập doanh nghiệp;

TK 243 -Tài sản thuế thu nhập hoãn lại;

TK 347 -Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

1.2.8.3. Trình tự hạch toán

Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ liên quan được mô tả trên sơ đồ 1.9

Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • ● Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại

1.3.1. Hệ thống sổ theo hình thức Nhật Ký Chung
  • ● Hệ thống sổ

Tùy từng hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp mà kế toán sử dụng hệ thống sổ khác nhau. Theo TT 133/TT– BTC như sau:

  • -Hình thức kế toán Nhật ký chung: gồm các sổ như Sổ Nhật kí chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • -Hình thức kế toán Nhật ký -Sổ cái: gồm Nhật ký -Sổ cái và các sổ, thẻ chi tiết.
  • -Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: gồm Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • -Hình thức kế toán trên máy vi tính.
  • ● Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
  • -Bảng cân đối kế toán (mẫu số B 01 -DN)
  • -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B 02 -DN)
  • -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B 03 -DN)
  • -Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B 09 -DN)
  • -Báo cáo quản trị, Báo cáo Doanh thu bán hàng, Báo cáo công nợ với khách hàng, ...
1.3.2. Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng công nghệ thông tin (kế toán máy)

1.3.2.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.

Kế toán máy hiện nay có rất nhiều ưu điểm, nó giúp công tác kế toán trong doanh nghiệp trở lên đơn giản gọn nhẹ, giảm bớt được công việc của kế toán. Vì thế, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều ứng dụng công nghệ thông tin với các phần mềm kế toán được xây dựng phù hợp với từng điều kiện, từng đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

Dù sử dụng hình thức kế toán nào thì thông thường quá trình xử lý hệ thống hóa thông tin trong hệ thống kế toán tự động được thực hiện theo quy trình sau:

Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

-Sổ kế toán tổng hợp

Ghi Chú:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

1.3.2.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin

Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng phần mềm kế toán thì phần mềm đó sẽ được lập và cài đặt sẵn công thức tính trị giá vốn của hàng đã bán, bút toán thuế, xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp hợp lý để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.

Căn cứ vào yêu cầu của doanh nghiệp, người sử dụng khai báo những yêu cầu cần thiết với máy để in ra những báo cáo cho nhà quản trị.

Sơ đồ 1.11. Sơ đồ trình tự xử lý của máy

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

1.4. Tổ chức trình bày thông tin bán hàng và xác định kết quả bán hàng trên-Báo cáo kết quả kinh doanh báo cáo tài chính

Trên báo cáo tài chính: Kết quả kinh doanh được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02). Thể hiện trên các chỉ tiêu:

  • ● Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01)
  • ● Các khoản giảm trừ doanh thu (MS 02)
  • ● Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 10)
  • ● Giá vốn hàng bán (MS 11)
  • ● Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 20)
  • ● Doanh thu hoạt động tài chính (MS 21)
  • ● Chi phí tài chính (MS 22)
  • ● Chi phí bán hàng (MS24)
  • ● Chi phí quản lí doanh nghiệp (MS25)
  • ● Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 30)
  • ● Thu nhập khác (MS 31)
  • ● Chi phí khác (MS 32)
  • ● Lợi nhuận khác (MS 40)
  • ● Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50)
  • ● Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (MS 51)
  • ● Chi phí thuế thu nhập hoãn lại (MS 52)
  • ● Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS 60)
  • ● Cơ sở số liệu: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước liền kề, kì trước liền kề; sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản: 511, 5211, 5212, 5213, 3331, 3332, 3333, 632, 911,…Bảng cân đối số phát sinh và các tài liệu liên quan khác.
  • ● Phương pháp lập:
  • ● Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01): căn cư vào số phát sinh lũy kế bên Có của TK 511 tổng hợp để ghi.
  • ● Các khoản giảm trừ doanh thu (MS 02): căn cứ số phát sinh lũy kế bên Có tài khoản 5211, 5212, 5213, 333 (3331, 3332, 3333) đối ứng với bên Nợ TK 511 tổng hợp để ghi.
  • ● Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 10):

Tính = MS 01 – MS 02.

  • ● Giá vốn hàng bán (MS 11): căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của TK 632 đối ứng với bên Nợ TK 911 tổng hợp để lập.
  • ● Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 20):

Tính = MS 10 – MS 11.

  • ● Doanh thu hoạt động tài chính (MS 21): căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có của TK 515 tổng hợp để ghi.
  • ● Chi phí tài chính (MS 22): căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với TK 911 tổng hợp để ghi
  • ● Chi phí bán hàng (MS 24): căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6421 đối ứng với TK 911 tổng hợp để ghi.
  • ● Chi phí quản lí (MS 25): căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với

tài khoản 911 tổng hợp để ghi.

  • ● Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 30):

Tính = MS 20 + (MS 21 – MS 22) – (MS 24 + MS 25).

  • ● Lợi nhuận khác (MS 40):

Tính = MS 31 – MS 32.

  • ● Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50):

Tính = MS 30 + MS 40.

  • ● Chi phí thuế thu nhập hiện hành (MS 51): căn cứ và số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với 811 tổng hợp để ghi.
  • ● Chi phí thuế thu nhập hoãn lại (MS 52): căn cứ và số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với 811 tổng hợp để ghi.
  • ● Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS 60):

Tính = MS 50 – MS 51 – MS 52.

Trên các báo cáo quản trị: Công ty có thể lập báo cáo quản trị tuỳ mục đích của từng doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định kịp thời, chính xác giúp doanh nghiệp khai thác tốt thế mạnh và hạn chế điểm yếu của mình.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có thể được trình bày dưới các dạng báo cáo như:

  • ● Báo cáo bán hàng;
  • ● Báo cáo chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; Báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh;...

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

  • Ở Chương này đưa đến cho ta cái nhìn tổng quát nhất về lý thuyết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, hiểu được vai trò, nhiệm vụ, quy trình và yêu câu của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Nắm được các phần hành kế toán bao gồm kế toán bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán giá vốn hàng bán, kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, doanh thu chi phí tài chính, doanh thu chi phí khác, thuế TNDN phải nộp, xác định kết quả bán hàng và thực hiện kế toán máy. Đây là những căn cứ, tiền đề để giúp em có thể nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam tại chương 2.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM .

2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Samdo Việt Nam

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
  • -Tên Doanh nghiệp : Công ty TNHH Samdo Việt Nam
  • -Mã số thuế : 0700788442 -Được cấp vào ngày : 05/04/2017
  • -Ngày bắt đầu hoạt động : 04/04/2017
  • -Cơ quan Thuế đang quản lý: Chị cục thuế khu vực Duy Tiên Lý Nhân
  • -Địa chỉ trụ sở công ty đặt tại : Số 295 Trần Nhân Tông, thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân , tỉnh Hà Nam
  • -Người đại diện: Bùi Văn Nhật
  • -Loại hình kinh tế: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
  • -Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân
  • -Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
  • -Vốn điều lệ: 5.000.000.000đ
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Công ty TNHH Samdo Việt Nam được thành lập vào đầu năm 2017 với ngành nghề chính là cung cấp thiết bị vật tư nhà máy , trang thiết bị phòng sạch, nội thất văn phòng, văn phòng phẩm ,..... Công ty đặt trụ sở chính tại : Số 295 Trần Nhân Tông, thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân , tỉnh Hà Nam

Giám Đốc là Anh: Bùi Văn Nhật

Công ty TNHH Samdo Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân hoạt động dưới sự điều hành và giám sát của luật doanh nghiệp, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật và đã được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trải qua hơn 3 năm hoạt động Công ty TNHH Samdo Việt Nam đã phải đối mặt và trải qua rất nhiều khó khăn, từ bước đầu hình thành công ty, tạo được niềm tin đối với người tiêu dùng.... song qua đó, đến ngày hôm nay Công ty TNHH Samdo Việt Nam đã dần khẳng định mình trong lĩnh vực bán buôn các loại sản phẩm kim loại, quặng kim loại, inox.... và cho mình một chỗ đứng khá tốt trong lòng nguời tiêu dùng.

Công ty luôn luôn phát triển và nỗ lực không ngừng nghỉ để ngày càng khẳng định mình. Cũng như với mong muốn ngày càng có thể thu hút được với nhiều đối tượng khách hàng, được hợp tác và là nhà cung cấp của những công ty lớn trong nước cũng như ngoài nước.

Ngành nghề kinh doanh của công ty

Công ty TNHH Samdo Việt Nam là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty đảm bảo thực hiện hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực đăng kí:

  • -Văn phòng phẩm
  • -Bảo hộ lao động
  • -Vật tư tiêu hao
  • -Hỗ trợ nhà xưởng
  • -Trang bị phòng sạch
  • -Thiết bị văn phòng -Và một số ngành nghề liên quan khác.

Trong đó, bán buôn kim loại, quặng kim loại, sát thép, inox... là ngành nghề kinh doanh chính. Đây là hướng phát triển chính, tạo tiền đề cho sự phát triển của doanh nghiệp.

Nhằm mục tiêu huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh về các thiết bị phục vụ cho trang thiếp bị công trình, nhà ở và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, đảm bảo tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty càng ngày càng lớn mạnh.

Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Chế biến và bảo quản rau quả

C1030

2

Sản xuất sắt, thép, gang

C24100

3

Sản xuất các cấu kiện kim loại

C25110

4

Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại

C25120

5

Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)

C25130

6

Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

C25910

7

Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

C25920

8

Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng

C25930

9

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

C2599

10

Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú

S96200

11

Cắt tóc, làm đầu, gội đầu

S96310

12

Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ

S96320

13

Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ

S96330

14

Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu

S96390

15

Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình

T97000

16

Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

C33200

17

Khai thác, xử lý và cung cấp nước

E36000

18

Thoát nước và xử lý nước thải

E3700

19

Thu gom rác thải không độc hại

E38110

20

Thu gom rác thải độc hại

E3812

21

Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại

E38210

22

Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại

E3822

23

Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác

E39000

24

Xây dựng nhà các loại

F41000

25

Lắp đặt hệ thống điện

F43210

26

Hoàn thiện công trình xây dựng

F43300

27

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác

G4530

28

Bán mô tô, xe máy

G4541

29

Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy

G45420

30

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy

G4543

31

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống

G4620

32

Bán buôn thực phẩm

G4632

33

Bán buôn đồ uống

G4633

34

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

G4641

35

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

G4649

36

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

G46510

37

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

G46520

38

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

G46530

39

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

G4659

(Chính)

40

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

G4663

41

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

G4669

42

Bán buôn tổng hợp

G46900

43

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)

H4931

44

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

H4933

45

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

H5210

46

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không

H5223

47

Bốc xếp hàng hóa

H5224

48

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

H5229

49

Bưu chính

H53100

50

Chuyển phát

H53200

51

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

I5510

52

Cơ sở lưu trú khác

I5590

53

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

I5610

54

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)

I56210

55

Dịch vụ ăn uống khác

I56290

56

Dịch vụ phục vụ đồ uống

I5630

57

Cho thuê xe có động cơ

N7710

58

Giáo dục mầm non

P85100

59

Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công, người già và người tàn tật không có khả năng tự chăm sóc

Q8730

60

Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao)

S96100

61

Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng

C1104

62

Sản xuất bột giấy, giấy và bìa

C17010

63

Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa

C1702

64

In ấn

C18110

65

Dịch vụ liên quan đến in

C18120

66

Sao chép bản ghi các loại

C18200

67

Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí

N77210

68

Cho thuê băng, đĩa video

N77220

69

Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác

N77290

70

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

N7730

71

Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính

N77400

72

Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm

N78100

73

Cung ứng lao động tạm thời

N78200

74

Cung ứng và quản lý nguồn lao động

N7830

75

Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp

N81100

76

Vệ sinh chung nhà cửa

N81210

77

Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác

N81290

78

Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan

N81300

Nhận xét: Hoạt động kinh doanh chính của Công ty TNHH Samdo Việt Nam là Bán buôn bán thương mại . Bên cạnh đó, công ty còn các hoạt động kinh doanh khác trong việc tạo ra doanh thu cho công ty.

2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vài năm gần đây

Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình xác định kết quả kinh doanh trong 3 năm liên tiếp của công ty:

Chỉ tiêu

31/12/2017

31/12/2018

31/12/2019

Vốn kinh doanh

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • 5.000.000.000

5.000.000.000

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • 5.000.000.000

Tổng tài sản

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • 5.117.109.232

5.731.758.933

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty

Công ty TNHH Samdo Việt Nam hoạt động cả về lĩnh vực xây dựng và thương mại, công ty thu lợi nhuận từ cả hoạt động xây dựng và thương mại. Ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH Samdo Việt Nam chủ yếu là cung cấp các sản phẩm từ kim loại cho các khách hàng trong và ngoài nước. Cũng giống như nhiều công ty thương mại khác, công ty Công ty TNHH Samdo Việt Nam tự tìm kiếm khách hàng thông qua website và đội ngũ nhân viên của công ty. Đội ngũ nhân viên kinh doanh sẽ mời chào, giới thiệu sản phẩm cho các doanh nghiệp cần cung ứng và tư vấn về sản phẩm, dịch vụ của công ty. Sau đó sẽ gửi báo giá và xác nhận đặt hàng của khách hàng, chuyển cho bộ phận điều phối hàng hóa và lắp đặt hàng hóa đến khách hàng.Nhưng ở đây chúng ta đi sâu vào hoạt động thương mại. Có thể khái quát sơ đồ quá trình kinh doanh của công ty theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.12: Quy trình kinh doanh của Công ty TNHH Samdo Việt Nam

Mua hàng theo đơn đặt hàng hoặc mua hàng nhập kho để bán

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Bán hàng tại kho hoặc vận chuyển cho khách hàng

Thu tiền và thanh toán

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty

2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý

Công ty TNHH Samdo Việt Nam là công ty TNHH 1 thành viên, hoạt động dựa trên ban quản lý của ban giám đốc.

Sơ đồ 1.13. : Bộ máy quản lý của doanh nghiệp

Bộ máy quản lý của doanh nghiệp bao gồm:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận

Giám đốc: Điều hành công ty, là người chịu trách nhiệm trong hoạt động của toàn công ty, điều hành tất cả mọi công việc hàng ngày. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, định hướng chiến lược chung cho công ty. Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược của công ty.Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật, đại diện cho quyền lợi của toàn bộ nhân viên công ty.

Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.Tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp. Nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thị trường, cập nhật giá cả các mặt hàng liên quan máy móc… công ty đang kinh doanh. Xây dựng các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Tham gia đấu thầu, chuẩn bị hồ sơ, đàm phám ký kết hợp đồng. Kết hợp với phòng kế toán thu hồi công nợ, quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp.

Phòng hành chính: Tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố trí đúng người, đúng ngành nghề công việc. Thanh quyết toán chế độ cho người lao động theo chính sách chế độ nhà nước và quy chế của công ty. Và làm các công việc của phòng tài chính kế toán:

Phòng tài chính, kế toán: Giúp giám đốc trong việc thực hiện quản lý toàn bộ vốn của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về chế độ hạch toán kinh tế độc lập. Đồng thời tính toán lãi lỗ lập các báo cáo kế toán, tờ khai thuế, quyết toán thuế, quyết toán tài chính trình giám đốc ký gửi các cơ quan nhà nước. Tập hợp chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế. Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về quản lý tài chính tài sản Công ty đúng quy định trong pháp lệnh kế toán thống kê. Lập dự trù kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm theo quy định của Công ty, có trách nhiệm xây dựng trình đăng ký kế hoạch hàng năm.. Lập báo cáo kế toán tài chính hàng quý, năm theo quy định của Công ty Tổ chức tập hợp chi phí và doanh thu theo đúng các quy định tiến hành. Thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh kế toán thống kê, chế độ kế toán và báo cáo tài chính hiện hành đối với Công ty

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Hiện nay, toàn bộ công tác kế toán từ khâu thu nhận, xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh đều được thực hiện tại phòng kế toán tài chính của Công ty. Phòng kế toán sau khi nhận được các chứng từ kế toán,tiến hành kiểm tra,phân loại, xử lý chứng từ, ghi sổ chi tiết, tổng hợp, sau đó cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Cuối niên độ kế toán, xác định kết quả kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và lập báo cáo tài chính.

Như vậy, phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán. Cơ cấu bộ máy kế toán: Phòng kế toán gồm 1 người(kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: kế toán vật tư, kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ kế toán bán hàng... kiêm thủ quỹ)

  • -Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám Đốc và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và Nhà nước về thông tin kế toán cung cấp; có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán; đôn đốc, giám sát, hướng dẫn và kiểm tra các công việc do các nhân viên kế toán thực hiện. Đồng thời, kế toán trưởng tổng hợp số liệu, đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần hành khác cung cấp, trực tiếp cung cấp thông tin kế toán cho Giám Đốc và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
  • -Kế toán vật tư, hàng hóa tài sản cố định, tiền mặt, ngân hàng công nợ, thuế:
  • ● hạch toán chính xác, đầy đủ tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, hàng hóa tại Công ty, tiến hành đối chiếu, kiểm tra thẻ kho, sổ sách với tình hình tồn kho thực tế. Lập bảng phân bổ vật tư phục vụ cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành.
  • ● : Hàng này, dựa vào các chứng từ gốc, kế toán tiền mặt ghi sổ theo dõi tiền mặt, đối chiếu số tồn quỹ trên sổ sách với số tồn thực tế của thủ quỹ. Cuối tháng nộp cho kế toán tổng hợp báo cáo chi tiết tài khoản tiền mặt. Đồng thời hàng ngày căn cứ vào chứng từ do kế toán công nợ chuyển đến, đối chiếu với các hóa đơn; chứng từ mua; bán hàng hóa nhập số liệu vào máy các khoản thu, chi liên quan đến tiền gửi ngân hàng
  • ● Có nhiệm vụ theo dõi, xác nhận các khoản tạm ứng nội bộ, công nợ với khác hàng. Cuối tháng lập bảng kê chi tiết theo dõi tài khoản tạm ứng và bảng kê chi tiết theo dõi tài khoản thanh toán với nhà cung cấp. Thu nhập, xử lý và lưu trữ các hóa đơn, chứng từ kế toán, định kỳ lập tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, có trách nhiệm theo dõi và báo cáo nghĩa vụ thuế, phí… với cơ quan thuế.
  • -Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương: tính lương, thanh toán lương, thưởng, BHXH và các khoản thu nhập cho toàn bộ lao động trong Công ty, thanh toán bảo hiểm với cơ quan bảo hiểm xã hội.
  • -Thủ quỹ: thực hiện công tác thu chi tiền mặt và tiền lĩnh nộp ngân hàng và kho bạc, phát tiền đồng thời lập báo cáo thu chi tiền mặt hàng ngày.
2.1.4.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
  • ● Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
  • ● Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép kế toán và trình bày trên báo cáo là Đồng Việt Nam (VND).
  • ● Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm

MISA SME.NET 2012.

  • ● Hệ thống sổ bao gồm: sổ Nhật ký chung; sổ báo cáo chi tiết số phát sinh các tài khoản, sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • ● Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam TT 133/2016/TT-BTC
  • ● Hàng tồn kho: được tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • ● Tài sản cố định hữu hình và vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian ước tính của tài sản theo thông tư số 45/2013/TT – BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính.
  • ● Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ ( 10%). Đặc điểm phần mềm kế toán Misa SME.NET 2012 được sử dụng tại công ty Tất cả các công việc của các phần hành kế toán được công ty thực hiện trên phần mềm kế toán Misa SME.NET 2012. Phần mềm kế toán Misa bao gồm các phần hành kế toán là cổ đông, ngân sách, quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, kho, TSCĐ, tiền lương, giá thành, thuế, hợp đồng, tổng hợp Tại công ty, kế toán không sử dụng hết tất cả các phần hành mà phần mềm có, kế toán chỉ sử dụng một số phần hàng cơ bản chủ yếu như: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, CCDC, TSCĐ, Thuế, Tổng hợp. Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán trong máy tính, đồng thời ghi vào sổ tổng hợp chứng từ.Cuối năm: In sổ, báo cáo cuối năm và đối chiếu với các sổ liên quan trong phần mềm. Hình 1.1 : Giao diện bàn làm việc của phần mềm kế toán Misa SME 2012
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
  • ● Đặc điểm phần mềm kế toán MISA SME.NET
  • + Phần mềm kế toán MISA SME.NET là giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa với ưu điểm dễ sử dụng, được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến và đặc biệt là dịch vụ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp của công ty phần mềm kế toán Misa.
  • + Ưu điểm của phần mềm kế toán Misa sme.net 2012
  • -Giao diện thân thiện dễ sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt. Hệ thống báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị
  • -Phần mềm cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu, tức là mỗi đơn vị được thao tác trên 01 cơ sở dữ liệu độc lập
  • -Tính chính xác: số liệu tính toán trong Misa rất chính xác, ít xảy ra các sai sót bất thường, giúp kế toán yên tâm hơn.
  • -Tính bảo mật: Vì Misa chạy trên công nghệ microsoft.net nên khả năng bảo mật rất cao
  • + Nhược điểm của phần mềm kế toán Misa sme.net 2012
  • -Đòi hỏi cấu hình máy tính phải tương đối cao, nếu không chương trình sẽ chạy chậm.
  • 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng

2.2.1.1.1.Quy trình bán hàng của công ty

Bước 1: NV kinh doanh chốt báo giá, hợp đồng với khách hàng

Bước 2: Giám đốc ký duyệt hợp đồng, báo giá

Bước 3: Khách hàng xác nhận báo giá, thanh toán tạm ứng

Bước 4: Kế toán nhận tiền nhập quỹ, lập phiếu thu, ghi sổ nhật ký bán hàng, vào sổ theo dõi công nợ

Bước 5: Sắp xếp quy trình bán hàng, giao hàng, lập biên bản giao nhận hàng với khách hàng

Bước 6: Viết hóa đơn , ký và giao hóa đơn

Bước 7: Lập phiếu thu, quyết toán công nợ, lưu hồ sơ.

2.2.1.1.2. Các phương thức bán hàng của công ty

Phương thức bán buôn

Khách hàng/ Đại lý đặt hàng: Khi khách hàng hoặc các đại lý có nhu cầu về sản phẩm nào đó của Công ty, khách hàng/đại lý sẽ gọi điện thông báo hoặc gửi email yêu cầu xuất hàng với nhân viên thị trường phụ trách đại lý đó hoặc báo trực tiếp với nhân viên bán hàng. Yêu cầu về đơn hàng của khách hàng/đại lý sẽ được tổng hợp thành các Giấy đề nghị xuất hàng.

Kiểm tra tồn kho: Căn cứ vào yêu cầu, nhân viên kiểm tra danh mục hàng sẵn có trong kho về cả số lượng lẫn chất lượng. Nếu số hàng trong kho đáp ứng đủ nhu cầu của đại lý/khách hàng thì nhân viên xác nhận lên Phiếu đề nghị xuất hàng và làm thủ tục xuất hàng.

Thông báo khách hàng: Trường hợp hàng trong kho không còn đủ đáp ứng nhu cầu đơn hàng, nhân viên bán hàng phải thông báo lại cho đại lý/khách hàng biết để hai bên điều chỉnh lại đơn hàng. Có thể giảm số lượng đơn hàng hoặc lùi ngày giao hàng để chờ công ty huy động đủ hàng.

Hoàn thành thủ tục giao hàng: Phiếu giao hàng có xác nhận sẽ được duyệt và chuyển cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán lập các chứng từ xuất hàng, phát hành hóa đơn. Bộ phận kho tiến hành giao hàng. Kế toán căn cứ các chứng từ để ghi nhận doanh thu.

Phương thức bán lẻ

Đặt hàng: Khách hàng có nhu cầu liên hệ trực tiếp với nhân viên thị trường hoặc nhân viên bán hàng về loại hàng cần mua hoặc đến trực tiếp tại kho của công ty để mua hàng. Dựa vào yêu cầu của khách, nhân viên tiến hành lập Phiếu yêu cầu xuất kho.

Xuất kho hàng hóa: Nhân viên bán hàng hoặc nhân viên thị trường kiểm tra hàng hóa trong kho và tiến hành xác nhận trên yêu cầu xuất kho. Bộ phận kho tiến hành lập phiếu xuất kho và xuất hàng hóa cho khách.

Phát hành hóa đơn: Bộ phận kế toán lập hóa đơn và phát hành hóa đơn cho khách hàng. Nếu khách hàng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì kế toán lập hóa đơn bình thường nhưng không xé ra khỏi quyển. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. 2.2.1.1.3. Các phương thức thanh toán của công ty

  • -Công ty có cả hai hình thức bán buôn và bán lẻ.

Phương thức thanh toán chủ yếu là tiền mặt hoặc chuyển khoản.

  • -Hiện nay công ty mở một tài khoản tại ngân hàng :
  • + Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (STK : 0901000555555

Chủ yếu các khoản thu chi của công ty đều giao dịch qua ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.

2.2.1.1.4. Các mặt hàng chủ yếu của công ty

Bảng 1.1: Một số mặt hàng kinh doanh trong công ty

STT

MÃ HÀNG

TÊN HÀNG

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

ĐVT

1

TKG304

Ghế nhựa

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

2

TKG

Hộp bút

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Hộp

3

TKGCU430

laptop

Cái

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

4

TKGD30425

Thép không gỉ đặc 304 25 ly

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Kg

5

TKGC201

Thép không gỉ cuộn inox 201

Kg

2.2.1.1.5. Nội dung

Công ty thực hiện kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm sẽ tới đặt yêu cầu với phòng kế hoạch, kỹ thuật, thị trường. Sau khi trình duyệt Giám đốc ký chấp nhận yêu cầu mua hàng, tại đây sẽ lập và ký hợp đồng bán hàng.

Tài khoản sử dụng

Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản:

  • ▪ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • ▪ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
  • ▪ TK 156: Hàng hóa.
  • ▪ TK 632: Giá vốn hàng bán.
  • ▪ Các tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131, ..
Chứng từ sử dụng
  • ▪ Hoá đơn GTGT
  • ▪ Phiếu thu.
  • ▪ Phiếu xuất kho
  • ▪ Các chứng từ liên quan khác: giấy báo có,…
  • 2.2.1.1.6.Quy trình luân chuyển chứng từ

Khi nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng, phòng kinh doanh – bán hàng tiếp nhận yêu cầu này và yêu cầu nhân viên kế toán kiểm tra trên máy số hàng tồn kho có đủ yêu cầu khách hàng không. Khi có đủ hàng để bán, kế toán viết hóa đơn GTGT giao cho khách hàng. Nhân viên bán hàng xuất hàng cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán tiền ngay bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu, bằng tiền gửi ngân hàng có chứng từ là giấy báo Có của ngân hàng.

Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:

  • ▪ Liên 1 Lưu tại cuống (phòng kinh doanh)
  • ▪ Liên2: Giao cho khách hàng.
  • ▪ Liên 3: Dùng để hạch toán lên phàn mềm .
Minh họa nghiệp vụ bán hàng tại công ty

TH1: Bán hàng đã thu tiền

Ngày 28/10/2019, Công ty TNHH Samdo Việt Nam bán cho Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thượng mại Tiến Lộc :Máy hút bụi 1 cái đơn giá 2.570.000 và hóa chất tẩy rửa 3.8 lít 75000/lít .

B1: Kế toán lập HĐ GTGT xuất cho khách hàng

Biểu số 01 : Hóa đơn giá trị gia tăng

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

B2: KS toan lŁp phiSu thu

Biểu số 02: Phiếu thu

Mẫu số 01 - TT

Công ty

TNHH

Samdo Việt Nam

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

Lý Nhân

  • – Hà

Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

Nam – Việt Nam

PHIẾ U THU

Quyển số:

tháng 10 năm 2019 Ngày 28

Số: PT00110

Nợ: 1111

Có: 5111, 33311

Họ tên người nộp tiền: Địa chỉ:

Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thượng mại Tiến Lộc Thanh Châu – Phủ Lý – Hà Nam

Lý do nộp:

Bán hàng Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thượng mại Tiến Lộc

Viết bằng

Số tiền:

chữ: Kèm theo:

  • 3.140.500

VNĐ

Ba triệu một trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng.

chứng từ gốc

Ngày tháng năm

...

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 03: Phiếu xuất kho

Công

ty Mẫu số: 02 - VT

TNHH

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

Samdo

Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

Việt Nam Lý Nhân – Hà Nam – Việt Nam

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 28 Nợ:

632

tháng 10

năm 2019

Số: Có:

1561

XK00186

  • - Họ tên người nhận hàng: Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thượng mại Tiến Lộc
  • - Địa chỉ (bộ phận): Thanh Châu – Phủ Lý – Hà Nam
  • -Lý do xuất kho: Bán hàng cho Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thượng mại Tiến

Lộc

-Xuất tại Hàng hóa

kho :

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Yêu cầu

Thành tiền

Thực xuất

A

B

C

D

1

2

3

4

1

Máy hút bụi công nghiệp

Cái

1

2.570.000

2.570.000

2.570.000

2.570.000

2

Hóa chất tẩy đa năng

Lít

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

3.8

38

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

75.000

  • 75.000
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

285.000

Cộng

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

-Tổng số Ba triệu

một trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng

tiền

Ngày 28 tháng 10 Năm 2019

Người

phiếu

.

lập Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • ● Vào phần mềm, Chọn phân hệ bán hàng chọn chứng từ bán hàng
  • ● Khi màn hình nhập liệu của Hóa đơn bán hàng hiện ra, kế toán nhập đầy đủ thông tin vào phần mềm như sau:

Hình 1.2: Màn hình Misa hạch toán HĐ 0000165

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Tab: chứng từ ghi nợ

  • 1. Hàng tiền
  • + Chọn 1. Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước
  • + Chọn “thu tiền ngay”

Tích chọn: Kiêm phiếu xuất kho, Lập kèm Hóa đơn

  • + Khách hàng: f3 chọn Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thương mại Tiến Lộc
  • -Địa chỉ (bộ phận): Phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam
  • + Diễn Giải: bán hàng cho Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thương mại Tiến Lộc theo hóa đơn 0000165
  • + Ngày hạch toán và ngày chứng từ: 28/10/2019
  • + F3 chọn tên hàng hóa

Tên hàng hóa

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Máy hút bụi công nghiệp 35I KF35A

1

2.570.000

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • 2.570.000
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

3.8

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
75.000

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Tab: Hóa đơn

Số HĐ: 0000165

Ngày HĐ: 28/10/2020

  • 2. Thuế

Thuế suất: 10%

  • ⇨ Kiểm tra xem tổng tiền hàng và tổng giá trị thanh toán đã khớp trên Hóa đơn chưa rồi nhấn vào “Cất” ghi sổ bút toán đã hạch toán.
  • ⇨ Máy sẽ tự động xử lý và phản ánh số liệu vào các sổ chi tiết, sổ cái và báo cáo có liên quan: Nhật ký chung, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết 511; Sổ cái TK 511,…
  • ⇨ Muốn xem và in sổ cái các tài khoản kế toán vào phần báo cáo => tổng hợp để chọn các sổ cần in.
  • ⇨ Cuối tháng, chương trình tự động tổng hợp doanh thu bán hàng của tất cả các mặt hàng theo từng hóa đơn bán hàng và phản ánh số liệu vào sổ cái TK 511. Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động tại giao diện kết chuyển, kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng trong kỳ sang sổ cái TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. (Mục kết chuyển cuối kỳ được trình bày trong thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh TH2: Bán hàng chưa thu tiền

Công ty không thu tiền mặt khi bán hàng hóa

Biểu mẫu 06: Sổ chi tiết tài khoản 131

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Biểu mẫu 07: Sổ nhật ký chung

Cong ty TNHH SAMDO v¢r NAJI!

Ml1ŁŁ

(Ba, ,1s,, !'laO Ł,., 1Jrm.101m-src

o;ay 26/0S/2DJo .., ,,; ''" "''""l

Sb 295 TrŁn Nhan Tong, thi 1,Jn Vinh T"!, huŁn Ly Nhan, tinh Ha Nam, VŁ1 Nam

NHAT KY CHUNG

L-r,ga:•· 10/hm/5 DJnr,ga:e 12/Jhm!J

La,id,ll·,'llJ

,g111

_

Diengioi

ijli

ili

I I

I

Oi ,.i s6 di

So ph:it sinh

iCEl!IIII

NgŁ thong

B

C

D

E

F

I

G

(I)

10111201E

0

E

E

10111201

E

THANH TOAN OON HANG MAY OOC MA VACH-MA VACH TRlJ'C TUYŁN

l ..

11"'

' 1 ..

3,190Ł

101112019

0

I

101112019

phf chuip.n khosn

642

112

'

22,000

101112019

0

1011/2019

Thanh toan HD629-HPT

331

112

'

2,449,700

1012512019

0

1012512019

Phf qusn ly lai khosn

642

112

'

11,000

1012812019

0000165

1012812019

Doanh thu ban ma1 hut bu i va hoa chat Cong 11 Tien Loe

131

511

I

2,855,000

1012812019

0000165

1012812019

Thue GTGT dau ra

131

3331

I

285,500

1012912019

0000167

1012912019

Doanh lhu ban hano lheo bsna ke 78 cona tu Artoreslo

131

511

'

14,200,000

10129/2019

0000167

10129/2019

Thua GTGT dau ra

131

3331

'

1,420,000

111512019

0

I

111512019

ohf chuip.n khosn

642

112

'

22,000

111512019

0

111512019

Rul ten nhso aw

111

112

'

65,000,000

1116/2019

0

1116/2019

Thanh toandan Que Han HD1274-Binh Minh

331

112

'

7,590,000

111812019

0000172

111812019

Doanh thu ban d.i• cap conq 1, Seoul

131

511

I

300,000

111812019

0000172

111812019

Thue GTGT dau ra

131

3331

I

30,000

111812019

0000173

111812019

Doanh thu ban ban lam vec cona tu Takeuchi

131

511

'

4,920,000

1118/2019

0000173

1118/2019

Thua GTGT dau ra

131

3331

'

492,000

12/2312019

0

1212312019

Thanh toandon hanaden Pin HD?461-Trana An

331

112

'

1756 700

Biểu mẫu 08: Sổ cái tài khoản 5111

CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM

Lý Nhân -Hà Nam

(Ban hành t

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Quý 4 năm 2019

Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chu

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

ST

dòn

A

B

C

D

E

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong kỳ

21/10/2019

BH00113

21/10/2019

Bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000162

21/10/2019

BH00114

21/10/2019

Bán hàng Công ty TNHH Lisal Vina theo hóa đơn 0000163

28/10/2019

BH00170

28/10/2019

Bán hàng Chi nhánh công ty TNHH sản xuất - thương mại Tiến Lộc theo hóa đơn 0000165

29/10/2019

BH00115

29/10/2019

Bán hàng Công ty TNHH ARTPRESTO Việt Nam theo hóa đơn 0000167

29/10/2019

BH00116

29/10/2019

Bán hàng Chi nhánh Công ty TNHH Ojitex Hải Phòng tại Hà Nam theo hóa đơn 0000168

31/10/2019

BH00117

31/10/2019

Bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000169

31/10/2019

BH00118

31/10/2019

Bán hàng Công ty TNHH TEJIN CARBON VIỆT NAM theo hóa đơn 0000170

31/10/2019

BH00119

31/10/2019

Bán hàng Công ty TNHH Vina Ito theo hóa đơn 0000171

08/11/2019

BH00134

08/11/2019

Bán hàng Công ty TNHH SEOUL SEMICONDUCTOR VINA theo hóa đơn 0000172

08/11/2019

BH00135

08/11/2019

Bán hàng Công ty TNHH TAKEUCHI HI-PACK Việt Nam theo hóa đơn 0000173

09/11/2019

BH00136

09/11/2019

Bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000174

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

18/11/2019

BH00137

18/11/2019

Bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000177

20/11/2019

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

BH00138

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

20/11/2019

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000178

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Cộng chuyển sang trang sau

30/12/2019

BH00168

30/12/2019

Bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000211

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

30/12/2019

BH00169

30/12/2019

Bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000212

- Cộng số phát sinh

- Số dư cuối kỳ

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • - Cộng lũy kế từ đầu năm
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

MISA SME.NET

Biểu mẫu 09: Sổ cái tài khoản 131

CÔNG TY

(Ban

TNHH

hành

SAMD O VIỆT

theo Thông tư số

NAM

133/201

6/TT-

BTC

Ngày 26/08/20 16 của Bộ Tài chính)

Lý Nhân -HàSNamỔ

CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Quý 4 năm 2019

Tài

131 -

Đơn vị

khoản:

Phải thu của khách hàng

tính:

VND

CÔNG TY TNHH Samdo Việt Nam

Lý Nhân -Hà Nam

Tài khoản:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Biểu mẫu 10: Bảng kê khai thuế GTGT hàng bán

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Lupn viin ttit n!{hif p

62

Hpc vifn Tai Chinh

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Ph(lm Thj Phuung

CQ54121.04

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Hpc vifn Tai Chinh

Hinh 1.5. : TO' khai thuŁ gtgt

( (tN<, Ill•!\ XA ll!JI f Ill !',,f,11 !\\If I '\ ItŁ lfp r, cl lltRh rh6t

C h I o

!'11l

(,ij 1,t IIltr>\ din c lb I<, f(, J)

lbulc,rr,1

u• I 6n Ir 111 L (dhb di■ X 1211 v &.i 1,v<rr ch•> 11 •ui:

llll l

7571!12

llll

146 674

. nil

146 674

II

1261

l

1:?71

8

11s

001.221

12111

IJOI

PII

o

1311

132111

  • 01 .10

0

l.l.ll

37001221

3t 001-211

ra SJ I Kl

.J I 4)

Ill Ł JI

1311

8 956-1910

135-1

131>I

(fl 1-15 -153)

IV � rlll■II 11■&, 116m lhul I, I1, I ctn, duyr kb,u 1,u cu1 cu k) 1ruuc

1n

0

Dihch nh&iMI

1381

:?7.900

2 DŁ chlnh t1n1

n■I GTGT 41 ■OP I, llja phuunr. khic cu• ht1fl t11Jnl: k111h llo•nh u, llyni:. 141> d�1. ban bing, b�I

V dfa1d■1tpflllnh

1391

0

x,r ,, •• apfa 't'V Chui(. T<, r ph•i nOp lrfllll: k):

VI

nul GTGT pbjl ■OP ru• hofC OOn& un , uAr l.lnh lloMnh 1roni: i.; (14011I

IJl>l•llll

+tJ7H381

  • • IJ91Ł

140■]

0

lliu hr lhryc bil trir ,·61 11iul G'I {;'I" c6n

phsi n9p cua

ho9t d9og sin

l40bl

0

  • n.l GTGT DIIUI do rua dP/ jn

2

ldt klall doaab ti'IDI kŁ doh Chui

Tit.I GTGT c6a plljf ■OP crone ky (1401•140aH40bl)

J

1401

0

PhtJ,m Thj Phll'ung

CQ54/21.04

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty

2.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty

Hàng hóa của công ty mua về nhập kho rồi mới xuất kho để bán. Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tínhgiá

vốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.

Giá trị hàng hóa xuất kho = Đơn giá xuất kho * số lượng xuất kho

Chứng từ sử dụng:

  • + Phiếu xuất kho kiêm biên bản giao nhận hàng hóa
  • + Phiếu nhập kho
  • + Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng:

TK 632 – Giá vốn thực tế hàng bán. TK 156 – Hàng hóa Và tài khoản liên quan khác.

Quy trình nhập liệu:

Giá vốn hàng bán do hệ thống phần mềm tính lại vào cuối mỗi quý Sau khi nhập xong số liệu lên phần mềm thì số liệu nhập được sẽ tự lên sổ kế toán: Nhật ký chung, sổ cái,…

VD: HĐ 0000177: Ngày 18/11/2019, samdo bán cho Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam 1 gường y tế , đơn giá 1.950.000, vat 10 %

gường y tế: Số dư đầu kỳ: SL: 1 cái , GT: 1.500.000 đồng Nhập trong kỳ: SL: 1 kg , đơn giá : 1.700.000 đồng Đơn giá xuất kho của gường y tế

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

2.2.2.2. Sổ sách kế toán

Biểu số 11: Mẫu phiếu xuất kho

Công ty TNHH Samdo Việt Nam Vĩnh Trụ - Lý Nhân – Hà Nam

Mẫu số: 02 - VT

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 08 tháng 11 năm 2019 Nợ 632

Số: XK00221

  • - Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH MNS MEAT Hà nam
  • - Địa chỉ (bộ phận): Kim Bảng , Hà Nam
  • - Lý do xuất kho: Bán hàng
  • -Xuất tại kho (ngăn Hàng hóa Địa
  • :

Có: 1561

lô):

điểm:

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng Yêu Thực cầu xuất

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

D

1

2

3

4

1

Giường y tế

DAYCAP

Cái

1

1

1.950.000

1.950.000

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Cộng

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

1.950.000

  • -Tổng số tiền

Ngày 08 tháng 11 Năm 2019 .

9Người lập Người

Thủ kho

Kế

toán Giám đốc

(Ký, họ tên)

phiếu

nhận hàng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

Biểu mẫu 12: Sổ cái TK 632

Mẫu số: S

CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM

(Ban hành theo Thông t

Lý Nhân -Hà Nam Ngày 26/08/2016 c

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Quý 4 năm 2019

Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

Số hiệu

TK

đối ứng

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

STT

dòng

A

B

C

D

E

G

H

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong kỳ

21/10/2019

XK00112

21/10/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000162

156

21/10/2019

XK00113

21/10/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Lisal Vina theo hóa đơn 0000163

156

29/10/2019

XK00114

29/10/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH ARTPRESTO Việt Nam theo hóa đơn 0000167

156

29/10/2019

XK00115

29/10/2019

Xuất kho bán hàng Chi nhánh Công ty TNHH Ojitex Hải Phòng tại Hà Nam theo hóa đơn 0000168

156

31/10/2019

XK00116

31/10/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000169

156

31/10/2019

XK00117

31/10/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH TEJIN CARBON VIỆT NAM theo hóa đơn 0000170

156

31/10/2019

XK00118

31/10/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Vina Ito theo hóa đơn 0000171

156

08/11/2019

XK00133

08/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH

SEOUL SEMICONDUCTOR VINA

theo hóa đơn 0000172

156

08/11/2019

XK00134

08/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH TAKEUCHI HI-PACK Việt Nam theo hóa đơn 0000173

156

Luận văn tốt nghiệp 69 Học viện Tài Chính

09/11/2019

XK00135

09/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000174

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

156

18/11/2019

XK00136

18/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000177

156

20/11/2019

XK00137

20/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000178

156

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Cộng chuyển sang trang sau

MISA SME.NET

CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM Lý Nhân -Hà Nam

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Nhật ký chung

Số hiệu

TK

đối ứng

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

STT

dòng

A

B

C

D

E

G

H

Số trang trước chuyển sang

25/11/2019

XK00138

25/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Lisal Vina theo hóa đơn 0000179

156

25/11/2019

XK00139

25/11/2019

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH FINETEK VIỆT NAM theo hóa đơn 0000180

156

25/11/2019

XK00140

25/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH ARTPRESTO Việt Nam theo hóa đơn 0000181

156

25/11/2019

XK00141

25/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Yamaneseiki Việt Nam theo hóa đơn 0000182

156

25/11/2019

XK00142

25/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Yamaneseiki Việt Nam theo hóa đơn 0000183

156

25/11/2019

XK00143

25/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000184

156

28/11/2019

XK00144

28/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000185

156

28/11/2019

XK00145

28/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000187

156

28/11/2019

XK00146

28/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000188

156

28/11/2019

XK00147

28/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH INTERFLEX VINA theo hóa đơn 0000189

156

30/11/2019

XK00148

30/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH YURA TECH VIETNAM theo hóa đơn 0000190

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

156

30/11/2019

XK00149

30/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH YURA TECH VIETNAM theo hóa đơn 0000191

156

30/11/2019

XK00150

30/11/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH YURA TECH VIETNAM theo hóa đơn 0000192

156

05/12/2019

XK00151

05/12/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000193

156

17/12/2019

XK00152

17/12/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Việt Nam Byron Holdings theo hóa đơn 0000194

156

17/12/2019

XK00153

17/12/2019

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000195

156

Cộng chuyển sang trang sau

MISA SME.NET

CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM Lý Nhân -Hà Nam

Ng ày, thá ng ghi sổ

ứn g từ Ch

Diễ n giả i

g Nh ật ký ch un

Số

hiệ u

TK

Số

tiề n

Số

hiệ u

Ng ày, thá ng

an g số đTrối

ứn g

ST T

dò ng

Nợ

A

B

C

D

E

G

H

1

2

Số

tra ng trư ớc chu yển san g

413, 441, 928

17/ 12/ 201

XK

001 54

17/ 12/ 201

Xuấ t kho

156

2,70 3,00 0

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

9

9

bán hàn g Côn g ty

TN HH MN S ME AT

Hà Na m the

  • o hóa đơn 000 019 6

9 17/ 12/ 201

XK

001 55

9 17/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH MN S ME AT

Hà Na m the

  • o hóa đơn 000 019 7

156

9,01 5,00 0

9 20/ 12/ 201

XK

001 56

9 20/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH MN S ME AT

Hà Na

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
156

6,69 6,50 0

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

m the

  • o hóa đơn 000 020 0

9 21/ 12/ 201

XK

001 57

9 21/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH MN S ME AT

Hà Na m the

  • o hóa đơn 000 020 1

156

4,80 0,00 0

9 25/ 12/ 201

XK

001 58

9 25/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH MN S ME AT

Hà Na m the

  • o hóa đơn 000 020 2

156

24,5 28,0 00

9 25/ 12/ 201

XK

001 59

9 25/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
156

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

g Côn g ty

TN HH

Lis al Vin a the

  • o hóa đơn 000 020 3

9 25/ 12/ 201

XK

001 60

9 25/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH AR TP RE ST O

Việt Na m the

  • o hóa đơn 000 020 4

156

33,5 25,7 28

9 25/ 12/ 201

XK

001 61

9 25/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g

CÔ NG TY TN HH UK AI VIỆ T NA M

the

  • o hóa

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
156

10,1 63,8 34

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

đơn 000 020 5

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

9 25/ 12/ 201

XK

001 62

9 25/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g

CÔ NG TY TN HH FIN ET EK VIỆ T NA M

the

  • o hóa đơn 000 020 6

156

21,2 91,0 00

9 25/ 12/ 201

XK

001 63

9 25/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH QIS DA

Việt Na m the

  • o hóa đơn 000 020 7

156

870, 000

9 30/ 12/ 201

XK

001 64

9 30/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
156

272, 728

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

YU RA TE CH VIE TN AM

the

  • o hóa đơn 000 020 8

9 30/ 12/ 201

XK

001 65

9 30/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH YU RA TE CH VIE TN AM

the

  • o hóa đơn 000 020 9

156

14,1 92,0 00

9 30/ 12/ 201

XK

001 66

9 30/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH YU RA TE CH VIE TN AM

the

  • o hóa đơn 000 021

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
156

610, 000

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

0

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

9 30/ 12/ 201

XK

001 67

9 30/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH

Jae hyu n Vin a the

  • o hóa đơn 000 021 1

156

250, 000

9 30/ 12/ 201

XK

001 68

9 30/ 12/ 201

Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty

TN HH

Jae hyu n Vin a the

  • o hóa đơn 000 021 2

156

81,7 13,0 00

  • -

Cộ

ng số phá t sin h

626, 872, 718

Phạm

Thị

Phương

  • - Số

dư cuố i kỳ

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
CQ54/21.04

MISA SME.NET

CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM

Lý Nhân -Hà Nam

Ng ày, thá ng ghi sổ

ứn g từ Ch

Diễ n giả i

g Nh ật ký ch un

Số

hiệ u

TK

Số

tiề n

Số

hiệ u

Ng ày, thá ng

an g số đTrối

ứn g

ST T

dò ng

Nợ

A

B

C

D

E

G

H

1

2

Ng

  • - Sổ

này có

i

  • - Ngày mở

ườ

(Ký, họ

sổ:

tên)

  • -

Cộ

ng lũy kế từ đầu nă m

ghi sổ

04 trang, đánh s

ố ừ

t

2,85 7,29 9,69

6

trang s

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

01 đến trang 04

Ng ày

thá ng

  • m . ...

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Biểu mẫu 13: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT -TỒN Biểu mẫu 14: Sổ Chi tiết TK 632

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng

2.2.3.1. Nội dung chi phí bán hàng tại công ty

Tại Công ty, chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm:

  • -Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ hàng hóa như: máy cắt tôn

Trong doanh nghiệp TSCĐ trích khấu hao cho bộ phận bán hàng là: Máy cắt tôn QC 12K-6X3200 (E21S)

  • -Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, , tiền thuê bốc vác, vận chuyển, …
  • -Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, chi quảng cáo, tiếp thị ,…
2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

● Mỗi loại chi phí có chứng từ, hóa đơn như sau:

  • -Đối với chi phí khấu hao TSCĐ cần có bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
  • -Đối với chi phí quảng cáo, tiếp thị, dịch vụ mua ngoài, chi phí bảo hành, chi phí bằng tiền khác thì cần hóa đơn thanh toán các dịch vụ mua ngoài, chứng từ vận chuyển, phiếu chi, giấy báo Nợ…
  • ● Tài khoản sử dụng là TK 6421-“Chi phí bán hàng”

TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh gồm 2 tài khoản cấp 2:

TK 6421: Chi phí bán hàng

TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp

  • ● Sổ kế toán được dùng là: Sổ cái TK 6421, Sổ báo cáo chi tiết số phát sinh các tài khoản.

● Quy trình kế toán

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ (bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi, hoá đơn…) nhập dữ liệu. Phần mềm kế toán sẽ tự chuyển số liệu vào các sổ kế toán.

2.2.2.3. Trình tự kế toán
  • ❖ Với các khoản chi phí khấu hao TSCĐ.

Căn cứ ghi sổ là bảng tính và phân bổ khấu hao được tính vào cuối mỗi tháng, bảng tính.

Trên Phần mềm Misa, vào cuối mỗi tháng kế toán vào phân hệ TSCĐ => tính khấu hao để tính khấu hao TSCĐ.

Chọn Kỳ tính khấu hao: tháng 10 năm 2017

2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

2.2.4.1. Nội dung

Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác quản lý chung và các hoạt động chung toàn công ty như: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí điện nước, chi phí hội nghị, tiếp khách, thuế môn bài, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ...

● Các chứng từ sử dụng:

  • -Chi phí nhân viên quản lý: Bảng phân bổ tiền lương; Bảng kê trích trước tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí công đoàn; phiếu chi…
  • -Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ: Bảng phân bổ CCDC
  • -Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, xăng xe, điện thoại….,chi phí bằng tiền khác..
  • -Chi khấu hao TSCĐ: ô tô tải

TK kế toán sử dụng là : TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp

  • ● Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 6422, Sổ báo cáo chi tiết số phát sinh các tài khoản.

● Quy trình kế toán

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ (bảng tính và Bảng phân bổ CCDC,bảng phân bổ tiền lương, phiếu chi, hoá đơn…) nhập dữ liệu. Phần mềm kế toán sẽ tự chuyển số liệu vào các sổ kế toán.

2.2.4.2. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
  • ❖ Đối với khoản mục chi phí nhân viên quản lý.

Căn cứ ghi sổ là bảng thanh toán tiền lương, được tính vào cuối mỗi tháng, bảng phân bổ và trích lập BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,…

  • ❖ Đối với các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: hóa đơn mua hàng, phiếu chi… Ví dụ hóa đơn điện thoại, Căn cứ vào vào các chứng từ kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán. Sau khi ghi sổ thì các sổ liệu sẽ tự động cập nhật vào các sổ kế toán. VD: Hóa đơn cước di động Hình 1.6: Hóa đơn đầu vào
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
    Biểu mẫu 19: Phiếu chi

Đơn vị: Công ty TNHH Samdo Việt Nam Địa chỉ: Lý Nhân -Hà Nam

Mẫu số 02 – TT

(Ban hành theo TT133/TT/BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng

BTC)

PHIẾU CHI

Ngày 20 tháng 10 năm 2017

Quyển số: 02

Số: PC02010 Nợ: 6422

Có: 1111

Họ và tên người nhận tiền: Tập đoàn công nghiệp Viễn thông Quân Đội Địa chỉ: Cầu Giấy , Hà Nội Lý do chi: Thanh toán cước di động Số tiền: 201.437VNĐ Viết bằng chữ: Hai trăm linh một nghìn bốn trăm ba mươi bảy nghìn đồng./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc

(Ký,

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

  • ❖ Đối với chi phí khấu hao TSCĐ:

Thủ quỹ

ghi rõ họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)

❖ Căn cứ ghi sổ là bảng tính và phân bổ khấu hao được tính vào cuối mỗi tháng, bảng tính.Trên Phần mềm Misa, vào cuối mỗi tháng kế toán vào phân hệ TSCĐ => tính khấu hao để tính khấu hao TSCĐ

2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
  • ❖ Nội dung
  • -Các doanh thu hoạt động tài chính của Công ty thường là các khoản lãi tiền gửi ngân hàng. Chứng từ được sử dụng chủ yếu là Giấy Báo Có, Sổ Phụ ngân hàng, sao kê ngân hàng.
  • -Công ty sử dụng TK515, Sổ cái TK515, sổ nhật ký chung.
  • ❖ Quy trình Khi nhận được sao kê của ngân hàng thì kế toán hạch toán trên phần mềm Khi cất bút toán hạch toán thì số liệu sẽ tự động cập nhật lên các sổ kế toán. Ngân hàng => thu tiền: sau đó điền đầy đủ thông tin như hình sau: Hình 1.6: Màn hình Misa hạch toán
    Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

Chi phí khác, thu nhập khác là các khoản khoản lỗ, lãi do các sự kiện hay giao dịch riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp tạo ra. Chi phí khác của doanh nghiệp như: Chi phí từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; từ chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản, chi phí do vi phạm hợp đồng kinh tế, chi phí lãi bảo hiểm….. Thu nhập khác của doanh nghiệp như: Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản; thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định được nợ phải trả, thu nhập từ quà biếu…

● Chứng từ kế toán:

  • -Phiếu chi
  • -Phiếu thu
  • -Biên bản thanh lý TSCĐ,…

● Sổ kế toán sử dụng:

Để phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, Công ty có mở TK811, TK711, Sổ chi tiết số phát sinh TK811, Sổ chi tiết số phát sinh TK711, sổ nhật ký chung để ghi chép.

Tại công ty có một khoản thu nhập khác là 492 đồng, khoản này là khoản bên công ty Vinatech thanh toán còn thiếu do số nhỏ và lẻ. Vì vậy, khi cân đối công nợ của công ty kế toán đã cho khoản tiền này vào tài khoản 811.

Trong tháng 10 năm 2017 công ty không phát sinh khoản thu nhập khác nào.

2.2.7.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chi phí thuế TNDN thường được xác định sau khi xác định được tổng lợi nhuận kế toán trước thuế từ toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và định kỳ cuối các quý, kế toán tính toán chi phí thuế TNDN tạm nộp. Trong năm, ở cuối mỗi quý, doanh nghiệp tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên công thức sau:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Chứng từ sử dụng :
  • ▪ Giấy báo nợ
  • ▪ Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
  • ▪ Phiếu kế toán
Tài khoản sử dụng :

TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Báo cáo kết quả kinh doanh quý IV năm 2019

CÔNG TY TNHH Samdo Việt Nam

Phủ Lý -Hà Nam

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Quý 4 năm 2019

Đơn vị tính:

VND

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Quý này

Quý trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

VI.1

853,400,91 0

1,197,211,172

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

VI.2

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

10

853,400,91 0

1,197,211,172

4. Giá vốn hàng bán

11

VI.3

850,400,00 0

1,180,000,000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

20

3,000,910

17,211,172

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.4

615,000

200,000

7. Chi phí tài chính

22

VI.5

-Trong đó: Chi phí lãi vay

23

8. Chi phí quản lý kinh doanh

24

VI.6

8,000,000

19,000,000

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24)

30

(4,384,090)

(1,588,828)

10. Thu nhập khác

31

VI.7

11. Chi phí khác

32

VI.8

12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

  • 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30
  • + 40)

50

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd
(4,384,090)

(1,588,828)

14. Chi phí thuế TNDN

51

VI.9

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51)

60

(4,384,090)

(1,588,828)

Ngày tháng năm

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

2.2.8.1. Nội dung

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (doanh thu thuần) với giá vốn hàng bán (của hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về hoạt động tài chính với chi phí về hoạt động tài chính.

2.2.8.2. Tài khoản sử dụng.
  • -TK 911: Xác định kết quả Kinh doanh.
  • -TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • -TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
  • -TK 632: Giá vốn hàng bán.
  • -TK 635: Chi phí tài chính.
  • -TK 6421: Chi phí bán hàng.
  • -TK 6422: Chi phí quản lí doanh nghiệp.
2.2.8.3. Trình tự kế toán

Cuối tháng, để xác định kết quả bán hàng, trước hết kế toán phải khai báo các

bút toán kết chuyển tự động. Sau khi khai báo bút toán kết chuyển phần mềm sẽ tự động kết chuyển và kết chuyển 1 tháng 1 lần. Tất cả các dữ liệu đều được chuyển về sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái, sổ tổng hợp…..

Cuối tháng, phần mềm kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ bằng cách kết chuyển doanh thu, các khoản giảm giá, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911. Phần chênh lệch giữa bên nợ và bên có của TK 911 sẽ được kết chuyển vào TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối.

Biểu mẫu 28: Sổ cái tài khoản 911

Mẫu số: S03b-DNN Công ty TNHH Samdo Việt (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

Nam Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Cựu Quán – Lý

Nhân -Hà Nam

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chun

Tháng 12.2020

Tài khoản: 911 – Xác định Đơn vị tính: VND kết quả kinh doanh

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

Số hiệu

TK

đối ứng

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

STT

dòng

A

B

C

D

E

G

-Số dư đầu kỳ

-Số phát sinh trong kỳ

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển doanh thu bán hàng

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển giá vốn hàng bán

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển chi phí tài chính

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển chi phí bán hàng

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển chi phí khác

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển chi phí thuế tndn

31/10/2017

NVK00119

31/10/2017

Kết chuyển lãi / lỗ

-Cộng số phát sinh

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

  • -Số dư cuối kỳ

-Cộng lũy kế từ đầu năm

-Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01

  • -Ngày mở sổ: ....................

Ngày .31 tháng .12 năm 209

Người ghi sổ

Kế toán

Giám đốc

trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.3. Nhận xét về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

2.3.1. Những kết quả đạt được trong tổ chức công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

Trong thời gian thực tập tại công ty, với những kiến thức đã học tại Học viện và những hiểu biết nhất định về công ty, em xin đưa ra một số nhận xét về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng như sau:

  • a) Về tổ chức công tác tiêu thụ: Công ty đã xây dựng được mối quan hệ tốt với khách hàng và không ngừng mở rộng các mối quan hệ. Bằng các chính sách trong bán hàng, giá bán và chất lượng sản phẩm tốt, tinh thần phục vụ khách hàng nhiệt tình đã tạo nên hệ thống khách hàng gắn bó lâu dài với công ty.
  • b) Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tập trung phù hợp với điều kiện về quy mô và đặc điểm hoạt động của Công ty, thực hiện các chức năng của mình khá tốt, thường xuyên cập nhật, phản ánh trung thực, hợp lý các thông tin kế toán. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin cho cấp lãnh đạo. Do đó, thông tin về tiêu thụ, kết quả tiêu thụ luôn đáp ứng được nhu cầu thông tin của cấp quản lý, đảm bảo cho các chiến lược đề ra trong các giai đoạn tiếp theo.
  • c) Về đội ngũ nhân viên kế toán: đều là những cán bộ kế toán có trách nhiệm cao trong công việc và đều được đào tạo qua các trường đại học. Mỗi cán bộ đều được phân công phân nhiệm phù hợp với kinh nghiệm và trình độ của từng người. Mặt khác, hàng năm Công ty luôn chú trọng đến việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ kế toán. Và các cán bộ kế toán thường xuyên cập nhật chính sách kế toán, thuế qua internet và qua các buổi tập huấn của chi cục thuế của huyện.
  • d) Về hệ thống chứng từ kế toán: hệ thống chứng từ kế toán được mở theo đúng quyết định và sự hướng dẫn của Bộ tài chính, dễ dàng và thuận lợi trong việc theo dõi của công ty. Qui trình luân chuyển chứng từ được thực hiện nghiêm túc, đúng đắn.
  • e) Hệ thống tài khoản kế toán: tuân thủ theo đúng qui định và hướng dẫn của Bộ tài chính. Có đăng ký, sử dụng các tài khoản chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý. Đảm bảo cho sự kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị của công ty được thuận lợi.
  • f) Sổ sách kế toán: hệ thống sổ được mở theo đúng qui định và ngoài ra có các sổ chi tiết để phục vụ cho công tác quản lý.
  • g) Phương pháp kế toán: công ty tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc kế toán và thực hiện tương đối chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như đặc điểm sản xuất kinh doanh. Công ty thực hiện việc khấu hao theo qui định, đánh giá thành thành phẩm nhập kho theo giá thành sản xuất thực tế, tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền cố định, có thực hiện việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khách hàng …
  • h) Công tác lập và trình bày báo cáo: tuân thủ các nguyên tắc lập và nguyên tắc trình bày báo cáo theo qui định của Bộ tài chính, với bốn báo cáo tài chính hàng năm. Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực tình hình tăng giảm của tài sản, nguồn vốn; kết quả kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính phản ánh trung thực, đầy đủ các thông tin cho các đối tượng sử dụng. Đặc biệt là phần thuyết minh báo cáo tài chính, Công ty đã có những phần phân tích, giải thích chi tiết cho các báo cáo tài chính khác và những thông tin quan trọng mà chưa được nêu ở các báo cáo khác như cấu trúc doanh nghiệp…
  • i) Công tác kiểm tra kế toán: Việc kiểm tra kế toán được thực hiện thường xuyên trong nội bộ doanh nghiệp và có sự phối hợp giữa các bộ phận và công ty thực hiện cung cấp thông tin cho cơ quan chức năng đầy đủ theo hàng tháng, quý, năm.
  • k) Công tác kế toán máy: việc áp dụng kế toán máy phù hợp với qui định và ngành nghề hoạt động sản xuất giúp cho kế toán giảm bớt công việc việc chép, tránh ghi trùng lặp, tăng tốc độ xử lý thông tin và cung cấp các báo cáo. Hơn nữa việc ứng dụng phần mền tin hoạc trong hạch toán kế toán còn tạo thuận lợi để kiểm tra số liệu kế toán dễ dàng; phần mềm còn tích hợp thêm chức năng in hóa đơn, chứng từ thu, chi tiền mặt…
  • 2.3.3.2. Những điểm còn tồn tại trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam Bên cạnh những mặt đã đạt được thì việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh danh của Công ty còn có những điểm chưa phù hợp như sau:
  • -Về bộ máy kế toán: Do mô hình hoạt động của công ty tương đối nhỏ, nên một nhân viên kế toán phải đảm nhận trách nhiệm nhiều phần hành kế toán khác nhau. Điều này khiến cho nhân viên kế toán phải chịu nhiều áp lực, chức năng giám sát, đối chiếu giữa các thành phần kế toán bị hạn chế

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Qua Chương 2, luận văn đã phân tích và đi sâu vào thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, phân tích các phần hành kế toán tại công ty, qua đó nhận xét được ưu và nhược điểm còn tồn tại trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH Samdo Việt Nam . Từ thực tế tìm hiểu được tại đơn vị và đồng thời cũng so sánh với kiến thức đã được học tại giảng đường, cùng quá trình tự tìm hiểu, nghiên cứu của mình em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trong luận văn sẽ tiếp tục trình bày ở chương 3 dưới đây: “Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam ”.

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM.

Tuy rằng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty được tổ chức khá hoàn thiện và phù hợp với tình hình thực tế nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót mà công ty cần phải xem xét và sửa đổi.

3.1. Sự cần thiết của Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

Cạnh tranh là yếu tố tất yếu trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Đây vừa là cơ hội để các doanh nghiệp phấn đấu vươn lên hoàn thiện mình, cũng vừa là thách thức không hề nhỏ mà các doanh nghiệp phải vượt qua. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mọi mặt. Đặc biệt để đạt được lợi nhuận tối đa, nâng cao được giá trị của doanh nghiệp, các nhà quản trị doanh nghiệp phải thiết lập và sử dụng hiệu quả các công cụ quản lý. Bên cạnh đó việc hoàn thiện bộ máy kế toán, các công tác tổ chức kế toán là vô cùng quan trọng. Trong đó, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những mục tiêu cấp thiết của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh tế thương mại, quá trình bán hàng là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình luân chuyển vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Vốn hàng hóa thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh, do đó, phải được theo dõi chặt chẽ, thường xuyên. Vì vậy, phải hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cả về mặt nội dung lẫn phương pháp kế toán cho phù hợp với thực tế của doanh nghiệp là một vấn đề cấp thiết nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất trong sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường hiện nay.

3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

❖ Yêu cầu hoàn thiện:

  • -Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng phải dựa trên các quyết định ban hành của Bộ Tài chính về các phương pháp thực hiện, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, chế độ báo cáo kế toán và tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam. Phải dựa trên nền tảng các văn bản kế toán mà Nhà nước ban hành như chế độ kế toán theo Thông tư số 133/2026/TT_BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, cùng các thông tư, văn bản, quyết định bổ sung, sửa đổi theo tinh thần cơ bản của Luật kế toán và các chuẩn mực kế toán
  • -Đảm bảo phù hợp với đặc điểm quản lý của công ty, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý, đặc điểm kinh doanh và đặc điểm tôt chức công tác kế toán nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
  • -Hướng tới cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin kết toán cho các nhà quản trị doanh nghiệp, và các thông tin kế toán phù hợp nhu cầu của các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của công ty.
  • -Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải kết hợp chặt chẽ giữa Kế toán tổng hợp và Kế toán chi tiết, giữa Kế toán Tài chính và Kế toán Quản trị.

❖ Nguyên tắc hoàn thiện:

  • -Đảm bảo nguyên tắc chung trong công tác tổ chức kế toán: Tính thống nhất về phương pháp hạch toán, tập hợp số liệu song cần phát huy được tính chủ động, sáng tạo,...
  • -Đảm bảo kết hợp chặt chẽ giữa 3 loại hình hạch toán ( hạch toán kế toán, thống kê, nghiệp vụ) xây dựng tổ chức tốt ngay từ đầu, hạch toán nghiệp vụ là cơ sở quan trong giúp hạch toán kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý vật tư tiền vốn trong quá trình kinh doanh.
  • -Đảm bảo tổ chức hạch toán đúng đắn, đơn giản, rõ ràng,khoa học, áp dụng các phương pháp hạch toán hiện đại, phát triển của công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng suất lao động kế toán.
  • -Đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở tuân thủ những quy định của Nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước.

3.3. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

Thứ nhất, về hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Công ty TNHH Samdo Việt Nam sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, đảm bảo việc luân chuyển chứng từ các bộ phận kinh doanh nhanh chóng, kịp thời. Tất cả các công việc kế toán như phân loại, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ kế toán, tính giá vốn, lập báo cáo…..đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán đảm bảo sự thống nhất, chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty đưa ra những chỉ đạo kịp thời.

Thứ hai, về tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: Khi có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động mua bán hàng hóa của công ty đều được tổ chức lập chứng từ kế toán đầy đủ. Chứng từ được thu thập, sắp xếp hợp lý, bảo quản cẩn thận.

Thứ ba, về tổ chức hệ thống sổ kế toán: Công ty đã tuân thủ các quy định chung về sổ kế toán được quy định tại Luật kế toán về mở sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, sửa chữa sai sót, khóa sổ kế toán, lưu trữ, bảo quản sổ kế toán. Tuân theo chế độ sổ sách kế toán hiện hành, thông tư kế toán số 133/2016/TT-BTC.

Thứ tư, đội ngũ nhân viên kế toán đa phần là những người trẻ tuổi, có năng lực chuyên môn và giàu nhiệt huyết trong công việc. Phần lớn đều hoàn thành những nhiệm vụ được giám đốc chỉ đạo.

3.4. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam

3.4.1. Ưu điểm

Thứ nhất, công tác tiêu thụ hàng hóa tại công ty khá tốt và duy trì được sự ổn định hàng tháng, hàng năm. Quy trình bán hàng được thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, thuận tiện cho cả người mua hàng và bán hàng. Sau nhiều năm hoạt động Công ty TNHH Samdo Việt Nam đã phát triển và duy trì được khối lượng lớn khách hàng thân quen và gắn bó với công ty.

Thứ hai, mỗi đơn hàng chuẩn bị được bán đều được chuẩn bị kỹ càng, đúng tiêu chuẩn, yêu cầu của khách hàng nên không xảy ra trường hợp hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán.

Thứ tư, Công ty TNHH Samdo Việt Nam xác định kết quả kinh doanh theo tháng nên làm cho công tác quản lý, điều hành kinh doanh thuận tiện. Giám đốc có thể thường xuyên theo dõi được sự biến động của kết quả kinh doanh của công ty, từ đó đưa ra được các quyết định kịp thời để điều chỉnh hoạt động kinh doanh cho phù hợp.

Thứ năm, phần mềm kế toán MISA SME.NET lập trình bán hàng với nhiều tính năng đa dạng, như hạch toán bán hàng thu tiền ngay, bán hàng chưa thu tiền, hóa đơn giá trị gia tăng giúp cho công tác kế toán bán hàng được dễ, thuận tiện.

3.4.2. Hạn chế

Thứ nhất, Công ty TNHH Samdo Việt Nam kinh doanh thương mại

nhiều loại mặt hàng khác nhau, mỗi mặt hàng lại có nhiều loại, mẫu mã khác nhau. Tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng trong mỗi kỳ là khác nhau. Nhưng công ty chỉ sử dụng duy nhất một TK 5111 để phản ánh doanh thu của tất cả các mặt hàng, và chỉ sử dụng một TK 632 để phản ánh giá vốn hàng bán chung của tất cả các mặt hàng bán, mà không mở các tài khoản chi tiết để theo dõi từng mặt hàng. Doanh thu, giá vốn của các nghiệp vụ bán hàng trong kì đều được định khoản như nhau, không theo dõi tách riêng được riêng kết quả từ việc kinh doanh các mặt hàng khác nhau.

Ảnh hưởng của hạn chế: Không cung cấp được đầy đủ, chi tiết thông tin về tình hình tiêu thụ, kinh doanh từng nhóm mặt hàng. Điều đó sẽ gây khó khăn trong việc lập kế hoạch mua hàng để phù hợp với tình hình tiêu thụ. Ngoài ra, công ty sẽ không xác định được kết quả kinh doanh của từng nhóm mặt hàng, trong kỳ có những mặt hàng nào bị lỗ, những mặt hàng nào có lãi, nếu không tách riêng kết quả từng mặt hàng, kết quả kinh doanh từng mặt hàng sẽ bù trừ cho nhau, dẫn đến việc đánh giá không đúng đắn về kết quả kinh doanh trong kỳ.

Thứ hai, chi phí bốc dỡ hạ hàng về kho công ty hạch toán vào tài khoản 6421 (Chi phí bán hàng) chưa thực sự hợp lý. Công ty nên tập hợp chi phí này vào tài khoản 1562 (Chi phí mua hàng) để phân bổ cho hàng bán cuối kỳ.

Ảnh hưởng của hạn chế: Điều này làm giá vốn trong kì được phản ánh kém chính xác và việc phản ánh chi phí và kết quả kinh doanh trong kỳ chưa tuân thủ nguyên tắc phù hợp.

Thứ ba, công ty vẫn chưa thực sự chú trọng đến công tác kế toán quản trị, do đó công tác quản trị nội bộ và quyết định quản trị của ban lãnh đạo vẫn còn nhiều hạn chế. Điển hình là quản trị doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vẫn chưa được chú trọng, chưa có các báo cáo quản trị, chưa có các báo cáo doanh thu cho từng mặt hàng, doanh thu chưa được hạch toán chi tiết, các chi phí mua hàng chưa được phân bổ cho hàng bán trong kỳ, chưa lập dự toán doanh thu cũng như đưa ra các quyết định.

Ảnh hưởng của hạn chế: Công tác quản trị nội bộ còn hạn chế, việc đưa ra các quyết định quản trị của ban lãnh đạo sẽ khó đạt được hiệu quả cao. Việc đưa ra các chiến lược để quản lý và gia tăng doanh thu sẽ gặp khó khăn hoặc không hiệu quả.

Thứ tư, công ty chưa có chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán trước thời hạn để khuyến khích thanh toán sớm, thu hồi công nợ hiệu quả.

Ảnh hưởng của hạn chế: Khách hàng có xu hướng thanh toán khi đã đến hạn thanh toán để có thể chiếm dụng vốn, hoặc có thể thanh toán chậm làm tăng nợ phải thu, ảnh hưởng xấu tới nguồn vốn của công ty. Thời gian luân chuyển vốn của công ty sẽ bị kéo dài ra.

3.5. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam.

Thứ nhất, hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của công ty đa phần là những người trẻ, có năng lực nghề nghiệp chuyên môn, nhiệt huyết với công việc, phần lớn đáp ứng được những nhiệm vụ, yêu cầu của các nhà quản lý đưa ra. Tuy nhiên để tăng chuyên môn hóa và đạt được hiệu quả cao trong công việc, công ty nên tuyển dụng thêm kế toán viên phù hợp, có sự phân công phân nhiệm rõ ràng tránh sự chồng chéo trong công việc. Đồng thời thường xuyên đầu tư cho kế toán viên tham gia các khóa đào tạo, hội thảo để nâng cao trình độ chuyên môn.

Bộ máy kế toán kiến nghị thay đổi để hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán như sau:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Thứ hai, cần mở các tài khoản chi tiết, mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn cho từng nhóm mặt hàng để nắm bắt được tình hình tiêu thụ cũng như kết quả kinh doanh từng nhóm mặt hàng. Ví dụ, mở tài khoản chi tiết doanh thu bán hàng hóa như sau: TK 51111: Doanh thu bán bàn chải đánh răng, TK 51112: Doanh thu bán kem đánh răng, TK 5113: Doanh thu bán nước hoa,… Dòng thời mở tài khoản chi tiết giá vốn hàng bán cho từng nhóm mặt hàng như sau: TK 6321: Giá vốn bàn chải đánh răng, TK 6322: Giá vốn kem đánh răng, TK 6323: Giá vốn nước hoa,….

Thứ ba, Công ty TNHH Samdo Việt Nam có thể sử dụng TK 1562 mở chi tiết cho từng mặt hàng để theo dõi chi phí mua vào của hàng hóa để đảm bảo phản ánh chính xác giá vốn hàng bán. Các chi phí mua hàng tại công ty bao gồm: Chi phí chuyển hàng về kho, bốc dỡ hạ hàng vào kho,….Cuối kỳ kế toán, kế toán phải thực hiện phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa mua phát sinh trong kỳ cho từng mặt hàng; nếu chi phí mua phát sinh chung cho nhiều mặt hàng khác nhau có đơn giá bán chênh lệch nhiều thì lấy tổng chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ phân bổ cho từng mặt hàng theo tiêu thức giá trị. Còn giữa các mặt hàng có đơn giá bán chênh lệch nhau không nhiều hoặc đơn giá giống nhau thì phân bổ chi phí trong kỳ cho từng mặt hàng theo tiêu thức khối lượng.

Chi phí mua

mua

Chi

phí hàng hoá

của

thu

tồn

+

Chi phí thu mua hàng phát

Trị

giá

hàng phân bổ cho hàng hoá

hàng Trị giá

\= đầu kỳ

sinh trong kỳ

×

hàng bán

xuất trong

mua

Trị giá

mua

đã bán trong kỳ

hàng kỳ

tồn

đầu

+

hàng

nhập

kỳ

trong kỳ

Theo đó:

Tri giá vốn hàng Trị giá mua thực tế Chi phí mua phân bổ cho = + xuất bán của hàng xuất bán hàng tiêu thụ trong kì

Thứ tư, kế toán quản trị giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng, đặc biệt là thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, giúp cho công tác quản trị nội bộ và đưa ra quyết định của các nhà quản trị sẽ kịp thời, chính xác và hiệu quả hơn. Thiết lập và xây dựng quan hệ giữa các phòng ban chức năng của doanh nghiệp trong thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin liên quan đến kế toán quản trị. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về kế toán quản trị cho cho các bộ quản lý và nhân viên phòng kế toán. Tiến hành lập dự toán về doanh thu cho từng mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng theo quý hoặc năm. Lập các báo cáo bán hàng chi tiết theo từng mặt hàng, báo cáo kết quả kinh doanh từng mặt hàng,….

Thứ năm, công ty nên đưa ra chính sách chiết khấu thanh toán hợp lý, hấp dẫn cho khách hàng đối với những khách hàng thanh toán sơ tiền hàng. Công ty có thể đưa ra hình thức chiết khấu theo tỷ lệ % nhất định trên tổng giá trị thanh toán. Từ đó có thể khuyến khích khách hàng nhanh chóng thanh toán, công ty có thể sớm thu hồi công nợ, rút ngắn thời gian luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

Ví dụ: Công ty có thể cho khách hàng nợ tối đa 15 ngày, nếu khách

hàng thanh toán sớm từ 10-15 ngày thì khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng tiền thanh toán, nếu khách hàng thanh toán sớm từ 5-10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là 0.5% trên tổng tiền thanh toán.

Ngày 08/02/2020 công ty Cổ phần Quốc tế Nam Thành mua một lô hàng, tổng tiền thanh toán là 475.827.255 đồng. Hạn thanh toán số tiền trên là vào ngày 23/02/2020. Nhưng đến ngày 13/02/2020 công ty Nam Thành đã thanh toán hết số tiền hàng ngày 08/02. Như vậy công ty Nam Thành đã thanh toán sớm trước hạn 10 ngày nên sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng tiền phải thanh toán. Chiết khấu thanh toán mà công ty Nam Thành được hưởng là:

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kqkd

Vậy số tiền công ty Nam Thành phải thanh toán sau khi trừ đi chiết khấu là: 475.827.255 - 4.758.273 = 471.068.982 VNĐ

Kế toán định khoản khoản chiết khấu thanh toán trên như sau:

Nợ TK 112: 471.068.982

Nợ Tk 635: 4.758.273

Có TK 131: 475.827.255

Thứ sáu , Hiện nay, công ty không tách bạch riêng biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, không phân định rõ ràng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Theo em thì công ty nên phân định chi phí bán hàng riêng, chi phí quản lý doanh nghiệp riêng.

  • 1. Công ty vận chuyển hàng đi giao bán.Chi phí vận chuyển thuê ngoài công ty cho hết vào chi phí Quản Lý doanh nghiệp .

Trong tháng 10 cho vận chuyển một lô hàng cho Công ty TNHH Yura Tech , chi phí vận chuyển thuê ngoài là : 500.000 đồng

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 6422: 500.000

Có TK 1111: 500.000

Kiến nghị : Kế toán nên định khoản lại tách riêng chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp riêng

Nợ TK 6421 :500.000

Có Tk 1111: 500.000

Công ty có 1 nhân biên bán hàng 2.

Khi hạch toán lương cho nhân viên kế toán tính lương cho nhân viên này lại cho vào CP quản lý doanh nghiệp

VD: Trong tháng 10, , lương của bộ phận bán hàng 15.000.000 đồng.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6422

15.000.000

Có TK 334

15.000.000

Kiến nghị

Nợ TK 6421

15.000.000

Có TK 334

15.000.000

3.6. Điều kiện thực hiện giải pháp

Để thực hiện hiệu quả những giải pháp khắc phục các hạn chế trên đòi hỏi phải đáp ứng được những điều kiện sau:

❖ Đối với Nhà nước:

  • -Nhà nước cần tiếp tục cải cách, hoàn thiện hơn hệ thống Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán để phù hợp với tình hình, đặc thù kinh tế của Việt Nam cũng như tuân thủ các thông lệ, chuẩn mực kế toán quốc tế.
  • -Nhà nước xây dựng và phát triển hơn nữa các tổ chức nghề nghiệp lĩnh vực kế toán kiểm toán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển, tăng cường các nghiệp vụ tư vấn tài chính kế toán trong nền kinh tế thị trường. Từng bước xây dựng và hình thành đội nhân viên kế toán, kiểm toán chuyên nghiệp, đáp ứng mọi nhu cầu quản lý trong lĩnh vực kế toán kiểm toán.
  • -Để các giải pháp được thực hiện hiêu quả rất cần sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của Nhà nước, mức độ đầu tư về lao động, lao động vật hóa cho việc thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. ❖ Đối với công ty:
  • -Các cán bộ chỉ đạo công tác kế toán phải thường xuyên cập nhật những thay đổi của chế độ chính sách kế toán, có sự am hiểu sâu sắc về kế toán để thực hiện tiến hành chỉ đạo.
  • -Công ty tạo điều kiện cho đội ngũ kế toán thường xuyên được bồi dưỡng chuyên môn, cập nhật những thay đổi về quy định, chính sách kế toán để nắm bắt kịp thời chế độ kế toán hiện hành. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi nghiệp vụ của các nhân viên kế toán cũng như mức độ hoàn thành công việc. Có thể thực hiện luân chuyển vị trí giữa các kế toán viên để mỗi kế toán viên đều có khả năng đảm nhiệm công việc ở các vị trí khác nhau, góp phần tạo nên sự linh hoạt trong công tác kế toán.
  • -Để công việc được thuận tiện và dễ dàng hơn, công ty nên thường xuyên kiểm tra, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị máy móc đặc biệt là hệ thống máy tính, máy in, máy photo,...Cần phải làm rõ quyền hạn và trách nhiệm về dữ liệu trên máy tính để đảm bảo sự an toàn của thông tin kế toán, tài chính và các thông tin quan trọng khác của công ty, trong điều kiện ứng dụng tin học trong hoạt động kế toán phát triển như hiện nay, thì việc đánh cắp, sửa đổi thông tin,... rất dễ dàng.
  • -Tăng cường các hoạt động kiểm soát nội bộ nhằm phát hiện sai xót, xử lý nghiêm các vi phạm về hoạt động kế toán. Từ đó giúp công ty đảm bảo tính trung thực trong công tác kế toán, giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp.

KẾT LUẬN

Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát triển lớn mạnh, công ty phải không ngừng nỗ lực hoàn thiện và phát triển. Như vậy để bắt kịp xu thế phát triển, công ty phải không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý của mình trong đó có bộ máy kế toán. Công tác kế toán bán hàng nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa.

Nhận thức được điều đó, Công ty TNHH Samdo Việt Nam luôn chủ động quản lý, giám sát chặt chẽ công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, trong đó phòng kế toán góp phần lớn trong công tác quản lý góp phần tạo nên thành công của công ty. Trong thời gian sắp tới, em hy vọng công tác tổ chức kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.

Tuy nhiên, do trình độ và thời gian có hạn nên bài luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để nhận thức của em được hoàn thiện hơn nữa.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa kế toán cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Samdo Việt Nam, đặc biệt là các chị trong phòng kế toán công ty và sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo T.S Nguyễn Đào Tùng đã giúp em hoàn thành bài luận văn này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nam, ngày 24 tháng 04 năm 2020

Người nhận xét