Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh (((34))((111)) ) và (((198))((54)) ):


Câu 118083 Vận dụng

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{34}}{{111}}\) và \(\dfrac{{198}}{{54}}\):


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu:

Nếu \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{c}{d}\) và \(\dfrac{c}{d} < \dfrac{m}{n}\) thì có: \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{m}{n}\).

Áp dụng quy tắc so sánh phân số --- Xem chi tiết

...

7 cách so sánh phân số không quy đồng mẫu/ tử số là dạng toán học sinh bắt đầu học từ lớp 4, và có các dạng khác nhau cần phải nhớ dưới đây.

Các loại phân số

  1. So sánh các phân số cùng mẫu số
  2. So sánh các phân số cùng tử số
  3. So sánh các phân số khác mẫu

– Hai phân số có cùng mẫu số: ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

– Hai phân số không cùng mẫu số: thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được.

– Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

Các phương pháp so sánh

  1. Dùng số 1 làm trung gian
  2. Dùng một phân số làm trung gian
  3. So sánh phần thừa của hai phân số (còn gọi là so sánh phần bù)
  4. So sánh phần thiếu của hai phân số (còn gọi là so sánh phần hơn)
  5. Nhân thêm cùng một số vào hai phân số
  6. Thực hiện phép chia hai phân số
  7. Đảo ngược phân số để so sánh

Cụ thể từng phương pháp như sau

1. Dùng số 1 làm trung gian, hay so sánh với 1.

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

2. Dùng một phân số làm trung gian

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
Phân số trung gian là TS1/ MS2 hoặc TS2/MS1 khi hai phân số có TS1>TS2 và MS1<MS2 (dấu ngược nhau)

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
Phương pháp ước lượng một thương chung để so sánh

3. So sánh phần thừa của hai phân số (còn gọi là so sánh phần bù)

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

4. So sánh phần thiếu của hai phân số (còn gọi là so sánh phần hơn)

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

5. Nhân thêm cùng một số vào hai phân số

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

6. Thực hiện phép chia hai phân số

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

7. Đảo ngược phân số để so sánh

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Bài tập tự luyện

Không quy đồng hãy so sánh 13/17 và 15/19

Bài này ta có thể áp dụng phương đảo ngược phân số.

13/17 và 15/19 khi đảo ngược sẽ là 17/13 và 19/15

Ta thấy

17/13 = 1 + 4/13

19/15 = 1 + 4/15.

Do 4/13> 4/15 nên 17/13 > 19/15. Đảo ngược lại như phân số ban đầu thì đảo ngược dấu, có nghĩa 13/17 < 15/19

Không quy đồng hãy so sánh 12/49 và 13/47

Bài này ta có thể áp dụng phương pháp dùng một phân số làm trung gian bởi vì TS1<TS2, MS1>MS2.

Có 2 phân số trung gian có thể dùng để so sánh là 12/47 (TS1/MS2) hoặc 13/49 (TS2/MS1).

Trường hợp 12/47 là phân số trung gian, ta thấy:

12/49 < 12/47

13/47 > 12/47

Do đó, 13/47 > 12/47

Tương tự nếu 13/49 là phân số trung gian thì:

12/49 < 13/49

13/47 > 13/ 49

Do đó, 13/47 > 12/47

không quy đồng hãy so sánh 12/13 và 13/14

Ta thấy tử số và mẫu số kém nhau 1 đơn vị nên sẽ áp dụng phương pháp phần thiếu để giải bài toán này.

12/13 = 13/13 – 1/13 = 1 – 1/13

13/14 = 14/14 – 1/14 = 1 – 1/14

Do 1/13> 1/14 cho nên hiệu số 1- 1/13 < 1/14.

Vì vậy, 12/13 < 13/14 (vì 12/13 phải chia cho phần lớn hơn, nên thương của nó sẽ nhỏ hơn 13/14)

không quy đồng hãy so sánh 9/10 và 10/11

Bài này giải tương tự như bài trên, sử dụng phương pháp phần thiếu.

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

  • Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Luyện Tập 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các phân số sau:

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có: 10 = 2. 5;    15 = 3. 5

Khi đó BCNN(10; 15) = 2. 3. 5 = 30

Thừa số phụ: 30: 10 = 3;     30: 15 = 2

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

b) Ta có nên BCNN(8; 24) = 24

Thừa số phụ: 24: 8 = 3;     24: 24 = 1

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài toán mở đầu trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Trong tình huống trên ta cần so sánh hai phân số

    Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    ....

  • Hoạt động 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số

    Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    ....

  • Hoạt động 2 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số

    Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    ....

  • Luyện Tập 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu các phân số:

    Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    ....

  • Hoạt động 3 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số

    Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    ....

  • Luyện Tập 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm dấu thích hợp (>, <) thay cho dấu "?".....

  • Hoạt động 4 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Tình huống mở đầu: ....

  • Thử thách nhỏ trang 11 Toán lớp 6 Tập 2: Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh

    Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    ....

  • Hoạt động 5 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2: Viết phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn. ....

  • Hoạt động 6 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2: Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh nhỉ? ....

  • Câu hỏi trang 12 Toán lớp 6 Tập 2:

    Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    có là một hỗn số không? Vì sao?....

  • Luyện Tập 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Viết phân số 24/7 dưới dạng hỗ số ....

  • Bài 6.8 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu các phân số sau:....

  • Bài 6.9 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các phân số sau: ....

  • Bài 6.10 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Lớp 6A có 4/5 số học sinh thích bóng bàn, 7/10 số học sinh thích bóng đá và 1/2 số học sinh thích bóng chuyền....

  • Bài 6.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: a) Khối lượng nào lớn hơn: 5/3 kg hay 15/11 kg? ....

  • Bài 6.12 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới. ....

  • Bài 6.13 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo? ....

  • Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Không quy đồng hãy so sánh 9 4 và 8 5

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.