Lương giảng viên đại học Nha Trang

Trường Đại học Nha Trang (Nha Trang University) là một trong ba trường đại học đa ngành đứng đầu về đào tạo tại miền Trung Việt Nam, trường đã được hệ thống Đại học Quốc gia kiểm định và chứng nhận về chất lượng đào tạo của mình vào năm 2017.[1]

Trường Đại học Nha Trang

Đại học Nha Trang


Nha Trang University

Lương giảng viên đại học Nha Trang
Địa chỉ
Lương giảng viên đại học Nha Trang

2 Nguyễn Đình Chiểu

,

Nha Trang

,

Khánh Hòa

,

Việt Nam

Thông tin
Tên cũTrường Đại học Thủy sản
LoạiĐại học đa ngành hệ công lập
Khẩu hiệuLuôn tự đổi mới, Hướng tới tương lai
Thành lập1959
Nhân viên145
Giảng viên472
Số phòng học95
Khuôn viênĐô thị
20 hécta (49 mẫu Anh) (Nha Trang)
Websitewww.ntu.edu.vn
Thông tin khác
Viết tắtNTU
Thành viên củaBộ Giáo dục và Đào tạo
Thống kê
Sinh viên đại học14.553
Sinh viên sau đại học815
Nghiên cứu sinh58
Xếp hạng
Xếp hạng quốc gia
uniRank(2019)33
Webometrics(2018)21

Theo bảng xếp hạng của Webometrics, trường đứng thứ 30 Việt Nam (năm 2019).[2] Tương tự vậy, trường đứng thứ 33 Việt Nam theo bảng xếp hạng của UniRank.[3] Đồng thời cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lớn của Miền Trung Việt Nam.

Lương giảng viên đại học Nha Trang

Một góc khuôn viên Đại học Nha Trang

Mục lục

  • 1 Lịch sử
  • 2 Chất lượng đào tạo
    • 2.1 Kiểm định chất lượng đào tạo
    • 2.2 Bảng xếp hạng
    • 2.3 Kiểm định chất lượng
  • 3 Ban Giám Hiệu
  • 4 Các Khoa - Viện
  • 5 Các ngành đào tạo tiến sĩ
  • 6 Các ngành đào tạo thạc sĩ
  • 7 Các hướng Nghiên cứu Khoa học Công nghệ ưu tiên
  • 8 Các kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
  • 9 Các chương trình đào tạo liên kết quốc tế
  • 10 Tôn vinh
  • 11 Tham khảo
  • 12 Liên kết ngoài

Lịch sửSửa đổi

Tiền thân của Trường Đại học Nha Trang là Khoa Thủy sản được thành lập ngày 01/8/1959 tại Học viện Nông lâm Hà Nội (nay là Trường Đại học Nông nghiêp ở Hà Nội).

Ngày 16/8/1966, theo quyết định số 155-CP của Thủ tướng Chính phủ, Khoa Thủy sản được tách thành Trường Thủy sản.

Ngày 4/10/1976, Trường chuyển trụ sở từ Hải Phòng vào Nha Trang và được lấy tên là Trường Đại học Hải sản.

Tháng 8/1981, trường được đổi tên thành Trường Đại học Thủy sản.[4]

Ngày 25/7/2006, theo quyết định số 172/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường đổi tên thành Trường Đại học Nha Trang.

Tính đến tháng 4/2018 toàn trường có 617 cán bộ, trong đó có 472 giảng viên,[5] trong số đó có 21 phó giáo sư, 116 tiến sĩ, 313 thạc sĩ; ngoài ra còn có gần 100 cán bộ đang học cao học và nghiên cứu sinh trong, ngoài nước.

Trong xu thế phát triển chung, những năm qua, Trường Đại học Nha Trang đã nhanh chóng nắm bắt nhu cầu đào tạo nhân lực của xã hội, từ đó có những bước đi phù hợp. Từ một trường Đại học chuyên ngành thủy sản với số lượng vài ngàn sinh viên, đến nay trường đã trở thành trường Đại học đa ngành, đào tạo khoảng 69.000 kỹ sư và cử nhân, hơn 3.600 thạc sĩ và hơn 100 tiến sĩ.[6]

Chất lượng đào tạoSửa đổi

Kiểm định chất lượng đào tạoSửa đổi

Trường đã được hệ thống Đại học Quốc gia kiểm định và chứng nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục vào ngày 31 tháng 1 năm 2018.[1]

Bảng xếp hạngSửa đổi

Theo bảng xếp hạng uniRank năm 2018, Trường Đại học Nha Trang đứng thứ 3 tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đứng thứ 8 tại miền Trung và đứng thứ 37 tại Việt Nam.[7]

Còn theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2018, Trường Đại học Nha Trang là trường đứng thứ 2 tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đứng thứ 21 Việt Nam.[8]

Kiểm định chất lượngSửa đổi

Trường hiện đang trong quá trình hoàn thiện chương trình kiểm định AUN-QA và PDCA của tổ chức ASEAN University Network.[9] Sau khi đạt chuẩn kiểm định, bằng cấp của trường sẽ có giá trị quốc tế.[10]

Ban Giám HiệuSửa đổi

Chủ tịch Hội đồng Trường:

  • TS. Khổng Trung Thắng (Bí thư Đảng ủy)

Hiệu trưởng:

  • PGS.TS Trang Sĩ Trung (Phó Bí thư Đảng ủy)

Phó Hiệu trưởng:

  • TS. Quách Hoài Nam[11]
  • TS. Trần Doãn Hùng (từ 28/5/2018)[12]

Các Khoa - ViệnSửa đổi

  • Khoa Công nghệ thực phẩm - Trưởng khoa: TS. Vũ Ngọc Bội
  • Khoa Cơ khí: Trưởng khoa PGS. TS. Nguyễn Văn Tường
  • Khoa Kinh tế - Phụ trách khoa: TS. Quách Hoài Nam (Phó HT kiêm nhiệm)
  • Khoa Du Lịch - Trưởng khoa PGS.TS. Lê Chí Công
  • Khoa Công nghệ Thông tin - Trưởng khoa: TS.Phạm Thị Thu Thúy
  • Khoa Kế toán - Tài chính: Trưởng khoa TS. Nguyễn Thành Cường
  • Khoa Xây dựng: Trưởng khoa: TS. Nguyễn Thắng Xiêm
  • Khoa Điện- Điện tử - Quyền Trưởng khoa: TS. Nhữ Khải Hoàn
  • Khoa Kỹ thuật Giao thông - Trưởng khoa: TS. Huỳnh Văn Vũ
  • Khoa Ngoại ngữ - Quyền Trưởng khoa: TS. Võ Nguyễn Hồng Lam
  • Phòng Đào tạo Sau Đại học:Trưởng phòng - TS. Đặng Xuân Phương
  • Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn: Trưởng khoa TS. Trần Trọng Đạo
  • Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng: ThS. Bùi Quang Thỉnh
  • Viện Nuôi trồng Thủy sản: Viện trưởng - PGS. TS. Phạm Quốc Hùng
  • Viện CN sinh học và môi trường: Viện trưởng - TS. Ngô Thị Hoài Dương
  • Viện KH&CN Khai thác thủy sản: TS. Trần Đức Phú
  • Viện Nghiên cứu chế tạo tàu thủy: TS. Nguyễn Văn Đạt

Các ngành đào tạo tiến sĩSửa đổi

  • Nuôi trồng thủy sản
  • Kỹ thuật cơ khí động lực
  • Kỹ thuật tàu thủy
  • Khai thác thủy sản
  • Công nghệ chế biến thủy sản
  • Công nghệ sau thu hoạch
  • Công nghệ thực phẩm
  • Quản trị kinh doanh
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kinh tế và quản lý tài nguyên biển
  • Công nghệ sinh học.

Các ngành đào tạo thạc sĩSửa đổi

  • Công nghệ thông tin
  • Nuôi trồng thủy sản
  • Khai thác thủy sản
  • Quản lý thủy sản
  • Công nghệ sinh học
  • Công nghệ thực phẩm
  • Công nghệ chế biến thủy sản
  • Công nghệ sau thu hoạch
  • Kỹ thuật ô tô
  • Kỹ thuật tàu thủy
  • Kỹ thuật cơ khí động lực
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kinh tế phát triển
  • Quản lý kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành
  • Kế toán

Các hướng Nghiên cứu Khoa học Công nghệ ưu tiênSửa đổi

  • Nuôi trồng thủy sản

- Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống thủy đặc sản nước lợ, mặn có giá trị kinh tế cao như cá biển, động vật thân mềm biển, cua biển, tôm hùm... - Nghiên cứu công nghệ nuôi thương phẩm các hải đặc sản có giá trị kinh tế cao, các mô hình nuôi bền vững phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội ở Việt Nam. - Nghiên cứu các vấn đề về dinh dưỡng và thức ăn, bệnh và cách phòng trị bệnh, sinh thái và môi trường; công nghệ sinh học, di truyền chọn giống và bảo tồn gen các loài thủy sản quý hiếm. - Nghiên cứu nguồn lợi và bảo vệ nguồn lợi thủy sản làm cơ sở cho công tác quy hoạch vùng nuôi, khai thác hợp lý nguồn lợi. - Nghiên cứu về đa dạng sinh học và bảo vệ bền vững môi trường, nguồn lợi thủy sản.

  • Ngành Cơ khí - Tàu thuyền

- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo các loại tàu du lịch, tuần tra, tàu khai thác thủy sản và các tàu chuyên dùng khác (tàu cứu hộ, tàu nhiều thân, tàu cánh ngầm...) bằng vật liệu composite. - Nghiên cứu cơ học và công nghệ vật liệu composite nhằm chế tạo các thiết bị chuyên dùng phục vụ ngành tàu thuyền, chế biến và nuôi trồng thủy sản.

  • Ngành Chế biến- Công nghệ sinh học

- Nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới từ phế liệu thủy sản: chitin, chitozan, chất màu, hương liệu, keo cá, dầu cá, bột đạm thủy phân, màng sinh học.... - Nghiên cứu tách chiết các hoạt chất sinh học từ sinh vật biển và ứng dụng sản xuất sản phẩm kỹ thuật, y dược: Carrageenan, enzyme, caroten, độc chất, hormon... - Nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm thủy sản có giá trị gia tăng: surimi, sản phẩm mô phỏng, thực phẩm chức năng... - Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, mô hình tổ chức kiểm tra, giám sát, cảnh báo các yếu tố nguy hiểm và độc hại trong nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu. - Phát triển sản xuất sản phẩm xuất khẩu từ cà phê, trà, ca cao.

  • Ngành Khai thác

- Nghiên cứu đảm bảo an toàn sản xuất cho nghề cá biển. - Nghiên cứu phát triển nghề cá bền vững. - Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ mới (GIS, GPS, …) vào quản lý và tổ chức khai thác thủy sản

  • Các ngành Kinh tế - Xã hội

- Nghiên cứu giáo dục nhân cách, ý thức chính trị và pháp luật cho học sinh, sinh viên của Nhà trường. - Nghiên cứu một số vấn đề kinh tế - xã hội cấp thiết như: đổi mới doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp, nghiên cứu quy hoạch phát triển bền vững ngành thủy sản và hội nhập kinh tế quốc tế. - Nghiên cứu ứng dụng các lý thuyết về kinh tế, quản lý sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững ngành thủy sản vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. - Nghiên cứu các mô hình quản trị kinh doanh; phát triển các loại hình doanh nghiệp; phân tích, đánh giá môi trường kinh doanh; phát triển và quản lý nguồn nhân lực; quản trị chất lượng. - Nghiên cứu xây dựng mô hình quản trị tài chính trong doanh nghiệp; nghiên cứu tổ chức thị trường chứng khoán ảo phục vụ đào tạo và học tập; xây dựng chiến lược và chính sách tài chính cho các công ty cổ phần. - Xây dựng mô hình tổ chức hạch toán kế toán cho các doanh nghiệp; xác định giá trị doanh nghiệp; các vấn đề về kiểm toán. - Nghiên cứu các vấn đề về thị trường, xuất khẩu phát triển thương mại hội nhập.

  • Các lĩnh vực khác

- Nghiên cứu áp dụng các phương pháp dạy học tích cực. - Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, quản lý và NCKH tại Trường. - Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên biển và quản lý số liệu ngành thủy sản. - Nghiên cứu giải pháp nâng cấp hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin của Trường. - Nghiên cứu nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện trong nhà trường. - Nghiên cứu biện pháp nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quản lý Nhà trường.

Các kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệSửa đổi

  • Nuôi trồng thủy sản

Quy trình công nghệ
- Quy trình công nghệ sản xuất giống sạch bệnh và nuôi thâm canh tôm sú (Penaeus monodon), tôm đất(Metapenaeus ensis), và tôm chân trắng (Penaeus vannamei).
- Quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm các loài cá biển; chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis), chẽm (Lates calcarifer), rô phi đơn tính (Oreochromis niloticus)
- Quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm các loài cá nước ngọt: cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus), cá lóc đen (Ophiocephalus striatus), cá chép (Cyprinus carpio), cá mè (Hypophthamichthys molitrix), cá trôi, cá thát lát và cá tra.
Đào tạo nghề và tư vấn
- Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm thâm canh: tôm sú, tôm đất, tôm chân trắng...
- Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm các loài cá nước ngọt truyền thống: cá trắm cỏ, cá trôi, cá mè, cá chép...
- Các lớp tập huấn chẩn đoán bệnh tôm cá: kỹ thuật mô bệnh học ở tôm, phương pháp nghiên cứu kỹ sinh trùng ở cá, phương pháp nghiên cứu bệnh do vi khuẩn ở cá, nghiên cứu bệnh nấm ở động vật thủy sản...
- Kỹ thuật thu và phân tích các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa và thủy sinh của môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Các dịch vụ kỹ thuật khác trong nuôi trồng thủy sản.

  • Cơ khí

Quy trình-thiết bị
- Thiết kế,chế tạo các loại tàu thuyền theo yêu cầu của khách hàng
- Bọc composite phần dưới mớn nước các loại vỏ gỗ cũ và mới.
- Sản xuất các sản phẩm bằng vật liệu composite (két dầu, két nước, thuyền thúng không chìm...) phục vụ dân sinh và hâu cần nghề cá.
- Thiết kế, chế tạo thiết bị cơ khí dùng trong lĩnh vực nuôi trồng và chế biến thủy sản: bơm nước chuyên dụng trong nuôi thủy sản, thiết bị gom - tách chất thải của ao nuôi, máy cho tôm - cá ăn tự động, thiết bị sản xuất chitin-chitosan, thiết bị sản xuất thức ăn tổng hợp nuôi tôm hùm...
Đào tạo nghề và tư vấn
- Đào tạo máy trưởng tàu cá; thợ hàn tàu thủy cao cấp; thợ sửa chữa ôtô, động cơ xăng, động cơ diesel và vận hành máy CNC...
- Đào tạo nghề và chuyển giao công nghệ chế tạo các sản phẩm bằng vật liệu composite.
- Đào tạo và cấp chứng chỉ tin học ứng dụng (đồ họa vi tính, mô phỏng hoạt động của thiết bị kỹ thuật...).
- Kiểm nghiệm sức bền (uốn, kéo, nén, va đập) và độ lão hóa của các vật loại vật liệu đóng tàu.
- Thực hiện kiểm tra không phá hủy (NDT) các kết cấu kim loại và composite.
- Giảm rung cho các kết cầu composite.

  • Khai thác thủy sản

Quy trình - thiết bị
- Quy trình công nghệ bảo quản sản phẩm trên tàu lưới kéo xa bờ.
- Công nghệ khai thác bằng lồng bẫy.
- Thiết bị lọc cá con của lưới kéo tôm.
Đào tạo nghề và tư vấn
- Tư vấn kỹ thuật về kiểm kê thủy sản và quản lý tổng hợp vùng.
- Tư vấn quy hoạch và chuyển đổi nghề phù hợp.
- Bồi dưỡng cấp bằng thuyền trưởng tàu cá các hạng nhỏ (hạng 4 và 5); chứng chỉ thuyền viên tàu cá; chứng chỉ nghề sử dụng máy hàng hải tàu cá.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ an toàn cho người và phương tiện đánh cá trên biển.

  • Công nghệ thực phẩm

Quy trình công nghệ
- Quy trình sản xuất surimi và các sản phẩm mô phỏng (tôm, cua, ghẹ, giò, chả...) từ surimi.
- Quy trình sản xuất chitozan từ vỏ tôm, cua, ghẹ và các sản phẩm có giá trị gia tăng từ chitozan phục vụ trong y học, công nghiệp thực phẩm.
- Sản xuất nước mắm ngắn ngày bằng phương pháp bổ sung enzyme proteaza từ nguồn vi sinh vật, động vật và thực vật; Sản xuất nước mắm cao đạm tự nhiên.
- Quy trình sản xuất một số polymer sinh học biển: agar; alginat; carageenan; chitin; chitozan phân tử chất lượng cao, trung bình và thấp; gelatin; caramin...
- Quy trình xử lý cặn bám trong giàn ngưng tụ, trong áo nước giải nhiệt của các hệ thống lạnh công nghiệp, chống hiện tượng tắc ống, chống hiện tượng áp suất và nhiệt độ ngưng tụ tăng cao.
Đào tạo nghề và tư vấn
- Tư vấn triển khai áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn.
- Tư vấn và hợp tác nghiên cứu sử dụng các chất phụ gia thực phẩm phục vụ bảo quản, vận chuyển tươi sống và chế biến các loại nguyên liệu thủy sản (cá, tôm, cua, vẹm, nghêu, sò...)
- Tư vấn và hợp tác nghiên cứu dùng nguyên liệu tại chỗ tạo ra các sản phẩm phục vụ chăn nuôi, thực phẩm, sử dụng trong công nghiệp và y dược.
- Tư vấn và hợp tác nghiên cứu triển khai và ứng dụng các dòng polymer sinh học biển.

  • Công nghệ sinh học và môi trường

Dịch vụ phân tích và tư vấn
Vi sinh vật
- Kiểm tra các vi sinh vật gây bệnh, độc tố nấm trong thực phẩm.
- Kiểm tra vi sinh vật gây hại trong môi trường.
- Phân lập, định danh vi khuẩn.
- Thử hoạt lực kháng sinh.
Hóa học và môi trường
- Xác định các chỉ tiêu hóa sinh (đạm, lipid, đường, phospho, xơ, khoáng, peroxide...) và dinh dưỡng (acid béo, các vitamin nhóm A, B, C, E).
- Quan trắc và xác định các chỉ tiêu ô nhiễm môi trường trong mẫu nước, trầm tích và động vật thủy sản:
- Xác định các chỉ tiêu ô nhiễm: Nitrate (NO3), Nitrite (NO2), Phospho (PO4), (NH3), (H2S), BOD, COD, các kim loại nặng.
- Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và kháng sinh (họ Chloramphenicol, Tetracyline, Ampiciline), độc tố nấm Aflatoxine, Histamine bằng kỹ thuật sắc ký khí và sắc ký lỏng.
Công nghệ sinh học
- Xác định các tác nhân gây bệnh trên động vật thủy sản bằng phương pháp PCR và ELISA như đốm trắng, MBV, đầu vàng và một số vi khuẩn.
- Bảo quản DNA và tinh trùng các loài động vật thủy sản có nguy cơ tuyệt chủng.
- Cố định tế bào, DNA trên mạng lưới gel bằng polymer sinh học.
- Xác định trình tự Nucleotide của các gen xác định.
- Đào tạo thường xuyên các khóa kỹ thuật ngắn hạn về: Kiểm nghiệm bệnh thủy sản; Phân tích và đánh giá môi trường; Phân tích vi sinh; Phân tích hóa sinh và dinh dưỡng.

Các chương trình đào tạo liên kết quốc tếSửa đổi

  • Chương trình đào tạo liên kết với Tổ chức Đại học Công đồng Pháp ngữ (AUF)
  • Chương trình đào tạo liên kết với Đại học tổng hợp kỹ thuật LIBEREC (Cộng hoà Séc)
  • Chương trình đào tạo liên kết với Đại học JAMES COOK, Singapore
  • Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Khoa học và Kỹ thuật SHU-TE (Đài Loan)
  • Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Kinh tế Thái Bình Dương (Liên bang Nga)
  • Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Nghĩa Thủ (Đài Loan)

Tôn vinhSửa đổi

Trao cho tập thể nhà trường:

Huân chương Lao động hạng 3 (Năm 1981)

Huân chương Lao động hạng nhì (Năm 1986)

Huân chương Lao động hạng nhất (Năm 1989)

Huân chương Độc lập hạng nhì (Năm 1999)

Huân chương Độc lập hạng nhất (2004)

Danh hiệu Anh hùng lao động (2006)

Trao cho các đơn vị và cá nhân:

Huân chương lao động hạng 3 cho Bộ môn nuôi cá nước ngọt (1989), Khoa nuôi trồng thủy sản (1989), Bộ môn công nghệ chế biến (1998), Công đoàn nhà trường (1999), Khoa chế biến (2001), Khoa khai thác (2002).

Huân chương Lao động hạng 3 cho 15 cá nhân (tính đến năm 2006), 1 huân chương lao động hạng nhì (Nguyễn Trọng Cẩn 2004) và danh hiệu Anh hùng lao động (Trần Thị Luyến 2006).

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ a b “Kết quả kiểm định cấp cơ sở giáo dục”.
  2. ^ “Ranking web university of Vietnam”.
  3. ^ “2019 Vietnamese University Ranking”.
  4. ^ “Lịch sử Trường Đại học Nha Trang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ https://web.archive.org/web/20190124152434/http://www.ntu.edu.vn/vi-vn/gi%E1%BB%9Bithi%E1%BB%87u/th%C3%B4ngtinchung/c%C3%B4ngkhaitheott36.aspx. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2019. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  6. ^ “LỊCH SỬ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018. line feed character trong |tiêu đề= tại ký tự số 8 (trợ giúp)
  7. ^ “2018 Vietnamese University Ranking”.
  8. ^ “Vietnam | Ranking Web of Universities”.
  9. ^ “Kiểm định chương trình đào tạo theo chuẩn AUN”. Đại học Nha Trang. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  10. ^ “AUN-QA: Cái đích của những trường đại học hướng đến chất lượng”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019Xu thế hội nhập quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng khiến các trường ĐH bắt buộc phải tìm cho mình những thước đo mới tầm cỡ quốc tế.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  11. ^ “Ban Giám hiệu trường Đại học Nha Trang”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ QĐ số 1992/QĐ-BGDĐT ngày 28/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Trường Đại học Nha Trang
  • Phòng Khoa học Công nghệ - Hợp tác Quốc tế Lưu trữ 2008-08-28 tại Wayback Machine
  • Viện Nghiên cứu Chế tạo Tàu thủy