Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Show
Sinh viên thực hiện Phạm Thị Phương MỤC LỤCLỜI CAM ĐOAN i MỤC LỤC ii LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1
5. Kết cấu chính của luận văn 3 CHƯƠNG 1. 5 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 5 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa. 5 1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 5 1.1.1.1. Khái niệm về kinh doanh 5 1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 6 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 7 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại . 7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 7 1.2.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận 8 1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 9 1.2.1.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 10 1.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 11 1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản và sổ kế toán sử dụng 13 1.2.2.3. Trình tự kế toán 13 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 14 1.2.3.1. Nội dung 14 1.2.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng 15 1.2.3.3. Trình tự kế toán 15 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 1.2.4.1. Nội dung 16 1.2.4.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng 16 1.2.4.3. Trình tự hạch toán 16 1.2.5. Kế toán chi phí và doanh thu tài chính 17 1.2.5.1. Nội dung 17 1.2.5.2. Chứng từ kế toán, tài khoản và sổ kế toán sử dụng. 18 1.2.5.3. Trình tự một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu 18 1.2.6. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác 19 1.2.6.1. Nội dung 19 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 19 1.2.6.3. Trình tự hạch toán 19 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 1.2.7.1. Nội dung 21 1.2.7.2. Chứng từ và Tài khoản sử dụng 21 1.2.7.3. Trình tự kế toán 21 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 1.2.8.1. Nội dung 22 1.2.8.2. Tài khoản sử dụng 22 1.2.8.3. Trình tự hạch toán 23 1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 24 1.3.1. Hệ thống sổ theo hình thức Nhật Ký Chung 24 1.3.2. Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng công nghệ thông tin (kế toán máy) 24 1.3.2.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. 24 1.3.2.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin 25 1.4. Tổ chức trình bày thông tin bán hàng và xác định kết quả bán hàng trên báo cáo tài chính 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29 CHƯƠNG 2: 30 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM . 30 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Samdo Việt Nam 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 30 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty 30 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 30 2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vài năm gần đây 38 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty 38 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 39 2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý 39 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận 39 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 40 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 40 2.1.4.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 42 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 44 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 44 2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng 44 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty 64 2.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty 64 2.2.2.2. Sổ sách kế toán 66 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 75 2.2.3.1. Nội dung chi phí bán hàng tại công ty 75 2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 75 2.2.2.3. Trình tự kế toán 76 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 76 2.2.4.1. Nội dung 76 2.2.4.2. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 76 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 79 2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 79 2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 80 2.2.7.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 80 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 83 2.2.8.1. Nội dung 83 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng. 83 2.2.8.3. Trình tự kế toán 83 2.3. Nhận xét về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 86 2.3.1. Những kết quả đạt được trong tổ chức công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 88 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM. 89 3.1. Sự cần thiết của Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 89 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 90 3.3. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 91 3.4. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 92 3.4.1. Ưu điểm 92 3.4.2. Hạn chế 92 3.5. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam. 94 KẾT LUẬN 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 102 LỜI MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tàiNgày nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển theo xu hướng hội nhập cùng với xu thế toàn cầu hóa và trình độ phát triển ngày càng cao của nền kinh tế thế giới. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào, một thành phần quan trọng góp phần vào sự đi lên của nền kinh tế của một đất nước. Hoạt động kinh doanh của các phần tử này ngày càng trở nên đa dạng phong phú và sôi động đòi hỏi ngày cao ở sự quản lí của pháp luật và các biện pháp kinh tế phù hợp của nhà nước và một trong các công cụ quản lí khoa học hiệu quả hàng đầu chính là kế toán. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp, cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của các đối tượng trong xã hội. Với vai trò là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp thông tin kinh tế hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định phù hợp nhất cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một trong những thông tin quan trọng về doanh nghiệp mà bất kì đối tượng nào cũng đều quan tâm đó là: doanh nghiệp bán mặt hàng nào, phục vụ thị trường nào và đặc biệt kết quả kinh doanh mỗi kì của doanh nghiệp đạt bao nhiêu? Tức là doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau khi đã trừ đi những chi phí bỏ ra. Bán hàng là khâu then chốt giúp cho bất kì doanh nghiệp nào kết thúc chu kì sản xuất kinh doanh, chuyển hóa vốn hàng hóa thành vốn bằng tiền, bù đắp chi phí bỏ ra, làm ra lợi nhuận để tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Do đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh luôn được coi trọng, được mỗi doanh nghiệp quan tâm hoàn thiện không ngừng. Thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn hàng hóa của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã loại trừ các chi phí liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã trở thành cộng cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu thập từ công tác kế toán tại công ty, với sự hướng dẫn tận tình của TS.Nguyễn Đào Tùng và sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo công ty và các anh chị phòng kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam ”. 2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Samdo Việt Nam
Báo cáo được nghiên cứu tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam
4. Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu chủ yếu là duy vật biện chứng, kết hợp đồng thời thống kê phân tích, tham khảo tư liệu ở các giáo trình và một số sách báo để tập hợp những vấn đề chung, tiếp cận các số liệu thông tin thực tế thu thập được tại công ty, từ đó đánh giá nhận xét và đề xuất phương hướng giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam 5. Kết cấu chính của luận vănNgoài phần mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3 chương chính Chương 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mạiChương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam Để hoàn thành bài luận văn này, em đã nhận được hướng dẫn tận tình của cô giáo Bùi Thị Thúy và các cán bộ phòng Tài chính -Kế toán của công ty. Dù bản thân em đã cố gắng hoàn thành tốt nhất bài luận văn xong thời gian thực tập có hạn nên bài viết này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của thầy cô và các cán bộ để em củng cố thêm kiến thức và khả năng lý luận. Cuối cùng, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn trực tiếp-TS.Nguyễn Đào Tùng và các cán bộ phòng Tài chính -Kế toán của Công ty TNHH Samdo Việt Nam Em xin chân thành cảm ơn ! CHƯƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa.1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.1.1.1.1. Khái niệm về kinh doanh
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và doanh thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động bán hàng. 1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định có tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp. 1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNghiệp vụ bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, các phương thức bán hàng, các thể thức thanh toán. Quản lý nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại chính là việc quản lý về số lượng, chất lượng, giá cả hàng hóa, về việc thu hồi tiền hàng và xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu :
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mạiTrong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu thụ; thông qua số liệu kế toán nói riêng đã giúp cho các nhà quản lý công ty đánh giá
quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ,… Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mạiBản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ công tác bán hàng và kết quả của hoạt động này. Muốn đảm bảo thực hiện và phát huy tốt vai trò của mình, đòi hỏi kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại .1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại1.2.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận
Khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau thì sẽ được phép ghi nhận doanh thu trong kỳ:
sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi đại lý thông báo bán được hàng hoặc trả tiền hàng mới được coi là tiêu thụ được và ghi nhận doanh thu.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
chuyển thẳng: bán hàng giao tay ba (chuyển thẳng trực tiếp), hoặc bán buôn vận chuyển thẳng (hình thức có chuyển hàng). Trong trường hơp này, giá vốn của hàng bán sẽ chính bằng: Giá mua thực tế đích danh của lô hàng mà doanh nghiệp thương mại mua từ nhà cung cấp cộng (+) chí trong quá trình mua hàng. b, Trường hợp xuất kho hàng để bán. Trị giá vốn xuất kho được tính theo một trong ba phương pháp:
Trị giá thực tế hàng nhập kho trong kì Số lượng hàng tồn kho đầu kì
Số lượng hàng nhập kho trong kì Đơn giá bình quân cả kì được tính một lần vào cuối kì dùng để tính giá vốn cho tất cả các lần bán hàng trong kì, dù trong kì có nhập kho hàng hóa bao nhiêu lần với đơn giá nhập khác nhau. Đơn giá bình quân liên hoàn được sử dụng để xác định giá trị vốn thực tế của hàng xuất kho cho đến khi có lô hàng mới nhập kho, đơn giá bình quân này được tính lại để xác định giá vốn hàng xuất kho tiếp theo. 1.2.2.1.3. Xác định chi phí mua được phân bổ cho hàng bán trong kì Chi phí mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản, chi phí phân loại, bảo hiểm, công tác phí của bộ phận mua hàng, chi phí của bộ phận mua hàng độc lập và khoản hao hụt tự nhiên trong định mức của hàng hóa trong quá trình mua hàng. Sau khi xác định được trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho trong kì, chi phí mua được phân bổ cho số hàng bán đó được tính như sau: Chi phí mua phân bổ cho hàng bán trong kì \= Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn kho đầu kì Trị giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kì
Chi phí mua phát sinh trong kì Trị giá mua của hàng nhập kho trong kì Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho trong kì x 1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản và sổ kế toán sử dụng
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kktx
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng1.2.3.1. Nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung của chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau:
Sổ kế toán được sử dụng là sổ cái TK 6421, Cuối kỳ kế toán cần phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả bán hàng. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh. 1.2.3.3. Trình tự kế toán Trình tự các nghiệp vụ chủ yếu được mô tả trên sơ đồ 1.4. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí bán hàng 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp1.2.4.1. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan tới hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố:
Sổ kế toán được sử dụng là sổ cái TK 6422,… 1.2.4.3. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp được mô tả trên sơ đồ 1.5 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.5. Kế toán chi phí và doanh thu tài chínhHoạt động tài chính là hoạt động giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính, cho vay vốn, góp vốn liên doanh, , giao dịch bán chững khoán, lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. 1.2.5.1. Nội dung Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính.
Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi tiền gửi, Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, ... Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản:
Sổ kế toán sử dụng: Số cái các TK 515, sổ cái TK 635 và các sổ báo cáo chi tiết các TK,… 1.2.5.3. Trình tự một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính và doanh thu tài chính
1.2.6. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác1.2.6.1. Nội dung Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác, ngoài hoạt động tạo ra doanh thu trong các hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác là các khoản chi phí, khoản lỗ do các sự kiện hay giao dịch riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp tạo ra. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố: 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng TK 711 -Thu nhập khác, TK 811-Chi phí khác, và các TK liên quan 1.2.6.3. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí khác và thu nhập khác được mô tả trên sơ đồ 1.7. Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí khác và thu nhập khác: Giải thích: (1a): Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Các khoản tiền thu được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế
(6) Các khoản phạt chậm nộp thuế hoặc các khoản phải trả, phải nộp khác (7),(8) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác, chi phí khác để xác định kết quả. 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh1.2.7.1. Nội dung Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
Doanh thu thuần về bán k n ết từ quả ng kinh doanh bình thườ ầ bán thành phẩm: Doanh thu về bán hàng \= của doanh nghiệp Các khoản giảm
hàng và cung cấp dịch vụ -Xác định lợi nhuận gộp : và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần về bán và cung cấp dịch vụ \= Giá vốn thành phẩm xuất bán
trước thuế TNDN cung cấp dịch vụ tài chính chi phí QLDN Kết quả hoạt động khác trướcthuế TNDN = Thu nhập khác -Chiphí khác
Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan tới kế toán xác định kết quả bán hàng được phản ánh trên sơ đồ 1.8 Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp1.2.8.1. Nội dung Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ở đây bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm. 1.2.8.2. Tài khoản sử dụng TK sử dụng là TK 821 (gồm 2TK cấp 2) -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 có hai tài khoản cấp hai: TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Và: TK 3334 -Thuế thu nhập doanh nghiệp; TK 243 -Tài sản thuế thu nhập hoãn lại; TK 347 -Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 1.2.8.3. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ liên quan được mô tả trên sơ đồ 1.9 Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại1.3.1. Hệ thống sổ theo hình thức Nhật Ký Chung
Tùy từng hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp mà kế toán sử dụng hệ thống sổ khác nhau. Theo TT 133/TT– BTC như sau:
1.3.2. Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng công nghệ thông tin (kế toán máy)1.3.2.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. Kế toán máy hiện nay có rất nhiều ưu điểm, nó giúp công tác kế toán trong doanh nghiệp trở lên đơn giản gọn nhẹ, giảm bớt được công việc của kế toán. Vì thế, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều ứng dụng công nghệ thông tin với các phần mềm kế toán được xây dựng phù hợp với từng điều kiện, từng đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Dù sử dụng hình thức kế toán nào thì thông thường quá trình xử lý hệ thống hóa thông tin trong hệ thống kế toán tự động được thực hiện theo quy trình sau: Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy -Sổ kế toán tổng hợp Ghi Chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra1.3.2.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng phần mềm kế toán thì phần mềm đó sẽ được lập và cài đặt sẵn công thức tính trị giá vốn của hàng đã bán, bút toán thuế, xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp hợp lý để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. Căn cứ vào yêu cầu của doanh nghiệp, người sử dụng khai báo những yêu cầu cần thiết với máy để in ra những báo cáo cho nhà quản trị. Sơ đồ 1.11. Sơ đồ trình tự xử lý của máy 1.4. Tổ chức trình bày thông tin bán hàng và xác định kết quả bán hàng trên-Báo cáo kết quả kinh doanh báo cáo tài chínhTrên báo cáo tài chính: Kết quả kinh doanh được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02). Thể hiện trên các chỉ tiêu:
Tính = MS 01 – MS 02.
Tính = MS 10 – MS 11.
tài khoản 911 tổng hợp để ghi.
Tính = MS 20 + (MS 21 – MS 22) – (MS 24 + MS 25).
Tính = MS 31 – MS 32.
Tính = MS 30 + MS 40.
Tính = MS 50 – MS 51 – MS 52. Trên các báo cáo quản trị: Công ty có thể lập báo cáo quản trị tuỳ mục đích của từng doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định kịp thời, chính xác giúp doanh nghiệp khai thác tốt thế mạnh và hạn chế điểm yếu của mình. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có thể được trình bày dưới các dạng báo cáo như:
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM .2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Samdo Việt Nam2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công tyCông ty TNHH Samdo Việt Nam được thành lập vào đầu năm 2017 với ngành nghề chính là cung cấp thiết bị vật tư nhà máy , trang thiết bị phòng sạch, nội thất văn phòng, văn phòng phẩm ,..... Công ty đặt trụ sở chính tại : Số 295 Trần Nhân Tông, thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân , tỉnh Hà Nam Giám Đốc là Anh: Bùi Văn Nhật Công ty TNHH Samdo Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân hoạt động dưới sự điều hành và giám sát của luật doanh nghiệp, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật và đã được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trải qua hơn 3 năm hoạt động Công ty TNHH Samdo Việt Nam đã phải đối mặt và trải qua rất nhiều khó khăn, từ bước đầu hình thành công ty, tạo được niềm tin đối với người tiêu dùng.... song qua đó, đến ngày hôm nay Công ty TNHH Samdo Việt Nam đã dần khẳng định mình trong lĩnh vực bán buôn các loại sản phẩm kim loại, quặng kim loại, inox.... và cho mình một chỗ đứng khá tốt trong lòng nguời tiêu dùng. Công ty luôn luôn phát triển và nỗ lực không ngừng nghỉ để ngày càng khẳng định mình. Cũng như với mong muốn ngày càng có thể thu hút được với nhiều đối tượng khách hàng, được hợp tác và là nhà cung cấp của những công ty lớn trong nước cũng như ngoài nước. Ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH Samdo Việt Nam là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty đảm bảo thực hiện hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực đăng kí:
Trong đó, bán buôn kim loại, quặng kim loại, sát thép, inox... là ngành nghề kinh doanh chính. Đây là hướng phát triển chính, tạo tiền đề cho sự phát triển của doanh nghiệp. Nhằm mục tiêu huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh về các thiết bị phục vụ cho trang thiếp bị công trình, nhà ở và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, đảm bảo tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty càng ngày càng lớn mạnh. Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp STT Tên ngành Mã ngành 1 Chế biến và bảo quản rau quả C1030 2 Sản xuất sắt, thép, gang C24100 3 Sản xuất các cấu kiện kim loại C25110 4 Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại C25120 5 Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm) C25130 6 Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại C25910 7 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại C25920 8 Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng C25930 9 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu C2599 10 Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú S96200 11 Cắt tóc, làm đầu, gội đầu S96310 12 Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ S96320 13 Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ S96330 14 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu S96390 15 Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình T97000 16 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp C33200 17 Khai thác, xử lý và cung cấp nước E36000 18 Thoát nước và xử lý nước thải E3700 19 Thu gom rác thải không độc hại E38110 20 Thu gom rác thải độc hại E3812 21 Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại E38210 22 Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại E3822 23 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác E39000 24 Xây dựng nhà các loại F41000 25 Lắp đặt hệ thống điện F43210 26 Hoàn thiện công trình xây dựng F43300 27 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác G4530 28 Bán mô tô, xe máy G4541 29 Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy G45420 30 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy G4543 31 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống G4620 32 Bán buôn thực phẩm G4632 33 Bán buôn đồ uống G4633 34 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép G4641 35 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình G4649 36 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm G46510 37 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông G46520 38 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp G46530 39 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác G4659 (Chính) 40 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng G4663 41 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu G4669 42 Bán buôn tổng hợp G46900 43 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) H4931 44 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ H4933 45 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa H5210 46 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không H5223 47 Bốc xếp hàng hóa H5224 48 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải H5229 49 Bưu chính H53100 50 Chuyển phát H53200 51 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày I5510 52 Cơ sở lưu trú khác I5590 53 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động I5610 54 Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...) I56210 55 Dịch vụ ăn uống khác I56290 56 Dịch vụ phục vụ đồ uống I5630 57 Cho thuê xe có động cơ N7710 58 Giáo dục mầm non P85100 59 Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công, người già và người tàn tật không có khả năng tự chăm sóc Q8730 60 Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao) S96100 61 Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng C1104 62 Sản xuất bột giấy, giấy và bìa C17010 63 Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa C1702 64 In ấn C18110 65 Dịch vụ liên quan đến in C18120 66 Sao chép bản ghi các loại C18200 67 Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí N77210 68 Cho thuê băng, đĩa video N77220 69 Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác N77290 70 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác N7730 71 Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính N77400 72 Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm N78100 73 Cung ứng lao động tạm thời N78200 74 Cung ứng và quản lý nguồn lao động N7830 75 Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp N81100 76 Vệ sinh chung nhà cửa N81210 77 Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác N81290 78 Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan N81300 Nhận xét: Hoạt động kinh doanh chính của Công ty TNHH Samdo Việt Nam là Bán buôn bán thương mại . Bên cạnh đó, công ty còn các hoạt động kinh doanh khác trong việc tạo ra doanh thu cho công ty. 2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vài năm gần đâyMột số chỉ tiêu phản ánh tình hình xác định kết quả kinh doanh trong 3 năm liên tiếp của công ty: Chỉ tiêu 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019 Vốn kinh doanh
5.000.000.000
Tổng tài sản
5.731.758.933 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công tyCông ty TNHH Samdo Việt Nam hoạt động cả về lĩnh vực xây dựng và thương mại, công ty thu lợi nhuận từ cả hoạt động xây dựng và thương mại. Ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH Samdo Việt Nam chủ yếu là cung cấp các sản phẩm từ kim loại cho các khách hàng trong và ngoài nước. Cũng giống như nhiều công ty thương mại khác, công ty Công ty TNHH Samdo Việt Nam tự tìm kiếm khách hàng thông qua website và đội ngũ nhân viên của công ty. Đội ngũ nhân viên kinh doanh sẽ mời chào, giới thiệu sản phẩm cho các doanh nghiệp cần cung ứng và tư vấn về sản phẩm, dịch vụ của công ty. Sau đó sẽ gửi báo giá và xác nhận đặt hàng của khách hàng, chuyển cho bộ phận điều phối hàng hóa và lắp đặt hàng hóa đến khách hàng.Nhưng ở đây chúng ta đi sâu vào hoạt động thương mại. Có thể khái quát sơ đồ quá trình kinh doanh của công ty theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.12: Quy trình kinh doanh của Công ty TNHH Samdo Việt Nam Mua hàng theo đơn đặt hàng hoặc mua hàng nhập kho để bán Bán hàng tại kho hoặc vận chuyển cho khách hàng Thu tiền và thanh toán 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lýCông ty TNHH Samdo Việt Nam là công ty TNHH 1 thành viên, hoạt động dựa trên ban quản lý của ban giám đốc. Sơ đồ 1.13. : Bộ máy quản lý của doanh nghiệp Bộ máy quản lý của doanh nghiệp bao gồm: 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phậnGiám đốc: Điều hành công ty, là người chịu trách nhiệm trong hoạt động của toàn công ty, điều hành tất cả mọi công việc hàng ngày. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, định hướng chiến lược chung cho công ty. Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược của công ty.Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật, đại diện cho quyền lợi của toàn bộ nhân viên công ty. Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.Tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp. Nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thị trường, cập nhật giá cả các mặt hàng liên quan máy móc… công ty đang kinh doanh. Xây dựng các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Tham gia đấu thầu, chuẩn bị hồ sơ, đàm phám ký kết hợp đồng. Kết hợp với phòng kế toán thu hồi công nợ, quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp. Phòng hành chính: Tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố trí đúng người, đúng ngành nghề công việc. Thanh quyết toán chế độ cho người lao động theo chính sách chế độ nhà nước và quy chế của công ty. Và làm các công việc của phòng tài chính kế toán: Phòng tài chính, kế toán: Giúp giám đốc trong việc thực hiện quản lý toàn bộ vốn của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về chế độ hạch toán kinh tế độc lập. Đồng thời tính toán lãi lỗ lập các báo cáo kế toán, tờ khai thuế, quyết toán thuế, quyết toán tài chính trình giám đốc ký gửi các cơ quan nhà nước. Tập hợp chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế. Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về quản lý tài chính tài sản Công ty đúng quy định trong pháp lệnh kế toán thống kê. Lập dự trù kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm theo quy định của Công ty, có trách nhiệm xây dựng trình đăng ký kế hoạch hàng năm.. Lập báo cáo kế toán tài chính hàng quý, năm theo quy định của Công ty Tổ chức tập hợp chi phí và doanh thu theo đúng các quy định tiến hành. Thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh kế toán thống kê, chế độ kế toán và báo cáo tài chính hiện hành đối với Công ty 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công tyHiện nay, toàn bộ công tác kế toán từ khâu thu nhận, xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh đều được thực hiện tại phòng kế toán tài chính của Công ty. Phòng kế toán sau khi nhận được các chứng từ kế toán,tiến hành kiểm tra,phân loại, xử lý chứng từ, ghi sổ chi tiết, tổng hợp, sau đó cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Cuối niên độ kế toán, xác định kết quả kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và lập báo cáo tài chính. Như vậy, phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán. Cơ cấu bộ máy kế toán: Phòng kế toán gồm 1 người(kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: kế toán vật tư, kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ kế toán bán hàng... kiêm thủ quỹ)
2.1.4.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
MISA SME.NET 2012.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.1.1.1.Quy trình bán hàng của công ty Bước 1: NV kinh doanh chốt báo giá, hợp đồng với khách hàng Bước 2: Giám đốc ký duyệt hợp đồng, báo giá Bước 3: Khách hàng xác nhận báo giá, thanh toán tạm ứng Bước 4: Kế toán nhận tiền nhập quỹ, lập phiếu thu, ghi sổ nhật ký bán hàng, vào sổ theo dõi công nợ Bước 5: Sắp xếp quy trình bán hàng, giao hàng, lập biên bản giao nhận hàng với khách hàng Bước 6: Viết hóa đơn , ký và giao hóa đơn Bước 7: Lập phiếu thu, quyết toán công nợ, lưu hồ sơ. 2.2.1.1.2. Các phương thức bán hàng của công ty Phương thức bán buônKhách hàng/ Đại lý đặt hàng: Khi khách hàng hoặc các đại lý có nhu cầu về sản phẩm nào đó của Công ty, khách hàng/đại lý sẽ gọi điện thông báo hoặc gửi email yêu cầu xuất hàng với nhân viên thị trường phụ trách đại lý đó hoặc báo trực tiếp với nhân viên bán hàng. Yêu cầu về đơn hàng của khách hàng/đại lý sẽ được tổng hợp thành các Giấy đề nghị xuất hàng. Kiểm tra tồn kho: Căn cứ vào yêu cầu, nhân viên kiểm tra danh mục hàng sẵn có trong kho về cả số lượng lẫn chất lượng. Nếu số hàng trong kho đáp ứng đủ nhu cầu của đại lý/khách hàng thì nhân viên xác nhận lên Phiếu đề nghị xuất hàng và làm thủ tục xuất hàng. Thông báo khách hàng: Trường hợp hàng trong kho không còn đủ đáp ứng nhu cầu đơn hàng, nhân viên bán hàng phải thông báo lại cho đại lý/khách hàng biết để hai bên điều chỉnh lại đơn hàng. Có thể giảm số lượng đơn hàng hoặc lùi ngày giao hàng để chờ công ty huy động đủ hàng. Hoàn thành thủ tục giao hàng: Phiếu giao hàng có xác nhận sẽ được duyệt và chuyển cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán lập các chứng từ xuất hàng, phát hành hóa đơn. Bộ phận kho tiến hành giao hàng. Kế toán căn cứ các chứng từ để ghi nhận doanh thu. Phương thức bán lẻĐặt hàng: Khách hàng có nhu cầu liên hệ trực tiếp với nhân viên thị trường hoặc nhân viên bán hàng về loại hàng cần mua hoặc đến trực tiếp tại kho của công ty để mua hàng. Dựa vào yêu cầu của khách, nhân viên tiến hành lập Phiếu yêu cầu xuất kho. Xuất kho hàng hóa: Nhân viên bán hàng hoặc nhân viên thị trường kiểm tra hàng hóa trong kho và tiến hành xác nhận trên yêu cầu xuất kho. Bộ phận kho tiến hành lập phiếu xuất kho và xuất hàng hóa cho khách. Phát hành hóa đơn: Bộ phận kế toán lập hóa đơn và phát hành hóa đơn cho khách hàng. Nếu khách hàng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì kế toán lập hóa đơn bình thường nhưng không xé ra khỏi quyển. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. 2.2.1.1.3. Các phương thức thanh toán của công ty
Phương thức thanh toán chủ yếu là tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Chủ yếu các khoản thu chi của công ty đều giao dịch qua ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 2.2.1.1.4. Các mặt hàng chủ yếu của công ty Bảng 1.1: Một số mặt hàng kinh doanh trong công ty STT MÃ HÀNG TÊN HÀNG ĐVT 1 TKG304 Ghế nhựa 2 TKG Hộp bút Hộp3 TKGCU430 laptop Cái 4 TKGD30425 Thép không gỉ đặc 304 25 ly Kg5 TKGC201 Thép không gỉ cuộn inox 201 Kg 2.2.1.1.5. Nội dung Công ty thực hiện kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm sẽ tới đặt yêu cầu với phòng kế hoạch, kỹ thuật, thị trường. Sau khi trình duyệt Giám đốc ký chấp nhận yêu cầu mua hàng, tại đây sẽ lập và ký hợp đồng bán hàng. Tài khoản sử dụngĐể phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản:
Chứng từ sử dụng
Khi nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng, phòng kinh doanh – bán hàng tiếp nhận yêu cầu này và yêu cầu nhân viên kế toán kiểm tra trên máy số hàng tồn kho có đủ yêu cầu khách hàng không. Khi có đủ hàng để bán, kế toán viết hóa đơn GTGT giao cho khách hàng. Nhân viên bán hàng xuất hàng cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán tiền ngay bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu, bằng tiền gửi ngân hàng có chứng từ là giấy báo Có của ngân hàng. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
Minh họa nghiệp vụ bán hàng tại công tyTH1: Bán hàng đã thu tiền Ngày 28/10/2019, Công ty TNHH Samdo Việt Nam bán cho Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thượng mại Tiến Lộc :Máy hút bụi 1 cái đơn giá 2.570.000 và hóa chất tẩy rửa 3.8 lít 75000/lít . B1: Kế toán lập HĐ GTGT xuất cho khách hàng Biểu số 01 : Hóa đơn giá trị gia tăng B2: KS toan lŁp phiSu thu Biểu số 02: Phiếu thuMẫu số 01 - TT Công ty TNHH Samdo Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Lý Nhân
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Nam – Việt Nam PHIẾ U THU Quyển số: tháng 10 năm 2019 Ngày 28 Số: PT00110 Nợ: 1111 Có: 5111, 33311 Họ tên người nộp tiền: Địa chỉ: Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thượng mại Tiến Lộc Thanh Châu – Phủ Lý – Hà Nam Lý do nộp: Bán hàng Chi nhánh Công ty TNHH sản xuất – thượng mại Tiến Lộc Viết bằng Số tiền: chữ: Kèm theo:
VNĐ Ba triệu một trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng. chứng từ gốc Ngày tháng năm ... Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 03: Phiếu xuất khoCông ty Mẫu số: 02 - VT TNHH (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Samdo Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Việt Nam Lý Nhân – Hà Nam – Việt Nam PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 Nợ: 632 tháng 10 năm 2019 Số: Có: 1561 XK00186
Lộc -Xuất tại Hàng hóa kho : STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Yêu cầu Thành tiền Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Máy hút bụi công nghiệp Cái 1 2.570.000 2.570.000 2.570.000 2.570.000 2 Hóa chất tẩy đa năng Lít 3.8 38 75.000
285.000 Cộng -Tổng số Ba triệu một trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng tiền Ngày 28 tháng 10 Năm 2019 Người phiếu . lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Hình 1.2: Màn hình Misa hạch toán HĐ 0000165 Tab: chứng từ ghi nợ
Tích chọn: Kiêm phiếu xuất kho, Lập kèm Hóa đơn
Tên hàng hóa Số lượng Đơn giá Thành tiền Máy hút bụi công nghiệp 35I KF35A 1 2.570.000
3.8 75.000Tab: Hóa đơn Số HĐ: 0000165 Ngày HĐ: 28/10/2020
Thuế suất: 10%
Công ty không thu tiền mặt khi bán hàng hóa Biểu mẫu 06: Sổ chi tiết tài khoản 131 Biểu mẫu 07: Sổ nhật ký chung Cong ty TNHH SAMDO v¢r NAJI! Ml1ŁŁ (Ba, ,1s,, !'laO Ł,., 1Jrm.101m-src o;ay 26/0S/2DJo .., ,,; ''" "''""l Sb 295 TrŁn Nhan Tong, thi 1,Jn Vinh T"!, huŁn Ly Nhan, tinh Ha Nam, VŁ1 Nam NHAT KY CHUNGL-r,ga:•· 10/hm/5 DJnr,ga:e 12/Jhm!J La,id,ll·,'llJ ,g111 _ Diengioi ijli ili I I I Oi ,.i s6 di So ph:it sinh iCEl!IIII NgŁ thong B C D E F I G (I) 10111201E 0 E E 10111201 E THANH TOAN OON HANG MAY OOC MA VACH-MA VACH TRlJ'C TUYŁN l .. 11"' ' 1 .. 3,190Ł 101112019 0 I 101112019 phf chuip.n khosn 642 112 ' 22,000 101112019 0 1011/2019 Thanh toan HD629-HPT 331 112 ' 2,449,700 1012512019 0 1012512019 Phf qusn ly lai khosn 642 112 ' 11,000 1012812019 0000165 1012812019 Doanh thu ban ma1 hut bu i va hoa chat Cong 11 Tien Loe 131 511 I 2,855,000 1012812019 0000165 1012812019 Thue GTGT dau ra 131 3331 I 285,500 1012912019 0000167 1012912019 Doanh lhu ban hano lheo bsna ke 78 cona tu Artoreslo 131 511 ' 14,200,000 10129/2019 0000167 10129/2019 Thua GTGT dau ra 131 3331 ' 1,420,000 111512019 0 I 111512019 ohf chuip.n khosn 642 112 ' 22,000 111512019 0 111512019 Rul ten nhso aw 111 112 ' 65,000,000 1116/2019 0 1116/2019 Thanh toandan Que Han HD1274-Binh Minh 331 112 ' 7,590,000 111812019 0000172 111812019 Doanh thu ban d.i• cap conq 1, Seoul 131 511 I 300,000 111812019 0000172 111812019 Thue GTGT dau ra 131 3331 I 30,000 111812019 0000173 111812019 Doanh thu ban ban lam vec cona tu Takeuchi 131 511 ' 4,920,000 1118/2019 0000173 1118/2019 Thua GTGT dau ra 131 3331 ' 492,000 12/2312019 0 1212312019 Thanh toandon hanaden Pin HD?461-Trana An 331 112 ' 1756 700 Biểu mẫu 08: Sổ cái tài khoản 5111 CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM Lý Nhân -Hà Nam (Ban hành t SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 4 năm 2019 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chu Số hiệu Ngày, tháng Trang số ST dòn A B C D E - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 21/10/2019 BH00113 21/10/2019 Bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000162 21/10/2019 BH00114 21/10/2019 Bán hàng Công ty TNHH Lisal Vina theo hóa đơn 0000163 28/10/2019 BH00170 28/10/2019 Bán hàng Chi nhánh công ty TNHH sản xuất - thương mại Tiến Lộc theo hóa đơn 0000165 29/10/2019 BH00115 29/10/2019 Bán hàng Công ty TNHH ARTPRESTO Việt Nam theo hóa đơn 0000167 29/10/2019 BH00116 29/10/2019 Bán hàng Chi nhánh Công ty TNHH Ojitex Hải Phòng tại Hà Nam theo hóa đơn 0000168 31/10/2019 BH00117 31/10/2019 Bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000169 31/10/2019 BH00118 31/10/2019 Bán hàng Công ty TNHH TEJIN CARBON VIỆT NAM theo hóa đơn 0000170 31/10/2019 BH00119 31/10/2019 Bán hàng Công ty TNHH Vina Ito theo hóa đơn 0000171 08/11/2019 BH00134 08/11/2019 Bán hàng Công ty TNHH SEOUL SEMICONDUCTOR VINA theo hóa đơn 0000172 08/11/2019 BH00135 08/11/2019 Bán hàng Công ty TNHH TAKEUCHI HI-PACK Việt Nam theo hóa đơn 0000173 09/11/2019 BH00136 09/11/2019 Bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000174 18/11/2019 BH00137 18/11/2019 Bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000177 20/11/2019 BH00138 20/11/2019 Bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000178 Cộng chuyển sang trang sau 30/12/2019 BH00168 30/12/2019 Bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000211 30/12/2019 BH00169 30/12/2019 Bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000212 - Cộng số phát sinh - Số dư cuối kỳ
MISA SME.NET Biểu mẫu 09: Sổ cái tài khoản 131 CÔNG TY (Ban TNHH hành SAMD O VIỆT theo Thông tư số NAM 133/201 6/TT- BTC Ngày 26/08/20 16 của Bộ Tài chính) Lý Nhân -HàSNamỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 4 năm 2019 Tài 131 - Đơn vị khoản: Phải thu của khách hàng tính: VND CÔNG TY TNHH Samdo Việt Nam Lý Nhân -Hà Nam Tài khoản: Biểu mẫu 10: Bảng kê khai thuế GTGT hàng bán Lupn viin ttit n!{hif p 62 Hpc vifn Tai Chinh Ph(lm Thj Phuung CQ54121.04 Hpc vifn Tai Chinh Hinh 1.5. : TO' khai thuŁ gtgt ( (tN<, Ill•!\ XA ll!JI f Ill !',,f,11 !\\If I '\ ItŁ lfp r, cl lltRh rh6t C h I o !'11l (,ij 1,t IIltr>\ din c lb I<, f(, J) lbulc,rr,1 u• I 6n Ir 111 L (dhb di■ X 1211 v &.i 1,v<rr ch•> 11 •ui: llll l 7571!12 llll 146 674 . nil
146 674 II 1261 l 1:?71 8 11s 001.221 12111 IJOI PII o 1311 132111
0 l.l.ll 37001221 3t 001-211 ra SJ I Kl .J I 4) Ill Ł JI 1311 8 956-1910 135-1 131>I (fl 1-15 -153) IV � rlll■II 11■&, 116m lhul I, I1, I ctn, duyr kb,u 1,u cu1 cu k) 1ruuc 1n 0 Dihch nh&iMI 1381 :?7.900 2 DŁ chlnh t1n1 n■I GTGT 41 ■OP I, llja phuunr. khic cu• ht1fl t11Jnl: k111h llo•nh u, llyni:. 141> d�1. ban bing, b�I V dfa1d■1tpflllnh 1391 0 x,r ,, •• apfa 't'V Chui(. T<, r ph•i nOp lrfllll: k): VI nul GTGT pbjl ■OP ru• hofC OOn& un , uAr l.lnh lloMnh 1roni: i.; (14011I IJl>l•llll +tJ7H381
140■] 0 lliu hr lhryc bil trir ,·61 11iul G'I {;'I" c6n phsi n9p cua ho9t d9og sin l40bl 0
2 ldt klall doaab ti'IDI kŁ doh Chui Tit.I GTGT c6a plljf ■OP crone ky (1401•140aH40bl) J 1401 0 PhtJ,m Thj Phll'ung CQ54/21.04 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty2.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công tyHàng hóa của công ty mua về nhập kho rồi mới xuất kho để bán. Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tínhgiá vốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Giá trị hàng hóa xuất kho = Đơn giá xuất kho * số lượng xuất kho Chứng từ sử dụng:
TK 632 – Giá vốn thực tế hàng bán. TK 156 – Hàng hóa Và tài khoản liên quan khác. Quy trình nhập liệu: Giá vốn hàng bán do hệ thống phần mềm tính lại vào cuối mỗi quý Sau khi nhập xong số liệu lên phần mềm thì số liệu nhập được sẽ tự lên sổ kế toán: Nhật ký chung, sổ cái,… VD: HĐ 0000177: Ngày 18/11/2019, samdo bán cho Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam 1 gường y tế , đơn giá 1.950.000, vat 10 % gường y tế: Số dư đầu kỳ: SL: 1 cái , GT: 1.500.000 đồng Nhập trong kỳ: SL: 1 kg , đơn giá : 1.700.000 đồng Đơn giá xuất kho của gường y tế 2.2.2.2. Sổ sách kế toánBiểu số 11: Mẫu phiếu xuất kho Công ty TNHH Samdo Việt Nam Vĩnh Trụ - Lý Nhân – Hà Nam Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 11 năm 2019 Nợ 632 Số: XK00221
Có: 1561 lô): điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Yêu Thực cầu xuất Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 Giường y tế DAYCAP Cái 1 1 1.950.000 1.950.000 Cộng 1.950.000
Ngày 08 tháng 11 Năm 2019 . 9Người lập Người Thủ kho Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) phiếu nhận hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Biểu mẫu 12: Sổ cái TK 632 Mẫu số: S CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM (Ban hành theo Thông t Lý Nhân -Hà Nam Ngày 26/08/2016 c SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 4 năm 2019 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng A B C D E G H - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 21/10/2019 XK00112 21/10/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000162 156 21/10/2019 XK00113 21/10/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Lisal Vina theo hóa đơn 0000163 156 29/10/2019 XK00114 29/10/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH ARTPRESTO Việt Nam theo hóa đơn 0000167 156 29/10/2019 XK00115 29/10/2019 Xuất kho bán hàng Chi nhánh Công ty TNHH Ojitex Hải Phòng tại Hà Nam theo hóa đơn 0000168 156 31/10/2019 XK00116 31/10/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000169 156 31/10/2019 XK00117 31/10/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH TEJIN CARBON VIỆT NAM theo hóa đơn 0000170 156 31/10/2019 XK00118 31/10/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Vina Ito theo hóa đơn 0000171 156 08/11/2019 XK00133 08/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH SEOUL SEMICONDUCTOR VINA theo hóa đơn 0000172 156 08/11/2019 XK00134 08/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH TAKEUCHI HI-PACK Việt Nam theo hóa đơn 0000173 156 Luận văn tốt nghiệp 69 Học viện Tài Chính 09/11/2019 XK00135 09/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000174 156 18/11/2019 XK00136 18/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000177 156 20/11/2019 XK00137 20/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000178 156 Cộng chuyển sang trang sau MISA SME.NET CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM Lý Nhân -Hà Nam Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng A B C D E G H Số trang trước chuyển sang 25/11/2019 XK00138 25/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Lisal Vina theo hóa đơn 0000179 156 25/11/2019 XK00139 25/11/2019 Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH FINETEK VIỆT NAM theo hóa đơn 0000180 156 25/11/2019 XK00140 25/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH ARTPRESTO Việt Nam theo hóa đơn 0000181 156 25/11/2019 XK00141 25/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Yamaneseiki Việt Nam theo hóa đơn 0000182 156 25/11/2019 XK00142 25/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Yamaneseiki Việt Nam theo hóa đơn 0000183 156 25/11/2019 XK00143 25/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000184 156 28/11/2019 XK00144 28/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000185 156 28/11/2019 XK00145 28/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000187 156 28/11/2019 XK00146 28/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Jaehyun Vina theo hóa đơn 0000188 156 28/11/2019 XK00147 28/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH INTERFLEX VINA theo hóa đơn 0000189 156 30/11/2019 XK00148 30/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH YURA TECH VIETNAM theo hóa đơn 0000190 156 30/11/2019 XK00149 30/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH YURA TECH VIETNAM theo hóa đơn 0000191 156 30/11/2019 XK00150 30/11/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH YURA TECH VIETNAM theo hóa đơn 0000192 156 05/12/2019 XK00151 05/12/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000193 156 17/12/2019 XK00152 17/12/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Việt Nam Byron Holdings theo hóa đơn 0000194 156 17/12/2019 XK00153 17/12/2019 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MNS MEAT Hà Nam theo hóa đơn 0000195 156 Cộng chuyển sang trang sau MISA SME.NET CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM Lý Nhân -Hà Nam Ng ày, thá ng ghi sổ ứn g từ Ch Diễ n giả i g Nh ật ký ch un Số hiệ u TK Số tiề n Số hiệ u Ng ày, thá ng an g số đTrối ứn g ST T dò ng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số tra ng trư ớc chu yển san g 413, 441, 928 17/ 12/ 201 XK 001 54 17/ 12/ 201 Xuấ t kho 156 2,70 3,00 0 9 9 bán hàn g Côn g ty TN HH MN S ME AT Hà Na m the
9 17/ 12/ 201 XK 001 55 9 17/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH MN S ME AT Hà Na m the
156 9,01 5,00 0 9 20/ 12/ 201 XK 001 56 9 20/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH MN S ME AT Hà Na 1566,69 6,50 0 m the
9 21/ 12/ 201 XK 001 57 9 21/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH MN S ME AT Hà Na m the
156 4,80 0,00 0 9 25/ 12/ 201 XK 001 58 9 25/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH MN S ME AT Hà Na m the
156 24,5 28,0 00 9 25/ 12/ 201 XK 001 59 9 25/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn 156g Côn g ty TN HH Lis al Vin a the
9 25/ 12/ 201 XK 001 60 9 25/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH AR TP RE ST O Việt Na m the
156 33,5 25,7 28 9 25/ 12/ 201 XK 001 61 9 25/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g CÔ NG TY TN HH UK AI VIỆ T NA M the
10,1 63,8 34 đơn 000 020 5 9 25/ 12/ 201 XK 001 62 9 25/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g CÔ NG TY TN HH FIN ET EK VIỆ T NA M the
156 21,2 91,0 00 9 25/ 12/ 201 XK 001 63 9 25/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH QIS DA Việt Na m the
156 870, 000 9 30/ 12/ 201 XK 001 64 9 30/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH 156272, 728 YU RA TE CH VIE TN AM the
9 30/ 12/ 201 XK 001 65 9 30/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH YU RA TE CH VIE TN AM the
156 14,1 92,0 00 9 30/ 12/ 201 XK 001 66 9 30/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH YU RA TE CH VIE TN AM the
610, 000 0 9 30/ 12/ 201 XK 001 67 9 30/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH Jae hyu n Vin a the
156 250, 000 9 30/ 12/ 201 XK 001 68 9 30/ 12/ 201 Xuấ t kho bán hàn g Côn g ty TN HH Jae hyu n Vin a the
156 81,7 13,0 00
Cộ ng số phá t sin h 626, 872, 718 Phạm Thị Phương
dư cuố i kỳ CQ54/21.04MISA SME.NET CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM Lý Nhân -Hà Nam Ng ày, thá ng ghi sổ ứn g từ Ch Diễ n giả i g Nh ật ký ch un Số hiệ u TK Số tiề n Số hiệ u Ng ày, thá ng an g số đTrối ứn g ST T dò ng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Ng
này có i
ườ (Ký, họ sổ: tên)
Cộ ng lũy kế từ đầu nă m ghi sổ 04 trang, đánh s ố ừ t 2,85 7,29 9,69 6 trang s ố 01 đến trang 04 Ng ày thá ng nă
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu mẫu 13: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT -TỒN Biểu mẫu 14: Sổ Chi tiết TK 632 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng2.2.3.1. Nội dung chi phí bán hàng tại công tyTại Công ty, chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm:
Trong doanh nghiệp TSCĐ trích khấu hao cho bộ phận bán hàng là: Máy cắt tôn QC 12K-6X3200 (E21S)
2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng● Mỗi loại chi phí có chứng từ, hóa đơn như sau:
TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh gồm 2 tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí bán hàng TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
● Quy trình kế toán Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ (bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi, hoá đơn…) nhập dữ liệu. Phần mềm kế toán sẽ tự chuyển số liệu vào các sổ kế toán. 2.2.2.3. Trình tự kế toán
Căn cứ ghi sổ là bảng tính và phân bổ khấu hao được tính vào cuối mỗi tháng, bảng tính. Trên Phần mềm Misa, vào cuối mỗi tháng kế toán vào phân hệ TSCĐ => tính khấu hao để tính khấu hao TSCĐ. Chọn Kỳ tính khấu hao: tháng 10 năm 2017 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp2.2.4.1. Nội dungChi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác quản lý chung và các hoạt động chung toàn công ty như: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí điện nước, chi phí hội nghị, tiếp khách, thuế môn bài, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ... ● Các chứng từ sử dụng:
TK kế toán sử dụng là : TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
● Quy trình kế toán Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ (bảng tính và Bảng phân bổ CCDC,bảng phân bổ tiền lương, phiếu chi, hoá đơn…) nhập dữ liệu. Phần mềm kế toán sẽ tự chuyển số liệu vào các sổ kế toán. 2.2.4.2. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Căn cứ ghi sổ là bảng thanh toán tiền lương, được tính vào cuối mỗi tháng, bảng phân bổ và trích lập BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,…
Đơn vị: Công ty TNHH Samdo Việt Nam Địa chỉ: Lý Nhân -Hà Nam Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo TT133/TT/BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 10 năm 2017 Quyển số: 02 Số: PC02010 Nợ: 6422 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Tập đoàn công nghiệp Viễn thông Quân Đội Địa chỉ: Cầu Giấy , Hà Nội Lý do chi: Thanh toán cước di động Số tiền: 201.437VNĐ Viết bằng chữ: Hai trăm linh một nghìn bốn trăm ba mươi bảy nghìn đồng./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc (Ký, Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ ghi rõ họ tên) Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) ❖ Căn cứ ghi sổ là bảng tính và phân bổ khấu hao được tính vào cuối mỗi tháng, bảng tính.Trên Phần mềm Misa, vào cuối mỗi tháng kế toán vào phân hệ TSCĐ => tính khấu hao để tính khấu hao TSCĐ 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khácChi phí khác, thu nhập khác là các khoản khoản lỗ, lãi do các sự kiện hay giao dịch riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp tạo ra. Chi phí khác của doanh nghiệp như: Chi phí từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; từ chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản, chi phí do vi phạm hợp đồng kinh tế, chi phí lãi bảo hiểm….. Thu nhập khác của doanh nghiệp như: Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản; thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định được nợ phải trả, thu nhập từ quà biếu… ● Chứng từ kế toán:
● Sổ kế toán sử dụng: Để phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, Công ty có mở TK811, TK711, Sổ chi tiết số phát sinh TK811, Sổ chi tiết số phát sinh TK711, sổ nhật ký chung để ghi chép. Tại công ty có một khoản thu nhập khác là 492 đồng, khoản này là khoản bên công ty Vinatech thanh toán còn thiếu do số nhỏ và lẻ. Vì vậy, khi cân đối công nợ của công ty kế toán đã cho khoản tiền này vào tài khoản 811. Trong tháng 10 năm 2017 công ty không phát sinh khoản thu nhập khác nào. 2.2.7.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN thường được xác định sau khi xác định được tổng lợi nhuận kế toán trước thuế từ toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và định kỳ cuối các quý, kế toán tính toán chi phí thuế TNDN tạm nộp. Trong năm, ở cuối mỗi quý, doanh nghiệp tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên công thức sau: Chứng từ sử dụng :
Tài khoản sử dụng :TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Báo cáo kết quả kinh doanh quý IV năm 2019 CÔNG TY TNHH Samdo Việt Nam Phủ Lý -Hà Nam BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý 4 năm 2019 Đơn vị tính: VND Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Quý này Quý trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 853,400,91 0 1,197,211,172 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 853,400,91 0 1,197,211,172 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.3 850,400,00 0 1,180,000,000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 3,000,910 17,211,172 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.4 615,000 200,000 7. Chi phí tài chính 22 VI.5 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 VI.6 8,000,000 19,000,000 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 30 (4,384,090) (1,588,828) 10. Thu nhập khác 31 VI.7 11. Chi phí khác 32 VI.8 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
50 (4,384,090)(1,588,828) 14. Chi phí thuế TNDN 51 VI.9 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51) 60 (4,384,090) (1,588,828) Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh2.2.8.1. Nội dungKết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (doanh thu thuần) với giá vốn hàng bán (của hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về hoạt động tài chính với chi phí về hoạt động tài chính. 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng.
2.2.8.3. Trình tự kế toánCuối tháng, để xác định kết quả bán hàng, trước hết kế toán phải khai báo các bút toán kết chuyển tự động. Sau khi khai báo bút toán kết chuyển phần mềm sẽ tự động kết chuyển và kết chuyển 1 tháng 1 lần. Tất cả các dữ liệu đều được chuyển về sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái, sổ tổng hợp….. Cuối tháng, phần mềm kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ bằng cách kết chuyển doanh thu, các khoản giảm giá, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911. Phần chênh lệch giữa bên nợ và bên có của TK 911 sẽ được kết chuyển vào TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối. Biểu mẫu 28: Sổ cái tài khoản 911 Mẫu số: S03b-DNN Công ty TNHH Samdo Việt (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Nam Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Cựu Quán – Lý Nhân -Hà Nam SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chun Tháng 12.2020 Tài khoản: 911 – Xác định Đơn vị tính: VND kết quả kinh doanh Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng A B C D E G -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển doanh thu bán hàng 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển giá vốn hàng bán 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển chi phí tài chính 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển chi phí bán hàng 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển chi phí khác 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển chi phí thuế tndn 31/10/2017 NVK00119 31/10/2017 Kết chuyển lãi / lỗ -Cộng số phát sinh
-Cộng lũy kế từ đầu năm -Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Ngày .31 tháng .12 năm 209 Người ghi sổ Kế toán Giám đốc trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3. Nhận xét về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam2.3.1. Những kết quả đạt được trong tổ chức công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Samdo Việt NamTrong thời gian thực tập tại công ty, với những kiến thức đã học tại Học viện và những hiểu biết nhất định về công ty, em xin đưa ra một số nhận xét về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng như sau:
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2Qua Chương 2, luận văn đã phân tích và đi sâu vào thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, phân tích các phần hành kế toán tại công ty, qua đó nhận xét được ưu và nhược điểm còn tồn tại trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH Samdo Việt Nam . Từ thực tế tìm hiểu được tại đơn vị và đồng thời cũng so sánh với kiến thức đã được học tại giảng đường, cùng quá trình tự tìm hiểu, nghiên cứu của mình em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trong luận văn sẽ tiếp tục trình bày ở chương 3 dưới đây: “Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam ”. CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SAMDO VIỆT NAM.Tuy rằng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty được tổ chức khá hoàn thiện và phù hợp với tình hình thực tế nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót mà công ty cần phải xem xét và sửa đổi. 3.1. Sự cần thiết của Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt NamCạnh tranh là yếu tố tất yếu trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Đây vừa là cơ hội để các doanh nghiệp phấn đấu vươn lên hoàn thiện mình, cũng vừa là thách thức không hề nhỏ mà các doanh nghiệp phải vượt qua. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mọi mặt. Đặc biệt để đạt được lợi nhuận tối đa, nâng cao được giá trị của doanh nghiệp, các nhà quản trị doanh nghiệp phải thiết lập và sử dụng hiệu quả các công cụ quản lý. Bên cạnh đó việc hoàn thiện bộ máy kế toán, các công tác tổ chức kế toán là vô cùng quan trọng. Trong đó, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những mục tiêu cấp thiết của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh tế thương mại, quá trình bán hàng là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình luân chuyển vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Vốn hàng hóa thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh, do đó, phải được theo dõi chặt chẽ, thường xuyên. Vì vậy, phải hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cả về mặt nội dung lẫn phương pháp kế toán cho phù hợp với thực tế của doanh nghiệp là một vấn đề cấp thiết nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất trong sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường hiện nay. 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam❖ Yêu cầu hoàn thiện:
❖ Nguyên tắc hoàn thiện:
3.3. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Samdo Việt NamThứ nhất, về hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Công ty TNHH Samdo Việt Nam sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, đảm bảo việc luân chuyển chứng từ các bộ phận kinh doanh nhanh chóng, kịp thời. Tất cả các công việc kế toán như phân loại, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ kế toán, tính giá vốn, lập báo cáo…..đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán đảm bảo sự thống nhất, chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty đưa ra những chỉ đạo kịp thời. Thứ hai, về tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: Khi có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động mua bán hàng hóa của công ty đều được tổ chức lập chứng từ kế toán đầy đủ. Chứng từ được thu thập, sắp xếp hợp lý, bảo quản cẩn thận. Thứ ba, về tổ chức hệ thống sổ kế toán: Công ty đã tuân thủ các quy định chung về sổ kế toán được quy định tại Luật kế toán về mở sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, sửa chữa sai sót, khóa sổ kế toán, lưu trữ, bảo quản sổ kế toán. Tuân theo chế độ sổ sách kế toán hiện hành, thông tư kế toán số 133/2016/TT-BTC. Thứ tư, đội ngũ nhân viên kế toán đa phần là những người trẻ tuổi, có năng lực chuyên môn và giàu nhiệt huyết trong công việc. Phần lớn đều hoàn thành những nhiệm vụ được giám đốc chỉ đạo. 3.4. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam3.4.1. Ưu điểmThứ nhất, công tác tiêu thụ hàng hóa tại công ty khá tốt và duy trì được sự ổn định hàng tháng, hàng năm. Quy trình bán hàng được thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, thuận tiện cho cả người mua hàng và bán hàng. Sau nhiều năm hoạt động Công ty TNHH Samdo Việt Nam đã phát triển và duy trì được khối lượng lớn khách hàng thân quen và gắn bó với công ty. Thứ hai, mỗi đơn hàng chuẩn bị được bán đều được chuẩn bị kỹ càng, đúng tiêu chuẩn, yêu cầu của khách hàng nên không xảy ra trường hợp hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán. Thứ tư, Công ty TNHH Samdo Việt Nam xác định kết quả kinh doanh theo tháng nên làm cho công tác quản lý, điều hành kinh doanh thuận tiện. Giám đốc có thể thường xuyên theo dõi được sự biến động của kết quả kinh doanh của công ty, từ đó đưa ra được các quyết định kịp thời để điều chỉnh hoạt động kinh doanh cho phù hợp. Thứ năm, phần mềm kế toán MISA SME.NET lập trình bán hàng với nhiều tính năng đa dạng, như hạch toán bán hàng thu tiền ngay, bán hàng chưa thu tiền, hóa đơn giá trị gia tăng giúp cho công tác kế toán bán hàng được dễ, thuận tiện. 3.4.2. Hạn chếThứ nhất, Công ty TNHH Samdo Việt Nam kinh doanh thương mại nhiều loại mặt hàng khác nhau, mỗi mặt hàng lại có nhiều loại, mẫu mã khác nhau. Tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng trong mỗi kỳ là khác nhau. Nhưng công ty chỉ sử dụng duy nhất một TK 5111 để phản ánh doanh thu của tất cả các mặt hàng, và chỉ sử dụng một TK 632 để phản ánh giá vốn hàng bán chung của tất cả các mặt hàng bán, mà không mở các tài khoản chi tiết để theo dõi từng mặt hàng. Doanh thu, giá vốn của các nghiệp vụ bán hàng trong kì đều được định khoản như nhau, không theo dõi tách riêng được riêng kết quả từ việc kinh doanh các mặt hàng khác nhau. Ảnh hưởng của hạn chế: Không cung cấp được đầy đủ, chi tiết thông tin về tình hình tiêu thụ, kinh doanh từng nhóm mặt hàng. Điều đó sẽ gây khó khăn trong việc lập kế hoạch mua hàng để phù hợp với tình hình tiêu thụ. Ngoài ra, công ty sẽ không xác định được kết quả kinh doanh của từng nhóm mặt hàng, trong kỳ có những mặt hàng nào bị lỗ, những mặt hàng nào có lãi, nếu không tách riêng kết quả từng mặt hàng, kết quả kinh doanh từng mặt hàng sẽ bù trừ cho nhau, dẫn đến việc đánh giá không đúng đắn về kết quả kinh doanh trong kỳ. Thứ hai, chi phí bốc dỡ hạ hàng về kho công ty hạch toán vào tài khoản 6421 (Chi phí bán hàng) chưa thực sự hợp lý. Công ty nên tập hợp chi phí này vào tài khoản 1562 (Chi phí mua hàng) để phân bổ cho hàng bán cuối kỳ. Ảnh hưởng của hạn chế: Điều này làm giá vốn trong kì được phản ánh kém chính xác và việc phản ánh chi phí và kết quả kinh doanh trong kỳ chưa tuân thủ nguyên tắc phù hợp. Thứ ba, công ty vẫn chưa thực sự chú trọng đến công tác kế toán quản trị, do đó công tác quản trị nội bộ và quyết định quản trị của ban lãnh đạo vẫn còn nhiều hạn chế. Điển hình là quản trị doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vẫn chưa được chú trọng, chưa có các báo cáo quản trị, chưa có các báo cáo doanh thu cho từng mặt hàng, doanh thu chưa được hạch toán chi tiết, các chi phí mua hàng chưa được phân bổ cho hàng bán trong kỳ, chưa lập dự toán doanh thu cũng như đưa ra các quyết định. Ảnh hưởng của hạn chế: Công tác quản trị nội bộ còn hạn chế, việc đưa ra các quyết định quản trị của ban lãnh đạo sẽ khó đạt được hiệu quả cao. Việc đưa ra các chiến lược để quản lý và gia tăng doanh thu sẽ gặp khó khăn hoặc không hiệu quả. Thứ tư, công ty chưa có chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán trước thời hạn để khuyến khích thanh toán sớm, thu hồi công nợ hiệu quả. Ảnh hưởng của hạn chế: Khách hàng có xu hướng thanh toán khi đã đến hạn thanh toán để có thể chiếm dụng vốn, hoặc có thể thanh toán chậm làm tăng nợ phải thu, ảnh hưởng xấu tới nguồn vốn của công ty. Thời gian luân chuyển vốn của công ty sẽ bị kéo dài ra. 3.5. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Samdo Việt Nam.Thứ nhất, hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của công ty đa phần là những người trẻ, có năng lực nghề nghiệp chuyên môn, nhiệt huyết với công việc, phần lớn đáp ứng được những nhiệm vụ, yêu cầu của các nhà quản lý đưa ra. Tuy nhiên để tăng chuyên môn hóa và đạt được hiệu quả cao trong công việc, công ty nên tuyển dụng thêm kế toán viên phù hợp, có sự phân công phân nhiệm rõ ràng tránh sự chồng chéo trong công việc. Đồng thời thường xuyên đầu tư cho kế toán viên tham gia các khóa đào tạo, hội thảo để nâng cao trình độ chuyên môn. Bộ máy kế toán kiến nghị thay đổi để hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán như sau: Thứ hai, cần mở các tài khoản chi tiết, mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn cho từng nhóm mặt hàng để nắm bắt được tình hình tiêu thụ cũng như kết quả kinh doanh từng nhóm mặt hàng. Ví dụ, mở tài khoản chi tiết doanh thu bán hàng hóa như sau: TK 51111: Doanh thu bán bàn chải đánh răng, TK 51112: Doanh thu bán kem đánh răng, TK 5113: Doanh thu bán nước hoa,… Dòng thời mở tài khoản chi tiết giá vốn hàng bán cho từng nhóm mặt hàng như sau: TK 6321: Giá vốn bàn chải đánh răng, TK 6322: Giá vốn kem đánh răng, TK 6323: Giá vốn nước hoa,…. Thứ ba, Công ty TNHH Samdo Việt Nam có thể sử dụng TK 1562 mở chi tiết cho từng mặt hàng để theo dõi chi phí mua vào của hàng hóa để đảm bảo phản ánh chính xác giá vốn hàng bán. Các chi phí mua hàng tại công ty bao gồm: Chi phí chuyển hàng về kho, bốc dỡ hạ hàng vào kho,….Cuối kỳ kế toán, kế toán phải thực hiện phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa mua phát sinh trong kỳ cho từng mặt hàng; nếu chi phí mua phát sinh chung cho nhiều mặt hàng khác nhau có đơn giá bán chênh lệch nhiều thì lấy tổng chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ phân bổ cho từng mặt hàng theo tiêu thức giá trị. Còn giữa các mặt hàng có đơn giá bán chênh lệch nhau không nhiều hoặc đơn giá giống nhau thì phân bổ chi phí trong kỳ cho từng mặt hàng theo tiêu thức khối lượng. Chi phí mua mua Chi phí hàng hoá của thu tồn + Chi phí thu mua hàng phát Trị giá hàng phân bổ cho hàng hoá hàng Trị giá \= đầu kỳ sinh trong kỳ × hàng bán xuất trong mua Trị giá mua đã bán trong kỳ hàng kỳ tồn đầu + hàng nhập kỳ trong kỳ Theo đó: Tri giá vốn hàng Trị giá mua thực tế Chi phí mua phân bổ cho = + xuất bán của hàng xuất bán hàng tiêu thụ trong kì Thứ tư, kế toán quản trị giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng, đặc biệt là thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, giúp cho công tác quản trị nội bộ và đưa ra quyết định của các nhà quản trị sẽ kịp thời, chính xác và hiệu quả hơn. Thiết lập và xây dựng quan hệ giữa các phòng ban chức năng của doanh nghiệp trong thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin liên quan đến kế toán quản trị. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về kế toán quản trị cho cho các bộ quản lý và nhân viên phòng kế toán. Tiến hành lập dự toán về doanh thu cho từng mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng theo quý hoặc năm. Lập các báo cáo bán hàng chi tiết theo từng mặt hàng, báo cáo kết quả kinh doanh từng mặt hàng,…. Thứ năm, công ty nên đưa ra chính sách chiết khấu thanh toán hợp lý, hấp dẫn cho khách hàng đối với những khách hàng thanh toán sơ tiền hàng. Công ty có thể đưa ra hình thức chiết khấu theo tỷ lệ % nhất định trên tổng giá trị thanh toán. Từ đó có thể khuyến khích khách hàng nhanh chóng thanh toán, công ty có thể sớm thu hồi công nợ, rút ngắn thời gian luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Ví dụ: Công ty có thể cho khách hàng nợ tối đa 15 ngày, nếu khách hàng thanh toán sớm từ 10-15 ngày thì khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng tiền thanh toán, nếu khách hàng thanh toán sớm từ 5-10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là 0.5% trên tổng tiền thanh toán. Ngày 08/02/2020 công ty Cổ phần Quốc tế Nam Thành mua một lô hàng, tổng tiền thanh toán là 475.827.255 đồng. Hạn thanh toán số tiền trên là vào ngày 23/02/2020. Nhưng đến ngày 13/02/2020 công ty Nam Thành đã thanh toán hết số tiền hàng ngày 08/02. Như vậy công ty Nam Thành đã thanh toán sớm trước hạn 10 ngày nên sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng tiền phải thanh toán. Chiết khấu thanh toán mà công ty Nam Thành được hưởng là: Vậy số tiền công ty Nam Thành phải thanh toán sau khi trừ đi chiết khấu là: 475.827.255 - 4.758.273 = 471.068.982 VNĐ Kế toán định khoản khoản chiết khấu thanh toán trên như sau: Nợ TK 112: 471.068.982 Nợ Tk 635: 4.758.273 Có TK 131: 475.827.255 Thứ sáu , Hiện nay, công ty không tách bạch riêng biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, không phân định rõ ràng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Theo em thì công ty nên phân định chi phí bán hàng riêng, chi phí quản lý doanh nghiệp riêng.
Trong tháng 10 cho vận chuyển một lô hàng cho Công ty TNHH Yura Tech , chi phí vận chuyển thuê ngoài là : 500.000 đồng Kế toán hạch toán : Nợ TK 6422: 500.000 Có TK 1111: 500.000 Kiến nghị : Kế toán nên định khoản lại tách riêng chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp riêng Nợ TK 6421 :500.000 Có Tk 1111: 500.000 Công ty có 1 nhân biên bán hàng 2.Khi hạch toán lương cho nhân viên kế toán tính lương cho nhân viên này lại cho vào CP quản lý doanh nghiệp VD: Trong tháng 10, , lương của bộ phận bán hàng 15.000.000 đồng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 6422 15.000.000 Có TK 334 15.000.000 Kiến nghị Nợ TK 6421 15.000.000 Có TK 334 15.000.000 3.6. Điều kiện thực hiện giải phápĐể thực hiện hiệu quả những giải pháp khắc phục các hạn chế trên đòi hỏi phải đáp ứng được những điều kiện sau: ❖ Đối với Nhà nước:
KẾT LUẬNTrong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát triển lớn mạnh, công ty phải không ngừng nỗ lực hoàn thiện và phát triển. Như vậy để bắt kịp xu thế phát triển, công ty phải không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý của mình trong đó có bộ máy kế toán. Công tác kế toán bán hàng nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa. Nhận thức được điều đó, Công ty TNHH Samdo Việt Nam luôn chủ động quản lý, giám sát chặt chẽ công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, trong đó phòng kế toán góp phần lớn trong công tác quản lý góp phần tạo nên thành công của công ty. Trong thời gian sắp tới, em hy vọng công tác tổ chức kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, do trình độ và thời gian có hạn nên bài luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để nhận thức của em được hoàn thiện hơn nữa. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa kế toán cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Samdo Việt Nam, đặc biệt là các chị trong phòng kế toán công ty và sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo T.S Nguyễn Đào Tùng đã giúp em hoàn thành bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nam, ngày 24 tháng 04 năm 2020 Người nhận xét |