Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 57 Thời gian chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 57: Thời gian Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 306: Viết vào ô trống cho thích hợp;
Lời giải
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 307: Một tàu hỏa đã đi được quãng đường 105km với vận tốc 35 km/ giờ. Tính thời gian tàu hỏa đã đi. Lời giải Thời gian tàu hỏa đi là: 105 : 35 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 308: Với vận tốc 4, 5 km/ giờ, một người đi bộ đã đi được quãng đường AB dài 11,25 km. Nếu người đó khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút thì đến B lúc mấy giờ? Lời giải Thời gian người đó đã đi là: 11,25 : 4,5 = 2,5 (giờ) (hay 2 giờ 30 phút) Người đó đến B lúc: 7 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút = 9 giờ 45 phút Đáp số: 9 giờ 45 phút Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 309: Quãng đường AB dài 99 km. Một ô tô đi với vận tốc 45 km/ giờ và đến B lúc 1 giờ 12 phút. Hỏi ô tô đó đi từ A lúc mấy giờ, biết rằng dọc đường oto nghỉ 15 phút? Lời giải Thời gian ô tô đi quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là: 99 : 45 = 2,2 (giờ) hay 2 giờ 12 phút Thời gian ô tô đi (kể cả thời gian nghỉ) là: 2 giờ 12 phút + 15 phút = 2 giờ 27 phút Ô tô đi từ A lúc: 11 giờ 12 phút – 2 giờ 27 phút = 8 giờ 45 phút Đáp số: 8 giờ 45 phút Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 310: Quãng đường AB dài 120km. Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/giờ và nghỉ trả khách 45 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/ giờ. Hỏi ô tôt về đến A lúc mấy giờ? Lời giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) (hay 2 giờ 24 phút) Thời gian ô tô đi từ B về A là: 120 : 60 = 2 (giờ) Thời gian ô tô đi từ A đến B và từ B về A (kể cả thời gian nghỉ) là: 2 giờ 24 phút + 2 giờ + 45 phút = 4 giờ 69 phút (hay 5 giờ 9 phút) Ô tô về đến A lúc: 7 giờ + 5 giờ 9 phút = 12 giờ 9 phút Đáp số: 12 giờ 9 phút Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 311: Một ô tô đi từ A với vận tốc 60km/ giờ và sau 1 giờ 30 phút thì đến B. Hỏi một xe máy có vận tốc bằng 35 vận tốc của oto thì phải mất bao nhiêu thời gian để đi được nửa quãng đường AB? Lời giải Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quāng đường AB là: 60 x 1,5 = 90 (km) Nửa quãng đường AB là: 90 : 2 = 45(km) Vận tốc của xe máy là: 60 x 35= 36 (km/giờ) Xe máy đi nửa quāng đường AB hết thời gian là: 45 : 36 = 1,25 (giờ) Đáp số: 1,25 giờ Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Sách bài tập Toán lớp 5 trang 57,58,59 Luyện tập chung về chuyển động cùng chiều, chuyển động ngược chiều Sách bài tập Toán lớp 5 trang 60-65 Ôn tập về số tự nhiên, phân số, số thập phân, số đo đại lượng Sách bài tập Toán lớp 5 trang 65-70 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân Sách bài tập Toán lớp 5 trang 71 Ôn tập về hình học Sách bài tập Toán lớp 5 trang 72 Ôn tập về giải toán
Page 2
Bài 1 trang 58 sgk Toán 5 Bài 1 a) Tính nhẩm: \(1,48 \times 10\) \(5,12 \times 100\) \(2,571 \times 1000\) \(15,5 \times 10\) \(0,9 \times 100\) \(0,1 \times 1000\) b) Số \(8,05\) phải nhân với số nào để được tích là \(80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\)? Hướng dẫn giải: a) \(1,48 \times 10= 14,8\) \(5,12 \times 100= 512\) \(2,571 \times 1000=2571\) \(15,5 \times 10=155\) \(0,9 \times 100=90\) \(0,1 \times 1000=10\) b) \(8,05 \times 10 = 80,5\); \(8,05 \times 100 = 805\); \( 8,05 \times 1000 = 8050\); \( 8,05 \times 10 000 = 80 500\). Bài 2 trang 58 sgk Toán 5 Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) \(7,69 \times 50\); b) \(12,6 \times 800\); c) \(12,82 \times 40\); d) \(82,14 \times 600\) Giải a) c)b d)Bài 3 trang 58 sgk Toán 5 Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\), trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\). Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu là: \(10,8 \times 3 = 32,4 (km)\) Trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ tiếp theo là: \(9,52 \times 4 = 38,08 (km)\) Người đó đi được quãng đường là: \(32,4 + 38,08 = 70,48 (km)\) Đáp số: \(70,48 (km)\)Bài 4 trang 58 sgk Toán 5 Bài 4. Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\) ? Giải Nếu \(x = 0\) thì \(2,5 \times 0 = 0 < 7\) Nếu \(x = 1\) thì \(2,5 \times 1 = 2,5 < 7\) Nếu \(x = 2\) thì \(2,5 \times 2 = 5 < 7\) Nếu \(x = 3\) thì \(2,5 \times 3 = 7,5 > 7\) (loại) Vậy \(x\) là các số: \(0; 1; 2\). Giaibaitap.me Page 3
Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 25,8 x 1,5; b) 16,25 x 6,7; c) 0,24 x 4,7; d) 7,826 x 4,5. Hướng dẫn giải: Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16x 9,04 = Hướng dẫn giải: a) Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau. b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay: 3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64 Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Hướng dẫn giải: Chu vi vườn cây là: (15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 (m) và 131,208 (m2) Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5 Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16x 9,04 = Hướng dẫn giải: a) Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau. b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay: 3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64 Bài 3 trang 59 sgk Toán 5 Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \(15,62m\) và chiều rộng \(8,4m\). Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Giải Chu vi vườn cây là: \((15,62 + 8,4 ) \times 2 = 48,04 (m)\) Diện tích vườn cây là: \(15,62 \times 8,4 = 131,208 (m^2)\) Đáp số: \(48,04 m\) và \(131,208 m^2\) Giaibaitap.me Page 4
Bài 1 trang 60 sgk Toán 5 a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ? 142,57 x 0,1 = 14,257 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257 531,75 x 0,01 = ? 531,75 x 0,01 = 5,3175 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175. Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái nột, hai, ba...chữ số b) Tính nhẩm: 579,8 x 0,1 38,7 x 0,1 6,7 x 0,1 805,13 x 0,01 67,19 x 0,01 3,5 x 0,01 362,5 x 0,001 20,25 x 0,001 5,6 x 0,001 Hướng dẫn giải: a) 57,98; 3,87; 0,67 b) 8,0513; 0,6719; 0,035 c) 0,3625; 0,02025; 0,0056. Bài 2 trang 60 sgk Toán 5 Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông? \(1000ha\); \(125ha\); \(12,5ha\); \(3,2ha\). Hướng dẫn giải: \(1000ha ={{1000} \over {100}} \,\,km^2= 10\,\, km^2\) \(125\,\,ha ={{125} \over {100}}\,\, km^2= 1 ,25\,\, km^2\) \(12,5ha= {{12,5} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,125km^2\) \(3,2\,\,ha ={{3,2} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,032\,\, km^2\). Bài 3 trang 60 sgk Toán 5 Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ \(1: 1 000 000\), quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \(19,8 cm\). Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Bản đồ ghi tỉ lệ \(1: 1 000 000\) nghĩa là cứ \(1cm\) trên bản đồ là \(1 000 000cm\) trên thực tế Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài: \(19,8 \times 1 000 000 = 19 800 000 (cm)\) hay \(198km\) Đáp số: \(198km\) Giaibaitap.me Page 5
Page 6
Bài 1 trang 61 sgk Toán 5 Bài 1. a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\)
b) Tính: \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) \(7,38 \times 1,25 \times 80\) \(0,25\times 40 \times 9,84\) \(34,3 \times 5 \times 0,4\) Giải a) \(\eqalign{ & \left( {2,5 \times 3,1} \right) \times 0,6 = 7,75 \times 0,6 = 4,65 \cr & 2,5 \times \left( {3,1 \times 0,6} \right) = 2,5 \times 1,86 = 4,65 \cr & \left( {1,6 \times 4} \right) \times 2,5 = 6,4 \times 2,5 = 16 \cr & 1,6 \times \left( {4 \times 2,5} \right) = 1,6 \times 10 = 16 \cr & \left( {4,8 \times 2,5} \right) \times 1,3 = 12 \times 1,3 = 15,6 \cr & 4,8 \times \left( {2,5 \times 1,3} \right) = 4,8 \times 3,25 = 15,6 \cr} \) Giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\) luôn luôn bằng nhau: \((a \times b ) \times c =a \times (b \times c)\) b) \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) +) \(7,38 \times 1,25 \times 80\) \(= 9,65 \times ( 0,4 \times 2,5) \) \( = 7,38\times(1,25 \times80)\) \(= 9,65 \times 1 \) \(= 7,38 \times 100\) \(= 9,65 \) \(= 738\) +) \(0,25\times 40 \times 9,84\) +) \(34,3 \times 5 \times 0,4\) \( = 10 \times 9,84 \) \( = 34,3 \times 2\) \(= 98,4\) \( = 68,6\) Bài 2 trang 61 sgk Toán 5 Tính: a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4; b) 28,7 + 34,5 x 2,4. Hướng dẫn giải: a) ....= 63,2 x 2,4 = 151,68 b) .....= 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài 3 trang 61 sgk Toán 5 Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Hướng dẫn giải: Trong 2,5 giờ người đó đi được: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 (km) Giaibaitap.me Page 7
Bài 1 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(375,84 - 95,69 + 36,78\); b) \(7,7 + 7,3 \times 7,4\). Giải a) \(....= 280,15 + 36,78\) \(= 316,93\) b) \( .....= 7,7 + 54,02\) \(= 61,72\) Bài 2 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 2. Tính bằng hai cách: a) \((6,75 + 3,25 ) \times 4,2\); b) \((9,6 - 4,2) \times 3,6\). Hướng dẫn giải: a) Cách 1: \(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 10 \times 4,2 = 42\) Cách 2: \(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42\) b) Cách 1: \(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 5,4 \times 3,6 = 19,44\) Cách 2: \(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 9,6 \times 3,6 - 4.2 \times 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44\) Bài 3 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 3 a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(0,12 \times 400\); \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5\). b) Tính nhẩm kết quả tìm \(x\): \(5,4 \times x = 5,4\) \(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\) Giải a) \(0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4 = 12 \times 4 = 48\) \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 = 4,7 \times (5,5 - 4,5) = 4,7 \times 1 = 4,7\) b) \(x = 5,4:5,4\) \(x=6,2\times9,8:9,8\) \(x=1\) \(x = 6,2\) Bài 4 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 4. Mua \(4m\) vải phải trả \(600 00\) đồng. Hỏi mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? Giải Cách 1: Giá \(1m\) vải là: \(60 000 : 4 = 15 000\) (đồng) Giá \(6,8m\) vải là: \(15 000 \times 6,8 = 102 000\) (đồng) Số tiền phải trả nhiều hơn là: \(102 000 - 60 000 = 42 000\) (đồng) Cách 2: \(6,8m\) vải nhiều hơn \(4m\) là: \(6,8 - 4 = 2,8 m\) Số tiền phải trả nhiều hơn là: \({{60000.2,8} \over 4} = 42000\) (đồng) Đáp số \(42 000\) (đồng) Giaibaitap.me Page 8
Page 9
Page 10
Bài 1 trang 66 sgk Toán 5 Bài 1. Tính nhẩm: a) \(43,2 : 10\) \(0,65:10\) \(432,9: 100\) \(13,96: 1000\) b) \(23,7 :10\) \(2,07 : 10\) \(2,23 : 100\) \(999,8 : 1000\) Hướng dẫn giải: a) \(43,2 : 10=4,32\) \(0,65:10=0,065\) \(432,9: 100=4,329\) \(13,96: 1000=0,01396\) b) \(23,7 :10=2,37\) \(2,07 : 10=0,207\) \(2,23 : 100=0,0223\) \(999,8 : 1000=0,9998\) Bài 2 trang 66 sgk Toán 5 Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính: a) \(12,9 : 10 \) và \(12,9 \times 0,1;\) b) \(123,4 : 100\) và \(123,4 \times 0,01;\) c) \(5,7 : 10\) và \(5,7 \times 0,1\); d) \(87,6 : 100\) và \(87,6 \times 0,01\). Hướng dẫn giải: a) \(12,9 : 10 = 1,29\,;\;12,9 \times 0,1 = 1,29\) Do đó: \(12,9 : 10=12,9 \times 0,1;\) b) \(123,4 : 100 =1,234\,;\; 123,4 \times 0,01 = 1,234\) Do đó: \(123,4 : 100=123,4 \times 0,01;\) c) \(5,7 : 10 =0,57\; ; \; 5,7 \times 0,1 = 0;57\) Do đó: \(5,7 : 10=5,7 \times 0,1\) d) \(87,6 : 100 =0,876\; ;\; 87,6 \times 0,01= 0,876\) Do đó: \(87,6 : 100=87,6 \times 0,01\). Bài 3 trang 66 Tiết 33 sgk Toán lớp 5 Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?Hướng dẫn giải: Cách 1: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Cách 2: Phân số chỉ số gạo còn lại là: 1 - = (số gạo lúc đầu)Số tấn gạo còn lại là: (537,25 x 9 ) : 10 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 (tấn) Giaibaitap.me Page 11
Bài 1 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(5,9 : 2 + 13,06\); b) \(35,04 : 4 - 6,87\); c) \(167 : 25 : 4\); d) \(8,76 \times 4 : 8\). Hướng dẫn giải: a) \(5,9 : 2 + 13,06\) c) \(167 : 25 : 4\) \(= 2,95 + 13,06\) \(= 6,68 : 4\) \(= 16,01\) \(= 1,67\) b) \(35,04 : 4 - 6,87\) d) \(8,76 \times 4 : 8\) \(= 8,76 - 6,87\) \(= 35,04 : 8\) \(= 1,89\) \(= 4,38\) Bài 2 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Tính rồi so sánh kết quả: a) 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25; b) 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8; c) 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4. Hướng dẫn giải: a) 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32 b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25 c) 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6 Bài 3 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó? Hướng dẫn giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x \(\frac{2}{5}\) = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn là: (24 + 9,6 ) x 2 = 67,2(m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2(m) và 230,4 (m2) Bài 4 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Hướng dẫn giải: Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5km Giaibaitap.me Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Bài 1 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Tính: a) 400 + 50 + 0,07; b) 30 + 0,5 + 0,04; c) 100 + 7+ \(\frac{8}{100}\); d) 35 + \(\frac{5}{10}\) + \(\frac{3}{100}\); Hướng dẫn giải: a) ...= 450,07; b) ...= 30,54; c)... = 107,08; d) ...= 35,53 Bài 2 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 2. \(4\tfrac{3}{5}... 4,35\) \(2\tfrac{1}{25}...2,2\) \(14,09...14\tfrac{1}{10}\) \(7\tfrac{3}{20}... 7,15\) Hướng dẫn giải: +) \(4\tfrac{3}{5} ={{23} \over 5}= 4,6\) nên \(4\tfrac{3}{5} > 4,35\) +) \( 2\tfrac{1}{25}={{51} \over {25}} = 2,04\) nên \(2\tfrac{1}{25}< 2,2\) +) \(14\tfrac{1}{10} = 14,1\) nên \(14,09 < 14\tfrac{1}{10}\) +) \(7\tfrac{3}{20} = {{143} \over {20}} = 7,15\) nên \(7\tfrac{3}{20} = 7,15\) Bài 3 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 3. Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương: a) \(6,251 : 7\); b) \(33,14 : 58\); c) \(375,23 : 69\). Hướng dẫn giải:
a) Số dư: \(0,021\) b) Số dư: \(0,08\) c) Số dư: \(0,56\) Bài 4 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 4. Tìm x: a) \(0,8 \times x = 1,2 \times 10\) b) \(210 : x = 14,92 – 6,52\) c) \(25 : x = 16 : 10\) d) \(6,2 \times x = 43,18 + 18,82\) Hướng dẫn giải: a) \(0,8 \times x = 1,2 \times 10\) \(0,8 \times x = 12\) \(x = 12:0,8\) \(x =15\) b) \(210 : x = 14,92 – 6,52\) \(210 : x = 8,4 \) \(x = 210 : 8,4 \) \(x = 25 \) c) \(25 : x = 16 : 10\) \(25 : x = 1,6\) \(x = 25 : 1,6\) \(x=15,625\) d) \(6,2 \times x = 43,18 + 18,82\) \(6,2 \times x = 62\) \(x = 62 : 6,2\) \(x = 10\) Giaibaitap.me Page 18
Bài 1 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Đặt tính rồi tính: a) 266,22 : 34; b) 483 : 35; c) 91,08 : 3,6; d) 3: 6,25 Hướng dẫn giải: a) b) c) d) Bài 1, 2, 3, 4 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) \(266,22 : 34\); b) \(483 : 35\); c) \(91,08 : 3,6\); d) \(3: 6,25\) Hướng dẫn giải: Bài 2: Tính: a) \((128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32\) b) \(8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32\). Hướng dẫn giải: a) \((128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32\) \(= 55,2 : 2,4 – 18,32\) \(= 23 – 18,32\) \(= 4,68\) b) \(8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32\) \(= 8,64 : 4,8 + 6,32\) \(= 1,8 + 6,32\) \(= 8,12\) Bài 3: Một động cơ mỗi giờ chạy hết \(0,5\) l dầu. Hỏi có \(120\) l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ? Hướng dẫn giải: Có \(120\) l dầu thì động cơ chạy được trong: \(120 : 0,5 = 240\) (giờ) Đáp số: \(240\) giờ Bài 4: Tìm x: a) \(x – 1,27 = 13,5 : 4,5\) b) \(x + 18,7 = 50,5 : 2,5\) c) \(x \times 12,5 = 6 \times 2,5\) Hướng dẫn giải: a) \(x – 1,27 = 13,5 : 4,5\) \(x – 1,27 = 3\) \(x = 3 + 1,27\) \(x=4,27\) b) \( x + 18,7 = 50,5 : 2,5\) \(x + 18,7 = 20,2\) \(x = 20,2 – 18,7\) \(x = 1,5\) c) \( x \times 12,5 = 6 \times 2,5\) \(x \times 12,5 = 15\) \(x = 15: 12,5\) \(x = 1,2\) Bài 2 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Tính: a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32. Hướng dẫn giải: a) …= 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b) ….= 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 Bài 3 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5l dầu. Hỏi có 120l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ? Hướng dẫn giải: Có 120l dầu thì động cơ chạy được trong: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ Bài 4 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Tìm x: a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 Hướng dẫn giải: a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 = 4,27 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 x = 1,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15 X = 15: 12,5 X = 1,2 Giaibaitap.me Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|