Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: a, S->SO2->SO3->H2SO4->H2->Fe->Fe3O4 b,Ba->BaO->Ba(OH)2->Ba(HCO3)2 Các câu hỏi tương tự
Tại các dãy núi cao, mưa nhiều ở [Hóa học - Lớp 6] 1 trả lời Câu nào dưới đây nói về khí hậu? [Hóa học - Lớp 6] 1 trả lời Viết công thức của các muối có tên gọi sau [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Hãy tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Viết phương trình hóa học xảy ra [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Tại các dãy núi cao, mưa nhiều ở [Hóa học - Lớp 6] 1 trả lời Câu nào dưới đây nói về khí hậu? [Hóa học - Lớp 6] 1 trả lời Viết công thức của các muối có tên gọi sau [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Hãy tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Viết phương trình hóa học xảy ra [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình hóa học [ ghi điều kiện của phản ứng nếu có] Fe → FeO → FeCl2 → Fe[OH]2 → Fe[OH]3 Câu 1: Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau [ ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có] a]Cu->CuO->CuCl2->Cu[OH]2-> CuO->Cu. b]Al->Al2O3->AlCl3->Al[OH]3->Al2O3->Al. Câu 2: Nêu tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ tan, bazơ không tan, muối, kim loại? Viết một phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất. Câu 3: Nhận biết bằng phương pháp hóa học: a] 3 kim loại Al, Ag, Fe. b] 4 dd: NaOH, H2SO4, BaCl2, KNO3 chỉ dùng quỳ tím. c] 4 dd: KCl, K2SO4, HCl, Ba[OH]2 chỉ dùng quỳ tím. Câu 4: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho: a] Kẽm vào dd Đồng [II] clorua. b] Đồng vào dd Bạc nitrat. c] Bari clorua vào dd axit sunfuric. d] Đồng [II] oxit vào dd axit clohidric. e] Natri vào dd Đồng [II] sunfat Câu 5: Cho 51,2 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 300ml dd HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 8,96l khí [đktc]. a] Viết PTHH. b] Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c] Tính nồng độ mol dd HCl cần dùng. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Al và Fe trong dd HCl dư thì thu được 8,96l khí không màu [đktc] a] Viết PTHH b] Tính thành phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 18,6g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong đó dd HCl dư thì thu được 2,24l khí không màu ở đktc. a] Viết PTHH b] Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 2,5g một kim loại hóa trị II vag nước dư thì có 1,4l khí H2 sinh ra ở đktc. Xác định kim loại trên. Câu 9: Khử hoàn toàn 16g oxit của một kim loại hóa trị II bằng khí H2 thu được 12,8g kim loại. Xác định tên kim loại đó và thể tích khí H2 cần dùng. Câu 10: Dẫn 56ml khí SO2 ở đktc đi qua 350ml dd CaOH2 a] Viết PTHH. b] Tính khối lượng các chất sau phản ứng Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng một lượng dd HCl 14,6% vừa đủ. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28,5g muối khan. a] Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b] Tính khối lượng HCl cần dùng c] Tính C% dd muối tạo thành sau phản ứng. Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình hóa học. [Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có] Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ – Bài 3 trang 41 SGK hóa học 9. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau… 3. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: a] b] Lời giải. a] [1] Fe2[SO4]3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓ [2] FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe[OH]3↓ [3] Fe2[SO4]3 + 6NaOH → Na2SO4 + 2Fe[OH]3↓ [4] 2Fe[OH]3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 6H2O [5] 2Fe[OH]3 \[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] Fe2O3 + 3H2O Quảng cáo[6] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O b] [1] 2Cu + O2 \[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] 2CuO [2] CuO + H2 → Cu+ H2O [3] CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O [4] CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 ↓ + 2NaCl [5] Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O [6] Cu[OH]2 \[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] CuO + H2O Một số bazơ quan trọng – Bài 1 trang 30 SGK hóa học 9. Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa hoặc sau… 1. Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa hoặc sau: Lời giải. [1] CaCO3 CaO + CO2 [2] CaO + H2O → CaO[OH]2 Quảng cáo[3] Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 + H2O [4] CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O [5] Ca[OH]2 + 2HNO3 → Ca[NO3]2 + 2H2O Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau . Bài 19.6 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 19: Sắt
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau : Trả lời \((1)2Fe + 3C{l_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2FeC{l_3}\) \((2)FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} \downarrow + 3NaCl\) \((3)2Fe{(OH)_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\) Quảng cáo\((4)F{e_2}{O_3} + 3{H_4}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\) \((5)Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \) \((6)FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl\) \((7)Fe{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + 2{H_2}O\) \((8)FeS{O_4} + Zn \to ZnS{O_4} + Fe \downarrow \) Học sinh Có ai giải thích giúp em hiểu cái này với!!!! Gia sư QANDA - RDmaster Xem lời giải và hỏi lại nếu có thắc mắc nhé! Page 2Học sinh Hãy cho em lời giải nhanh nhé! Lời giải từ gia sư QANDAGia sư QANDA - Hà Page 3Học sinh Hãy chỉ tôi các bước để giải bài toán này. Lời giải từ gia sư QANDAGia sư QANDA - LanHuong |