Chuẩn kiến thức kĩ năng hóa học lớp 9

Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng

Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022

Chuẩn Kiến thức Kỹ năng Hóa học 9 Vụ giáo dục trung học Bộ giáo dục và đào tạo Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng Của chơng trình giáo dục phổ thông Môn hoá học lớp 9 thcs Hà nội - 2009 [email protected] 1 Chuẩn Kiến thức Kỹ năng Hóa học 9 Phần thứ hai Đ2. Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chơng trình giáo dục phổ thông môn hoá học lớp 9 thcs Chơng 1: Các loại hợp chất vô cơ Bài 1, 2 : oxit

  1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết đợc: - Tính chất hoá học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng đợc với nớc, dung dịch axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng đợc với nớc, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lỡng tính va oxit trung tính. - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lu huỳnh đioxit. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận đợc về tính chất hoá học của CaO, SO 2 . - Phân biệt đợc các phơng trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của

[email protected] 2 Chuẩn Kiến thức Kỹ năng Hóa học 9 minh cho một tính chất hoá học nào đó. - Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế oxit (dới dạng giải thích hoặc sơ đồ) + Phân biệt các oxit bằng phơng pháp hóa học + Bài toán tính khối lợng, nồng độ dung dịch, tính % khối lợng hỗn hợp các oxit và xác định công thức oxit Bài 3, 4: axit

  1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết đợc: - Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại. - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H 2 SO 4 loãng và H 2 SO 4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nớc). Phơng pháp sản xuất H 2 SO 4 trong công nghiệp. Kĩ năng

SO 4 trong phản ứng.

  1. Trọng tâm Tính chất hóa học của axit, tính chất riêng của H 2 SO 4 . Nhận biết axit H 2 SO 4 và muối sunfat
  2. Hớng dẫn thực hiện - Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra tính chất hóa học của axit + Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nớc (đợc gọi là phản ứng trung hoà) + Khi xét tác dụng của axit với kim loại, không viết phơng trình hoá học của kim loại với axit nitric HNO 3 . + Không nêu điều kiện để kim loại tác dụng với dung dịch axit giải phóng khí hiđro. + Chỉ viết phơng trình hoá học của H 2 SO 4

tính chất, điều chế axit và mối quan hệ giữa axit với oxit (dới dạng giải thích hoặc sơ đồ) + Nhận biết các axit bằng phơng pháp hóa học + Bài toán tính khối lợng, nồng độ dung dịch, tính % khối lợng hỗn hợp các axit. Bài 6: thực hành tính chất hoá học của oxit và axit

  1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết đợc: Mục đích, các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Oxit tác dụng với nớc tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tợng và viết đợc các phơng trình hoá học của thí nghiệm. - Viết tờng trình thí nghiệm.
  2. Trọng tâm Phản ứng của CaO và P 2 O 5 với nớc. Nhận biết các dung dịch axit H 2 SO 4 , HCl và muối sunfat

là oxit axit tác dụng với nớc tạo dung dịch axit Thí nghiệm 3. Nhận biết dung dịch mỗi chất trong 3 lọ mất nhãn đựng H 2 SO 4 loãng, HC và Na 2 SO 4 . - Biết quy trình nhận biết các chất gồm hai giai đoạn: lập sơ đồ nhận biết và cách tiến hành các thao tác theo trình tự hợp lí. Bài 7, 8: bazơ

  1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết đợc: - Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nớc (bị nhiệt phân huỷ). - Tính chất, ứng dụng của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit Ca (OH) 2 ; phơng pháp sản xuất NaOH từ muối ăn. - Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch. Kĩ năng - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất

- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất, điều chế bazơ và mối quan hệ giữa bazơ với oxit (dới dạng giải thích hoặc sơ đồ) + Phân biệt các bazơ, bazơ bằng phơng pháp hóa học + Bài toán tính khối lợng, nồng độ dung dịch, tính % khối lợng hỗn hợp các bazơ và xác định công thức bazơ. Bài 9, 10, 11: muối. Phân bón hoá học

  1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết đợc: - Tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) và kali nitrat (KNO 3 ). - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện đợc. - Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng. Kĩ năng - Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tợng, rút ra đợc kết luận về tính chất hoá học của muối. - Nhận biết đợc một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng. - Viết đợc các phơng trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của muối. - Tính khối lợng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
  2. Trọng tâm

vi lợng chứa một lợng rất ít các hợp chất của bo, của kẽm, của mangan - Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế muối + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng biểu diễn mối quan hệ giữa muối với axit, bazơ, oxit (dới dạng giải thích hoặc sơ đồ) + Phân biệt các muối bằng phơng pháp hóa học + Bài toán tính khối lợng, nồng độ dung dịch, tính % khối lợng hỗn hợp các muối và xác định công thức muối. Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

  1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức - Biết và chứng minh đợc mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối. Kĩ năng - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết đợc các phơng trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lợng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
  2. Trọng tâm Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ. Kĩ năng thực hiện các phơng trình hóa học.
  3. Hớng dẫn thực hiện - Hớng dẫn HS tự lập sơ đồ tóm tắt về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. (có thể dùng sơ đồ trống hoặc sơ đồ khuyết một phần) - Học sinh nắm vững những biến đổi qua lại chủ yếu giữa các loại hợp chất vô cơ, không yêu cầu sơ đồ hoá toàn bộ các biến đổi qua lại. Có thể tham khảo sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ trong bài 12 sách giáo khoa Hoá 8 (trang 40). Chú ý đánh số thứ tự các mũi tên chỉ các biến đổi hoá học.
  1. Hớng dẫn thực hiện

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh: + Rót chất lỏng vào ống nghiệm + Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút + Thả đinh sắt vào ống nghiệm + Lắc ống nghiệm + Thả một lợng nhỏ chất rắn vào đáy ống nghiệm.

Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Phản ứng của Natri hiđroxit với sắt (III) clorua + Có kết tủa màu vàng nâu xuất hiện Thí nghiệm 2. Phản ứng của đồng (II) hiđroxit với axit HCl. + kết tủa Cu(OH) 2 tan thành dung dịch có màu xanh Thí nghiệm 3. Đồng (II) sunfat tác dụng với sắt + Sau 4 -5 phút có một lớp màu đỏ bám trên đinh sắt [email protected] 8 Chuẩn Kiến thức Kỹ năng Hóa học 9 Thí nghiệm 4. Bari clorua tác dụng với muối Na 2 SO 4 . + Có kết tủa màu trắng xuất hiện Thí nghiệm 5. Bari clorua tác dụng với axit H 2 SO

Cu, Ag, Au. ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. Kĩ năng - Quan sát hiện tợng thí nghiệm cụ thể, rút ra đợc tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Vận dụng đợc ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nớc và với dung dịch muối. - Tính khối lợng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lợng của hỗn hợp hai kim loại.

  1. Trọng tâm Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
  2. Hớng dẫn thực hiện - Tiến hành một số thí nghiệm để HS rút ra nhận xét: + Kim loại có tính dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, ánh kim. Dựa vào tính chất vật lí và một số tính chất khác, ngời ta sử dụng kim loại trong đời sống và sản xuất. + Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối và oxit. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HC, H 2 SO 4 loãng...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro... Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, [email protected] 9 Chuẩn Kiến thức Kỹ năng Hóa học 9 Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới. - Học sinh có thể tự tiến hành một số thí nghiệm đơn giản:

- Phơng pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. - Thành phần chính của gang và thép. - Sơ lợc về phơng pháp luyện gang và thép. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm và sắt. Viết các phơng trình hoá học minh hoạ. - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra đợc nhận xét về phơng pháp sản xuất nhôm và luyện gang, thép. - Phân biệt đợc nhôm và sắt bằng phơng pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lợng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lợng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất đợc theo hiệu suất phản ứng.

  1. Trọng tâm Tính chất hóa học của nhôm Tính chất hóa học của sắt Khái niệm hợp kim sắt và cách sản xuất gang, thép.
  2. Hớng dẫn thực hiện [email protected] 10 Chuẩn Kiến thức Kỹ năng Hóa học 9 - Sử dụng hiện vật để thấy: + Nhôm, sắt có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; nhng sắt dẫn điện, dẫn nhiệt kém nhôm. + Nhôm là kim loại nhẹ, sắt có tính nhiễm từ. - Từ tính chất chung của kim loại, HS dự đoán tính chất hóa học của nhôm và sắt. - Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra nhận xét: + Nhôm có những tính chất hoá học chung của kim loại: tác dụng với phi kim, dung dịch axit (trừ HNO

hàm lợng cacbon chiếm dới 2%. Thép đợc luyện trong lò luyện thép bằng cách oxi hoá một số nguyên tố có trong gang nh C, Mn, Si, S, P... - Chỉ biết: + Phản ứng CO khử Fe 2 O 3 thành Fe trong quá trình luyện gang. + Sơ đồ cấu tạo lò luyện gang và lò luyện thép (lò thổi oxi). + Sơ lợc về qui trình kỹ thuật. + Không viết phơng trình hoá học của A với dung dịch NaOH. - Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế Al, Fe + Bài toán tính khối lợng Al, Fe , tính % khối lợng hỗn hợp Al, Fe với các kim loại khác và xác định nguyên tố Al, Fe. Bài 21: sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

  1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết đợc: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hởng đến sự ăn mòn kim loại. - Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. [email protected] 11 Chuẩn Kiến thức Kỹ năng Hóa học 9 Kĩ năng - Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh h- ởng đến sự ăn mòn kim loại. - Nhận biệt đợc hiện tợng ăn mòn kim loại trong thực tế.

- Nhận biết kim loại nhôm và sắt. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tợng thí nghiệm và viết đợc các phơng trình hoá học. - Viết tờng trình thí nghiệm.

  1. Trọng tâm Phản ứng của nhôm với oxi. [email protected] 12 Chuẩn Kiến thức Kỹ năng Hóa học 9 Phản ứng của sắt với lu huỳnh. Nhận biết nhôm và sắt
  2. Hớng dẫn thực hiện

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh: + Khum tờ bìa và xúc bột nhôm vào đó + Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút + Lấy bột kim loại vào ống nghiệm + Lắc ống nghiệm + Đun nóng ống nghiệm trên đèn cồn.

Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Phản ứng của nhôm với oxi + bột nhôm cháy sáng chói theo tia + chất tạo thành màu trắng Thí nghiệm 2. Tác dụng của lu huỳnh với bột sắt. + sắt màu xám đen, lu huỳnh màu vàng + sản phẩm màu đen tuyền không bị nam châm hút

- Tiến hành một số thí nghiệm để xác nhận: + Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit (do oxi); phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí (với oxi tạo thành hơi nớc, với clo tạo thành khí HC, với C, S, Br 2 tạo thành hợp chất khí. F, O, C là những phi kim hoạt động mạnh. S, P, C, Si là những phi kim hoạt động yếu hơn). - Có nội dung đọc thêm về tính oxi hoá của phi kim theo quan điểm nhận electron. - Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất chung và điều chế các phi kim + Bài toán tính khối lợng phi kim, tính % khối lợng hỗn hợp các phi kim và xác định nguyên tố. Bài 26: clo

  1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết đợc: - Tính chất vật lí của clo. - Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nớc và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh. - ứng dụng, phơng pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận đợc tính chất hoá học của clo và viết các ph- ơng trình hoá học. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nớc, với dung dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm. - Nhận biết đợc khí clo bằng giấy màu ẩm.

- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cơng, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xơng, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - ứng dụng của cacbon. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phơng trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại - Tính lợng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.

  1. Trọng tâm Tính chất hóa học của cacbon. ứng dụng của cacbon
  2. Hớng dẫn thực hiện - Giới thiệu khái niệm dạng thù hình, dựa vào các loại than trong tự nhiên giúp HS nhận xét cacbon có những dạng thù hình nào. - Trong các dạng thù hình chính của cacbon, chỉ mới nói đến kim cơng, than chì và cacbon vô định hình (than gỗ, than xơng, mồ hóng), cha nói đến fuleren. - Than gỗ, than xơng mới đợc điều chế (gọi là than hoạt tính) có tính hấp phụ cao. - Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra nhận xét: Cacbon là phi kim hoạt động yếu, thể hiện trong phản ứng với oxi và một số oxit kim loại. Tính chất hoá học quan trọng của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao. - Một số ứng dụng của cacbon là tơng ứng với tính chất vật lí và tính chất hoá học của mỗi dạng thù hình của cacbon. [email protected]

, một số muối cacbonat cụ thể. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO 2 trong hỗn hợp.

  1. Trọng tâm Tính chất hóa học của CO, CO 2 , H 2 CO 3 và muối cacbonat.
  2. Hớng dẫn thực hiện - Từ hiện tợng thực tế trong tự nhiên, giúp HS nhận xét: + CO là khí không màu, không mùi, rất độc; là oxit trung tính, không tạo muối, có tính khử mạnh: tác dụng với oxi và nhiều oxit kim loại; đợc dùng làm chất khử, nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp (tiến hành thí nghiệm khử CuO bằng CO). + CO 2 là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy; - Tiến hành một số thí nghiệm theo hình 3.12; 3.13 (trang 86) ; 3.14; 3.15 và 3.16 (trang89) SGK để giúp HS quan sát và rút ra nhận xét: + CO 2 là oxit axit, tác dụng với nớc, kiềm và oxit bazơ; đợc dùng trong sản xuất nớc giải khát có ga, dập tắt đám cháy. + H 2